- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 26 tháng 04 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Giao thông vận tải; Ban quản lý xây dựng công trình trọng điểm tỉnh; Ban quản lý Khu đô thị mới; Ban quản lý Khu đô thị Đại học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ NGUỒN, MỨC TRÍCH KINH PHÍ, NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Quy định này quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện; Ban giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất các huyện, thành phố được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc lập dự toán, thẩm định, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được trích theo tỷ lệ (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án, cụ thể:
a) Mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Mức trích 2% trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án.
b) Các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, trường hợp dự toán đã được phê duyệt theo mức trích nêu tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không đủ để chi theo thực tế thì Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự toán bổ sung, thẩm định và trình UBND huyện, thành phố xem xét phê duyệt bổ sung dự toán.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích lập tại khoản 1 Điều này được coi là 100% và được phân chia như sau:
a) 94% cho Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để chi cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
b) 5,5% cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (cấp huyện, thành phố) để chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan chi cho công tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
c) 0,5% cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện công tác thẩm định dự toán kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 4. Nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
1. Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn của Nhà nước thì thực hiện theo chế độ hiện hành.
2. Các khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, thực hiện như sau:
a) Chi tuyên truyền, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất; khảo sát, điều tra về tình hình kinh tế - xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án, tiểu dự án.
b) Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại bao gồm: Phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai; xác định diện tích đất, kiểm kê số lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác v.v...
c) Chi lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ khâu ban đầu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bồi thường, thông báo công khai phương án bồi thường.
d) Chi thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
đ) Chi phục vụ kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường.
g) Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có): Trường hợp phải thuê nhân công để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Mức chi quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g nêu trên: Đối với người hưởng lương từ ngân sách (kể cả cán bộ, viên chức thuộc Ban giải phóng mặt bằng, Trung tâm phát triển quỹ đất): 50.000 đồng/người/ngày. Các trường hợp còn lại như cán bộ thôn, xóm, tổ dân phố v.v mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
h) Các khoản chi khác nếu có phát sinh (ngoài quy định từ điểm a đến điểm g khoản này) liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như công tác kiểm tra, giám sát: Tối đa không quá 5% tổng mức kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 3 quy định này.
i) Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trích một phần kinh phí trong tổng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư được trích theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 3 quy định này để thưởng cho các cán bộ xã, cán bộ thôn trực tiếp tham gia thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng nếu hoàn thành theo đúng hoặc vượt kế hoạch giải phóng mặt bằng của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Số tiền thưởng được tính như sau:
Số tiền thưởng đối với các cán bộ thôn: Bằng 3% của 2% tổng giá trị phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của thôn.
Số tiền thưởng đối với các cán bộ xã: Bằng 2% của 2% tổng giá trị phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của từng thôn.
Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện lập dự toán và căn cứ kết quả đạt được nêu trên về thành tích và tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt trích thưởng.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
a) Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
- Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố thẩm định.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố:
- Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Gửi kết quả thẩm định cho Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.
- Quyết toán kinh phí được trích theo điểm c, khoản 2, Điều 3 quy định này gửi Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để tổng hợp quyết toán theo quy định.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố:
- Chủ trì phối hợp với các phòng, ban của huyện, thành phố thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Căn cứ kết quả thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kết quả thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
- Quyết toán kinh phí được trích theo điểm b, khoản 2, Điều 3 quy định này gửi Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để tổng hợp quyết toán theo quy định.
Trường hợp trong quá trình thẩm định còn có nhiều ý kiến chưa thống nhất, cơ quan chủ trì thẩm định thống nhất với Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức hội nghị các ngành của huyện, thành phố để quyết định cụ thể. Kinh phí chi cho tổ chức hội nghị được thực hiện theo quy định hiện hành và lấy từ nguồn được trích của Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Thời gian thẩm định và thông báo kết quả thẩm định; thời gian tổng hợp sau khi nhận kết quả thẩm định; thời gian phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; phê duyệt kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định cụ thể.
4. Trường hợp dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt theo mức nêu tại điểm b, khoản 1, Điều 3 của quy định này nhưng không đủ để chi theo thực tế thì Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự toán kinh phí bổ sung, gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định và trình duyệt theo trình tự tại khoản 3 Điều này. Sau khi dự toán bổ sung được phê duyệt, Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư dự án, tiểu dự án để phối hợp thực hiện.
Điều 5. Xử lý trường hợp đang thực hiện.
Những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định trước đây; không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
Điều 6. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 4Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2009 về mức chi và quyết toán 2% chi phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 38/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 2380/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 2056/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí cho công tác đền bù giải tỏa do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Thông báo 232/TB-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 42/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 108/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 4621/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt, phân bổ và quản lý sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể mức bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 81/2009/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 16Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ - Dự án Nâng cấp đô thị (Gói thầu số CP5-2, Dự án thành phần số 5) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định mức bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 14/2014/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 20Quyết định 1129/2012/QĐ-UBND quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 21Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 22Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 8Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2009 về mức chi và quyết toán 2% chi phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 38/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 2380/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 2056/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí cho công tác đền bù giải tỏa do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Thông báo 232/TB-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 10/2013/QĐ-UBND bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Phú Yên ban hành
- 15Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 42/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 108/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 17Quyết định 4621/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt, phân bổ và quản lý sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể mức bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 81/2009/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 20Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 21Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ - Dự án Nâng cấp đô thị (Gói thầu số CP5-2, Dự án thành phần số 5) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 23Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định mức bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 14/2014/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 24Quyết định 1129/2012/QĐ-UBND quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 22/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực