Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2012/QĐ-UBND NGÀY 24/02/2012 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 13/TTr-SNN ngày 22 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 5, Điều 8 của Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi Khoản 1, Điều 3 như sau:
“1. Bảng quy định mật độ cây trồng dưới đây chỉ áp dụng đối với các khu trồng chuyên canh thành đồi, vườn, rừng; không áp dụng đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ tại vườn nhà”.
b) Bổ sung Khoản 3, Điều 3 như sau:
‘‘3. Đối với số lượng cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) vượt quá mật độ qui định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ 50% theo đơn giá của từng loại cây trồng, vật nuôi đó hoặc cây trồng, vật nuôi có cùng chủng loại có cùng giá trị tương đương qui định tại bảng giá’’.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi Điểm 4, Mục IV, Điều 5 như sau:
TT | LOẠI CÂY TRỒNG | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
IV | CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM |
|
|
4 | Cây Chè |
|
|
4.1 | Cây Chè trồng phân tán | Cây |
|
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | '' | 2.500 |
| - Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc). | '' | 10.000 |
| - Trồng từ 3 năm trở lên và cho thu hoạch từ 1- 5 năm | '' | 79.000 |
| - Cho thu hoạch trên 5 năm | '' | 100.000 |
4.2 | Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài |
|
|
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | m dài/luống | 10.000 |
| - Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc). | '' | 20.000 |
| - Trồng từ 3 năm trở lên và cho thu hoạch từ 1- 5 năm | '' | 30.000 |
| - Cho thu hoạch trên 5 năm | '' | 35.000 |
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm V.1, Mục V, Điều 5 như sau:
TT | LOẠI CÂY TRỒNG | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
V.1 | Cây lấy gỗ |
|
|
a.1 | Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý. |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc đến dưới 5cm | Cây | 22.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 - 10cm | '' | 53.000 |
| - Đường kính gốc từ trên 10 - 20cm | '' | 232.000 |
1 | Cây thuộc gỗ nhóm I: Lát Hoa. |
|
|
| - Đường kính gốc trên 30 cm | '' | 480.000 |
2 | Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch. | Cây |
|
| - Đường kính gốc trên 30cm | '' | 370.000 |
3 | Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ. | Cây |
|
| - Đường kính gốc trên 30cm | '' | 370.000 |
4 | Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc. | Cây |
|
| - Đường kính gốc trên 20 cm | '' | 107.000 |
5 | Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan. | Cây |
|
| - Đường kính gốc trên 20cm | '' | 107.000 |
6 | Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ. | Cây |
|
| - Đường kính gốc trên 20cm | '' | 107.000 |
7 | Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng. | Cây |
|
| - Đường kính gốc trên 20cm | '' | 107.000 |
c) Sửa đổi Điểm V.2, Mục V, Điều 5 như sau:
TT | LOẠI CÂY TRỒNG | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) |
V.2 | CÂY TRE, TRÚC |
|
|
1 | Cây Mai |
|
|
| - Mai Cây (đã ra lá, cành) | Cây | 17.500 |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 6.000 |
2 | Cây Tre, cây Hốc |
|
|
| - Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành) | Cây | 10.000 |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 4.000 |
3 | Cây Mạy Pì, cây Hóp |
|
|
| - Mày Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành) | Cây | 7.000 |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 2.000 |
4 | Cây Vầu |
|
|
| - Vầu cây (đã ra lá, cành) | Cây | 4.000 |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 3.000 |
5 | Cây Trúc, cây Dóc |
|
|
| - Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành) | Cây | 5.000 |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 3.500 |
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 8 như sau:
1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có tên trong bảng giá qui định tại Điều 5 và Điều 6 của quy định này, khi bồi thường tuỳ từng trường hợp vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Đối với cây Lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có danh mục trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26/11/1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quí, hiếm để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó. Đối với các loại cây lâm nghiệp lấy gỗ thuộc nhóm cây quí hiếm (Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý...) và nhóm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vào mục đích thương mại (Sưa, Hoàng Đàn...) có đường kính gốc từ 20cm trở lên khi giải phóng mặt bằng bắt buộc phải chặt hạ thì tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư lập dự toán bồi thường riêng theo qui định của Pháp luật’’.
b) Sửa đổi Khoản 2, Điều 8 như sau:
“2. Đối với nhóm cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày và vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) trên đất bị thu hồi thực hiện các dự án đã có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt nhưng chậm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ do lỗi của Nhà nước thì được bồi thường thiệt hại số vụ không được canh tác trong thời gian chờ chi trả. Giá trị bồi thường được tính theo số vụ thu hoạch bị ảnh hưởng kể từ khi lập biên bản đo đạc, kiểm đếm đến thời điểm chi trả tiền bồi thường nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá quy định.
Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thủy sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ bị thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá quy định.”
c) Bổ sung Khoản 7, Điều 8 như sau:
“7. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong vùng đất qui hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 30% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc cây có giá trị tương đương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2689/2006/QĐ-UB sửa đổi một số điều và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2033/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 4366/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND
- 11Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 4Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 10Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 2689/2006/QĐ-UB sửa đổi một số điều và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 2033/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 4366/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 14Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 18Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 03/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra