Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2165/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 13 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC, HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 Hồ chứa nước-Công trình thủy lợi “Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 252/TTr-SNN ngày 29/8/2016 và Báo cáo thẩm định số 316/BC-SNN ngày 29/8/2016).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên do Công ty TNHH MTV Thủy nông Đồng Cam quản lý.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những Quy trình trước đây trái với Quy trình này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Sơn Hòa; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Thủy nông Đồng Cam và thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các PVP UBND. Tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, HK

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

QUY TRÌNH

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QD-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh Phú Yên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định chung

Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Suối Vực đều phải tuân thủ:

1. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

2. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.

3. Pháp lệnh số 33/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Chủ tịch Quốc Hội, ban hành Pháp lệnh Phòng, chống thiên tai.

4. Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ V/v quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.

5. Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ V/v quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật Phòng, chống thiên thai.

6. Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.

7. Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi, Đê điều, Phòng chống lụt bão.

8. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

9. Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000.

10. Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.

11. Nghị định 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.

12. Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình Thủy lợi.

13. Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Quy định năng lực tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình Thủy lợi.

14. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:

a) Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002: Hồ chứa nước-Công trình thủy lợi-Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết.

b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8414:2010: Công trình thủy lợi-Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước.

c) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8304:2009: Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.

d) Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.

Điều 2. Yêu cầu vận hành điều tiết hồ chứa

Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực phải đảm bảo:

1. An toàn cho công trình trong các trường hợp.

a) Trường hợp lũ thiết kế: Tần suất lũ P = 1,0%, mực nước hồ lớn nhất cho phép ZHồ= +89,65 m.

b) Trường hợp lũ kiểm tra: Tần suất lũ P = 0,2%, mực nước hồ lớn nhất cho phép ZHồ= +91,36 m.

2. Cấp nước phục vụ dân sinh, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.

3. Đảm bảo an toàn hạ du (không gây biến động dòng chảy đột ngột vùng hạ du).

Điều 3. Chế độ vận hành cống lấy nước

Việc vận hành cống lấy nước phải tuân thủ Quy trình vận hành của nhà sản xuất, chế độ vận hành theo phương án cấp nước đã lập và Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực (gọi tắt là Quy trình).

Điều 4. Trách nhiệm phối hợp

1. Trước mùa mưa lũ Công ty TNHH Một thành viên Thủy nông Đồng Cam (gọi tắt là Chủ đập) có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Sơn Hòa và UBND các xã ở vùng hạ du hồ chứa nước Suối Vực, xây dựng hoặc cập nhật bổ sung phương án phòng chống lụt, bão cho hồ chứa nước Suối Vực và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du. Đồng thời tổ chức thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết, Chủ đập phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện theo phương án được duyệt, đồng thời thông báo UBND huyện Sơn Hòa biết để điều hành chỉ đạo sản xuất.

3. Khi công trình xảy ra sự cố UBND huyện Sơn Hòa và UBND các xã trong khu vực hưởng lợi có trách nhiệm phối hợp với Chủ đập điều động lực lượng, phương tiện, vật tư... ứng cứu công trình theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình.

4. Chủ đập cùng với: UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, xã, các cơ quan, đoàn thể tại địa phương hưởng lợi từ công trình hồ chứa nước Suối Vực, có trách nhiệm hòa giải, giải quyết các tranh chấp trong việc sử dụng nguồn nước cung cấp từ công trình.

Điều 5. Các quy định khác

1. Quy trình là cơ sở pháp lý để Chủ đập vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực.

2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng, chống lụt bão của hồ chứa Suối Vực phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (BCH PCTTTKCN) tỉnh.

3. Các tổ chức, cá nhân liên quan, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp, thực hiện tốt Quy trình này.

Chương II

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ

Điều 6. Quy định về thời kỳ lũ và công việc chuẩn bị phòng chống lũ

Mùa lũ hàng năm tại công trình Hồ chứa nước Suối Vực được bắt đầu từ ngày 01/9 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm, được phân thành 05 cấp độ lũ, cụ thể:

Cấp độ lũ tại hồ chứa nước Suối Vực được quy định như sau:

Lũ cấp 1 (lũ nhỏ): Q đến ≤ 50 m3/s (P = 95%÷55%)

Lũ cấp 2 (Lũ vừa): 50 m3/s < Q đến ≤ 200 m3/s (P = 50%÷55%)

Lũ cấp 3 (Lũ lớn): 200m3/s < Q đến ≤ 500 m3/s (P = 50%÷10%)

Lũ cấp 4 (Lũ đặc biệt lớn): 500 m3/s < Q đến ≤ 1000 m3/s (P = 10%÷1%)

Lũ cấp 5 (Lũ lịch sử): 1.000 m3/s < Q đến ( P <1%).

Trước mùa mưa lũ hàng năm, Chủ đập phải thực hiện:

1. Kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn của hồ chứa và công trình có liên quan đến phòng, chống lụt, bão. Nếu phát hiện có hư hỏng hoặc suy yếu phải kịp thời có biện pháp xử lý. Trong trường hợp vượt quá khả năng xử lý của mình, Chủ đập phải báo cáo ngay với cơ quan cấp trên trực tiếp giải quyết trước mùa mưa bão.

2. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Suối Vực và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Các công việc nêu trên Chủ đập phải thực hiện và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh trước ngày 15/8 hàng năm.

3. Lập kế hoạch tích xả nước cụ thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.

Điều 7. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ

1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng phá hoại” và không thấp hơn “ Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.9).

2. Mực nước hồ cao nhất ở giữa các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:

Thời gian (ngày/tháng)

15/9

15/10

15/11

15/12

Mực nước cao nhất (mét)

88,10

88,10

88,10

88,10

Điều 8. Vận hành xả lũ

Khi dòng chảy đến hồ nhiều, mực nước vượt qua mực nước dâng bình thường (MNDBT), tràn cửa van làm việc xả lũ đảm bảo an toàn công trình. Trong quá trình xả lũ, Chủ đập phải:

1. Báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCHPCTTTKCN tỉnh, huyện Sơn Hòa về việc xả lũ.

2. Thông báo cho chính quyền địa phương ở vùng hạ du, để triển khai phương án phòng chống lụt bão theo từng tình huống, phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.

3. Chủ đập phải báo cáo kịp thời diễn biến con lũ cho BCHPCTTTKCN tỉnh, UBND huyện Sơn Hòa, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ, Vụ Quản lý công trình-Bộ Nông nghiệp và PTNT, các thông số cần thiết theo thời gian như sau:

Bảng phân cấp thời hạn quan trắc và thông báo lũ.

Thông số

Thời hạn thông báo

Lũ cấp 1

Lũ cấp 2

Lũ cấp 3

Lượng mưa trạm:

12 giờ/lần

6 giờ/lần

3giờ/lần

Lưu lượng xả qua tràn

6giờ/lần

3giờ/lần

1giờ/lần

Mực nước hồ

6giờ/lần

3giờ/lần

1giờ/lần

Tình hình công trình

6giờ/lần

3giờ/lần

1giờ/lần

Điều 9. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt

1. Khi mực nước hồ đạt +88,10m và đang lên, Chủ đập vận hành mở tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, giữ mực nước hồ không vượt quá +89,65m.

2. Khi mực nước hồ đạt +89,65m và vẫn đang dâng lên, đồng thời dự báo trong phạm vi lưu vực hồ chứa có mưa to hoặc rất to, Chủ đập vận hành mở tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, giữ mực nước hồ không vượt quá +91,36m; triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa (di dời dân đến những địa điểm cao, các khu nhà cao tầng như UBND, Trường học, Trạm xá…, nghiêm cấm người dân đi đánh bắt cá trên các cánh đồng đã bị ngập nước).

3. Khi mực nước hồ vượt quá +91,36m, Chủ đập báo cáo khẩn cấp BCH PCTTTKCN tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định phương án di dời khẩn cấp nhân dân vùng hạ du hồ chứa, đề phòng sự cố vỡ đập.

4. Quy định về vận hành tràn xả lũ

a) Các cửa van tràn xả lũ được đánh số từ I đến III theo thứ tự từ trái sang phải (theo hướng nhìn từ thượng lưu), mỗi cửa van đều áp dụng các chế độ mở trình tự từ thấp đến cao như sau: độ mở a= 0,5m; 1,0m; 1,5m; 2,0m; 2,5m; 3,0m; 3,5m; 4,0m; và mở hết.

b) Trình tự mở cửa các cửa van như quy định tại Bảng sau, thứ tự mở sau được thực hiện sau khi hoàn thành thứ tự mở trước đó. Trình tự đóng được thực hiện ngược với trình tự mở, thứ tự đóng sau được thực hiện sau khi hoàn thành thứ tự đóng trước đó.

Bảng trình tự và độ mở các cửa van xả lũ

Độ mở
(m)

Trình tự mở cửa van

Cửa van số I

Cửa van số II

Cửa van số III

0,5

5

1

4

1,0

6

2

7

1,5

9

3

8

2,0

12

10

11

2,5

15

13

14

3,0

18

16

17

3,5

21

19

20

4,0

24

22

23

Mở hết

Mở hết (27)

Mở hết (25)

Mở hết (26)

Ghi chú: Tùy tình hình lũ thực tế, cho phép mở với độ mở khác nhau có độ mở nhỏ hơn quy định.

5. Chế độ báo cáo: Thông báo đến cơ quan liên quan bằng phương tiện thông tin liên lạc hiện có (điện thoại, fax, email,....), sau đó gửi lại bằng văn bản.

Chương III

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT

Điều 10. Chuẩn bị phục vụ sản xuất

Trước mùa kiệt hàng năm, Chủ đập phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo Khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập “Phương án cấp nước trong mùa kiệt”, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, thông báo cho UBND huyện Sơn Hòa biết để chỉ đạo sản xuất.

Điều 11. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt

1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.9).

2. Mực nước hồ thấp nhất ở giữa các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:

Thời gian (ngày/tháng)

15/1

15/2

15/3

15/4

15/5

15/6

15/7

15/8

Mực nước thấp nhất (m)

87,28

86,50

83,40

81,91

80,54

78,95

75,63

75,00

Điều 12. Vận hành cấp nước bình thường

Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” Chủ đập đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo phương án cấp nước.

Điều 13. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt

1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước” và cao hơn mực nước chết, Chủ đập lập kế hoạch và chế độ cấp nước luân phiên hoặc giảm mức độ cấp nước theo thứ tự ưu tiên: Sinh hoạt, tưới… nhằm hạn chế trường hợp thiếu nước và giảm thiệt hại cho các đối tượng hưởng lợi.

2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Chủ đập phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện, đồng thời thông báo cho UBND huyện Sơn Hòa biết để chỉ đạo sản xuất; thông báo đến các hộ dùng nước để thực hiện.

Chương IV

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ

Điều 14. Sự cố công trình đầu mối

1. Khi công trình đầu mối của hồ chứa có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Chủ đập phải báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện (mở tối đa tràn xả lũ, cống lấy nước, hạ thấp mực nước hồ đến mức thấp nhất có thể).

2. Khi sự cố xảy ra trong mùa mưa lũ, khả năng hạ thấp mực nước hồ chậm, Chủ đập phải báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định phương án di dời dân khẩn cấp vùng hạ du hồ, đề phòng sự cố vỡ đập.

Điều 15. Sự cố thiết bị thủy công

Khi cửa van tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Chủ đập phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố (sửa chữa, thay thế thiết bị đóng mở) và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên.

Chương V

QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 16. Yếu tố quan trắc

1. Chủ đập phải thường xuyên kiểm tra, thu thập, quan trắc, đo đạc các yếu tố Khí tượng, Thủy văn, diễn biến công trình thủy công, các yếu tố khác (thấm, chuyển vị đập...), lập sổ theo dõi theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304:2009, Tiêu chuẩn ngành 14TCN 49:86 và 14TCN 55:88, phục vụ yêu cầu bảo vệ, quản lý vận hành, khai thác hồ chứa theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước.

2. Các tài liệu quan trắc phải được lưu trữ dưới dạng hồ sơ và file, hằng năm phải có báo cáo tổng kết, và gửi kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi Phú Yên.

Điều 17. Tính toán, dự báo lượng nước đến

Hàng năm, Chủ đập phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT và Chi cục Thủy lợi.

Điều 18. Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt

1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Chủ đập đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...), báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi.

2. Hàng năm, Chủ đập tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

A. CÔNG TY TNHH MTV THỦY NÔNG ĐỒNG CAM.

Điều 19. Trách nhiệm

1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước và an toàn hạ du.

2. Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy trình, trình cấp có thẩm quyền cho phép sửa đổi hoặc bổ sung Quy trình khi cần thiết.

3. Hàng năm, lập kế hoạch điều tiết nước hồ chứa và tổ chức thông báo kế hoạch điều tiết nước cho UBND các cấp nơi có hồ chứa và vùng hạ du hồ chứa nhằm giảm thiểu tác động xấu đến sản xuất, đời sống nhân dân và môi trường.

4. Trước mùa mưa lũ hằng năm, tiến hành kiểm tra, đánh giá chung về ổn định đập; phối hợp chặt chẽ với BCH PCTTTKCN địa phương để xây dựng hoặc cập nhật, bổ sung phương án phòng, chống lụt, bão của đập và phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du, để chủ động đối phó với tình huống ngập lụt do xả lũ khẩn cấp hoặc tình huống vỡ đập, nhằm bảo vệ tính mạng của nhân dân và giảm nhẹ thiệt hại về người và tài sản vùng hạ du đập, trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Phối hợp với địa phương xác định vị trí đường giao thông dễ bị ngập lụt khi tiến hành xả lũ, kiến nghị các cơ quan chức năng lắp đặt hệ thống cọc tiêu, biển báo... đảm bảo an toàn tham gia giao thông ở những tuyến đường trên.

Điều 20. Quyền hạn

1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện nghiêm chỉnh Quy trình.

2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền, đề nghị xử lý các vi phạm trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành điều tiết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 139/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi; đê điều, phòng chống lụt bão.

Điều 21. Giám đốc Công ty TNHH MTV Thủy nông Đồng Cam (Chủ đập) chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước trong các trường hợp sau:

1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối.

2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.

3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Thực hiện chế độ quan trắc lũ, thông báo lũ, phương thức thông báo lũ như quy định tại khoản 3, Điều 8 và khoản 5, Điều 9.

B. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT.

Điều 22. Trách nhiệm

1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Chủ đập thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.

2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.

3. Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo Chủ đập, UBND huyện Sơn Hòa, trong việc bảo vệ an toàn hồ chứa, đảm bảo an toàn hạ du khi hồ xảy ra sự cố.

4. Báo cáo UBND tỉnh xử lý các trường hợp cần thiết (phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn công trình, các vi phạm, sửa đổi, bổ sung Quy trình…).

5. Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn hồ chứa Suối Vực hằng năm vào trước mùa mưa bão.

6. Tham mưu UBND tỉnh:

- Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.

- Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.

- Chỉ đạo UBND huyện Sơn Hòa tổ chức thực hiện phương án bảo vệ an toàn hồ chứa, kịp thời huy động lực lượng tại địa phương tham gia ứng cứu bảo vệ công trình khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố.

Điều 23. Quyền hạn

1. Thẩm định nội dung sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Chủ đập; thẩm định phương án phòng chống lụt bão, bảo đảm an toàn đập, phương án bảo vệ công trình và phương án phòng phòng chống lũ lụt vùng hạ du hồ chứa Suối Vực, trình UBND tỉnh phê duyệt; theo dõi việc thực hiện.

2. Xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2, Điều 13 Quy trình.

3. Tham mưu cho UBND tỉnh:

- Quyết định phương án xử lý trong các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 9 Quy trình này.

- Quyết định biện pháp khẩn cấp, khi xảy ra tình huống như quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 Quy trình này.

- Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Suối Vực.

- Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.

C. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN SƠN HÒA.

Điều 24. Trách nhiệm

1. Phối hợp với Chủ đập tổ chức thực hiện đúng nội dung của Quy trình.

2. Ngăn chặn và xử lý các vi phạm liên quan đến việc thực hiện Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực theo thẩm quyền.

3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố.

Điều 25. Quyền hạn

1. Huy động nhân lực, vật lực theo thẩm quyền, phối hợp với Chủ đập phòng, chống lụt, bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.

2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống, lụt, bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Suối Vực.

D. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC

Điều 26.

1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình, không xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước làm ảnh hưởng đến sản xuất và dân sinh.

2. Có trách nhiệm tham gia ứng cứu, bảo vệ an toàn công trình khi có sự cố xảy ra.

3. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Chủ đập, để Chủ đập lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.

4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Suối Vực.

Điều 27. Quyền hạn

Được hưởng mọi quyền lợi được quy định trong Pháp lệnh Khai thác công trình thủy lợi và các văn bản pháp luật liên quan khác.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực trước đây trái với những quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Chủ đập phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 29. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

Điều 30. Thời điểm thi hành Quy trình vận hành điều tiết hồ Suối Vực kể từ khi UBND tỉnh ký quyết định ban hành.

 

QUY TRÌNH VẬN HÀNH TIẾT

HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC TỈNH PHÚ YÊN

HÌNH VẼ

PHỤ LỤC

 

PHỤ LỤC I

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC

1. Tên công trình: Hồ chứa nước Suối Vực

2. Địa điểm xây dựng:

Hồ chứa nước Suối Vực được xây dựng trên Suối Đục thuộc xã Suối Bạc và Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên. Tọa độ lưu vực và công trình đầu mối nằm vào khoảng:

13o 07’ Vĩ độ Bắc. 108o 58’ Kinh độ Đông.

Công trình cách thị trấn Củng Sơn khoảng 7Km về phía Đông Bắc, cách thành phố Tuy Hòa khoảng 35Km về phía Tây (Theo đường tỉnh lộ 844 đi Củng Sơn).

Khu hưởng lợi, diện tích canh tác nằm sau công trình đầu mối chạy dọc theo suối Đục và được phân thành hai kênh: Kênh Chính Đông và Kênh Chính Tây, khu tưới gần như song song với đường tỉnh lộ 844, chiều dài khoảng 7,0Km, chiều rộng bình quân khoảng 1,5 Km.

3. Nhiệm vụ công trình:

· - Cấp nước tưới cho diện tích 790 ha đất canh tác nông nghiệp trong đó:

·  + Đất lúa ( 2 vụ ): 700 ha.

·  + Đất mía: 90 ha.

· - Cung cấp nước cho sinh hoạt và chăn nuôi.

· - Cải tạo môi trường sinh thái và nuôi trồng thủy sản.

4. Cấp công trình và tần suất thiết kế: (Theo TCVN 285-2002 )

- Cấp công trình: Cấp III.

- Tần suất lũ thiết kế: P = 1,0%.

- Tần suất lũ kiểm tra: P = 0,2%.

- Tần suất TK dẫn dòng: P = 10%.

- Tần suất thiết kế tiêu: P = 10%.

- Mức đảm bảo tưới: P = 75%.

5. Thông số kỹ thuật của hồ chứa nước Suối Vực

Diện tích lưu vực đến tuyến đập: Flv = 40,5 Km2.

Mực nước dâng bình thường: MNDBT = + 88,10 m.

Mực nước gia cường (P = 1,0% ): MNGC = + 89,65 m.

Mực nước chết: MNC = + 75,00 m.

Dung tích toàn bộ: Wtb = 10,51 x 106 m 3.

Dung tích hữu ích: Whi = 9,94 x 106 m 3.

Dung tích chết: Wc = 0,57 x 106 m 3.

Bảng thông số quy mô công trình đầu mối hồ chứa nước Suối Vực

TT

Hạng mục - Thông số

Đơn vị

Giá trị

 

I- HỒ CHỨA

 

 

1

Diện tích lưu vực

Km2

40,50

2

Mực nước gia cường (MNGC) P = 1%

m

89,65

2a

Mực nước lũ kiểm tra (P = 0.2%)

m

91,36

3

Mực nước dâng bình thường (MNDBT)

m

88,10

4

Mực nước chết

m

75,00

5

Dung tích ứng với MNGC (P = 1%) VGC

106m3

 

6

Dung tích phòng lũ (P = 1%) VPL

106m3

 

7

Dung tích toàn bộ WTB

106m3

10,51

8

Dung tích hữu ích Whi

106m3

9,94

9

Dung tích chết VC

106m3

0,57

10

Chế độ tiết

 

năm

 

II- ĐẬP ĐẤT

 

 

1

Hình thức kết cấu

Đập đất nhiều khối, lõi chống thấm, tiêu nước kiểu lăng trụ

2

Cao trình đỉnh tường chắn sóng

m

92,20

3

Cao trình đỉnh đập đất

m

91,70

4

Chiều dài đỉnh đập

m

574,0

5

Chiều rộng đỉnh đập

m

6,0

6

Hệ số mái thượng lưu

 

3,00-3,50

7

Hệ số mái hạ lưu

 

2,75-3,00

 

III- TRÀN THÁO LŨ

 

 

1

Hình thức tràn

 

Cửa van

2

Cao trình ngưỡng tràn

m

81,10

3

Chiều rộng tràn

m

24 (3 cửa)

4

Cột nước tràn lớn nhất Hmax (P = 1%)

m

8,55

 

Cột nước tràn lớn nhất Hmax (P = 0.2%)

m

10,26

 

Lưu lượng xả lớn nhất Qmax (P = 1%)

m3/s

846

 

Lưu lượng xả lớn nhất Qmax (P = 0.2%)

m3/s

1116

 

Dốc nước nối tiếp ngưỡng

 

 

 

- Chiều dài dốc nước

m

70

 

- Độ dốc dốc nước

%

15

 

- Cao trình đáy đầu dốc nước

m

81,10

 

- Cao trình đáy cuối dốc nước

m

71,66

 

IV- CỐNG LẤY NƯỚC

 

 

1

Hình thức kết cấu

Cống hộp bê tông cốt thép

2

Khẩu diện cống (D)

m

1,1x1,5m

3

Cao trình ngưỡng cống

m

72,50

4

Chiều dài thân cống

m

112,50

5

Lưu lượng thiết kế tưới

m3/s

1,38

 

V- KÊNH CHÍNH

 

 

1

Diện tích tưới

ha

2350

2

Lưu lượng thiết kế tưới

m3/s

1,38

3

Chiều dài kênh chính

m

213

 

VI- KÊNH CHÍNH ĐÔNG

 

 

1

Diện tích tưới

ha

2084

2

Lưu lượng thiết kế tưới

m3/s

0,924

3

Chiều dài kênh chính

m

7455

 

VII- KÊNH CHÍNH TÂY

 

 

1

Diện tích tưới

ha

266

2

Lưu lượng thiết kế tưới

m3/s

0,362

3

Chiều dài kênh chính

m

4730

 

PHỤ LỤC II

NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH TIẾT

1. Các văn bản pháp quy

1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.

2. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

3. Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập

4. Pháp lệnh Phòng thiên tai (năm 2013).

5. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:

a. Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi - Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).

b. Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).

c.Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304: 2009 Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.

d. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.

- Các tài liệu về hồ sơ thiết kế hồ chứa nước Suối Vực.

2. Mục tiêu nhiệm vụ

Về phòng chống lũ: Đảm bảo an toàn cho công trình với tần suất thiết kế P = 1,0% và tần suất kiểm tra P = 0,2%

Về cấp nước: Đảm bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt.

 

PHỤ LỤC III

CÁC TÀI LIỆU TÍNH TOÁN KỸ THUẬT

 

PHỤ LỤC III.1

BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN NƯỚC ĐẾN HỒ SUỐI VỰC

Năm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

B,Q

1977

0,94

0,50

0,36

0,30

0,75

0,55

0,65

0,60

3,74

2,77

4,26

2,07

1,46

1978

1,08

0,77

0,56

0,50

1,50

1,26

1,09

0,62

0,82

1,46

1,61

0,78

1,00

1979

0,38

0,32

0,24

0,20

0,34

0,49

0,17

0,12

0,40

2,47

2,86

1,44

0,79

1980

0,49

0,29

0,20

0,15

1,35

1,41

0,82

0,21

0,90

2,00

3,89

2,07

1,15

1981

0,91

0,45

0,29

0,29

0,58

0,55

0,37

0,13

1,36

5,11

5,40

3,32

1,56

1982

1,54

0,73

0,49

0,41

0,32

0,97

0,30

0,35

0,89

1,27

1,07

0,42

0,73

1983

0,19

0,14

0,09

0,06

0,05

0,31

0,27

0,29

0,89

3,39

4,16

2,03

0,99

1984

0,83

0,39

0,26

0,23

0,93

0,66

0,17

0,11

0,33

1,38

1,79

1,08

0,68

1985

0,39

0,19

0,10

0,07

0,39

0,06

0,12

0,04

0,69

1,07

3,34

1,92

0,70

1986

0,71

0,30

0,17

0,12

0,07

0,20

0,34

0,42

0,77

1,62

1,71

3,39

0,82

1987

1,56

0,61

0,28

0,21

0,14

0,22

0,08

0,05

0,52

0,59

4,42

2,00

0,89

1988

0,78

0,38

0,20

0,14

0,09

0,17

0,05

0,58

0,69

2,39

2,58

1,15

0,77

1989

0,41

0,22

0,33

0,12

0,21

0,44

0,22

0,42

0,78

1,95

1,45

0,55

0,59

1990

0,18

0,11

0,06

0,04

0,03

0,42

0,05

0,61

0,71

3,96

4,27

2,10

1,05

1991

0,84

0,43

0,45

0,24

0,16

0,11

0,28

0,49

1,79

2,32

1,92

0,90

0,83

1992

0,83

0,45

0,33

0,27

0,23

0,49

0,35

0,47

0,40

4,44

2,71

1,19

1,01

1993

0,44

0,34

0,43

0,22

0,34

0,48

0,20

0,19

0,77

7,27

6,81

4,10

1,80

1994

1,95

0,99

1,16

0,62

0,86

0,78

0,38

0,39

1,14

1,97

1,31

0,41

1,00

1995

0,27

0,23

0,16

0,12

0,58

0,34

0,28

0,41

1,53

2,49

2,25

1,26

0,83

1996

0,44

0,27

0,18

0,13

0,58

0,74

0,14

0,16

0,67

2,19

4,29

3,33

1,09

1997

1,45

0,72

0,37

0,32

1,24

0,39

0,47

0,32

1,31

1,37

1,67

0,78

0,87

1998

0,31

0,20

0,12

0,09

0,34

0,19

0,05

0,11

1,06

2,48

4,93

3,67

1,13

1999

1,87

0,88

0,43

0,59

0,54

0,70

0,23

0,39

0,71

3,05

3,83

4,76

1,50

2000

2,49

1,32

0,57

0,74

1,56

0,70

0,33

0,95

0,66

2,98

5,33

3,40

1,75

2001

1,62

0,78

1,33

0,57

0,68

0,38

0,26

1,05

1,35

2,26

2,05

1,53

1,15

2002

0,60

0,37

0,25

0,20

0,66

0,19

0,10

0,64

1,12

1,59

3,59

2,36

0,97

2003

0,93

0,42

0,27

0,21

1,77

0,65

0,22

0,61

0,71

2,28

2,72

1,35

1,01

2004

0,48

0,30

0,20

0,15

0,55

0,64

0,45

0,10

0,52

0,93

0,69

0,13

0,43

2005

0,21

0,21

0,17

0,15

0,12

0,11

0,08

0,07

1,75

3,61

4,50

6,00

1,41

2006

2,94

1,54

1,06

1,33

1,29

0,63

0,51

0,35

1,25

1,72

1,58

0,92

1,26

2007

0,42

0,29

0,19

0,16

0,40

0,36

0,09

0,78

1,36

2,62

5,01

2,29

1,17

2008

1,53

0,80

0,41

0,32

1,21

0,86

0,51

0,51

3,22

2,92

6,05

3,78

1,84

2009

1,93

0,99

0,58

1,00

0,91

0,73

0,39

0,42

1,09

1,65

2,40

1,15

1,10

2010

0,83

0,38

0,23

0,18

0,38

0,55

0,55

0,18

0,49

2,00

6,00

3,01

1,23

2011

1,31

0,57

0,36

0,29

0,82

0,26

0,35

0,14

0,52

2,06

1,79

1,08

0,80

2012

0,61

0,30

0,15

0,25

0,71

0,14

0,48

0,11

1,55

2,32

1,81

0,75

0,77

2013

0,31

0,19

0,11

0,07

0,31

0,53

0,18

0,47

1,16

1,31

2,81

1,11

0,71

2014

0,30

0,19

0,11

0,07

0,43

0,42

0,37

0,77

0,62

1,65

1,55

1,74

0,69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TBNN

0,93

0,49

0,35

0,29

0,62

0,50

0,31

0,39

1,06

2,39

3,17

1,98

1,04

 

PHỤ LỤC III.2

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG HỒ SUỐI VỰC

1. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây trồng.

Mức tưới các loại cây trồng với Ptưới = 75%

Cây trng

tháng

åM

m3/ha

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Lúa ĐX

1551

1700

1158

 

 

 

 

 

 

 

 

1624

6033

Lúa HT

 

 

205

2185

2034

1986

130

 

 

 

 

 

6540

Mía

 

225

603

721

786

491

734

0,0

99

 

 

 

3663

Mức tưới các loại cây trồng với Ptưới = 85%

Cây trng

tháng

åM

m3/ha

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Lúa ĐX

1102

1144

952

 

 

 

 

 

 

 

2459

848

6540

Lúa HT

 

 

2685

1258

1582

1092

1076

 

 

 

 

 

7693

Mía

 

 

466

810

1248

699

930

223

 

 

 

 

4704

2. Tổng hợp lượng nước yêu cầu tại đầu mối hồ Suối Vực (Tr.m3)

Tổng lượng nước yêu cầu khi thiết kế với tần suất tưới P = 75%

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Wtưới

1,374

1,532

1,897

2,073

2,155

1,258

0,084

0,0

0,012

0,0

0,0

1,445

11,83

Wsh

0,057

0,051

0,057

0,055

0,057

0,055

0,057

0,057

0,055

0,057

0,055

0,057

0,669

Wmt

0,0268

0,0242

0,0268

0,0259

0,0268

0,0259

0,0268

 

 

 

 

 

0,183

Cộng

1,46

1,61

1,98

2,15

2,24

1,34

0,17

0,06

0,07

0,06

0,06

1,50

12,68

 

Tổng lượng nước yêu cầu với tần suất tưới P = 85%

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Wtưới

1,13

1,17

3,36

1,37

1,71

1,21

1,23

0,07

0,01

0,00

2,28

0,90

14,44

Wsh

0,057

0,051

0,057

0,055

0,057

0,055

0,057

0,057

0,055

0,057

0,055

0,057

0,669

Wmt

0,0268

0,0242

0,0268

0,0259

0,0268

0,0259

0,0268

 

 

 

 

 

0,183

Cộng

1,21

1,25

3,45

1,45

1,79

1,29

1,31

0,13

0,06

0,06

2,33

0,95

15,29

 

PHỤ LỤC III.3

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾT LŨ

1. Các đặc trưng dòng chảy lũ thiết kế, kích thước tràn Suối Vực

Đặc trưng

P = 0,2

P = 1,0%

Hình thức tràn

X1 ngày (mm)

940,3

714,1

Tràn cửa van, nxBxH= 3x8x7m

Qmaxp (m3/s)

1386

993

2. Các kết quả tính toán tiết lũ

Bảng tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ thiết kế

Qp%

Btràn

m

Ng:tràn

MNDBT

MNGC

Ho

Qxả

Ghi chú

m3/s

m

 

m

m

m

m

m3/s

 

993

24,0

0,32-0,36

81,10

88,10

89,63

8,53

874

Vận hành bình thường

993

16,0

0,32-0,36

81,10

88,10

91,33

10,23

765

Kẹt 1 cửa van

993

8,0

0,32-0,36

81,10

88,10

94,12

13,02

549

Kẹt 2 cửa van

 

Bảng tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ kiểm tra

Qp%

Btràn

m

Ng:tràn

MNDBT

MNGC

Ho

Qxả

Ghi chú

m3/s

m

 

m

m

m

m

m3/s

 

1386

24,0

0,32-0,36

81,10

88,10

91,31

10,21

1179

Vận hành bình thường

1386

16,0

0,32-0,36

81,10

88,10

93,37

12,27

1036

Kẹt 1 cửa van

1386

8,0

0,32-0,36

81,10

88,10

95,37

14,27

650

Kẹt 2 cửa van

 

PHỤC LỤC III.4

ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH LŨ THIẾT KẾ HỒ SUỐI VỰC

T

(giờ)

Q0,2%

(m3/s)

T

(giờ)

Q1%

(m3/s)

T

(giờ)

Q0,2%

(m3/s)

T

(giờ)

Q1%

(m3/s)

0,62

0,00

0,66

0,00

9,28

859

9,84

616

1,24

0,00

1,31

0,00

9,90

721

10,49

516

1,86

12,5

1,97

8,94

10,52

610

11,15

437

2,47

105

2,62

75,5

11,14

499

11,81

357

3,09

333

3,28

238

11,76

402

12,46

288

3,71

651

3,94

467

12,37

333

13,12

238

4,33

956

4,59

685

13,61

208

14,43

149

4,95

1206

5,25

864

14,85

133

15,74

95,3

5,57

1344

5,90

963

16,09

83,2

17,05

59,6

6,19

1386

6,56

993

17,32

49,9

18,36

35,7

6,81

1344

7,21

963

18,56

30,5

19,68

21,8

7,42

1261

7,87

904

21,65

8,32

22,95

5,96

8,04

1137

8,53

814

24,75

2,77

26,23

1,99

8,66

998

9,18

715

30,94

0,00

32,79

0,00

 

PHỤ LỤC III.5

 

PHỤ LỤC III.6

 

PHỤ LỤC III.7

BẢNG TRA ĐƯỜNG DUNG TÍCH HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC

Đơn vị tính: 106m3

Z(m)

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

68

0,000

0,001

0,001

0,002

0,002

0,003

0,003

0,004

0,004

0,005

69

0,005

0,006

0,006

0,007

0,007

0,008

0,008

0,009

0,009

0,010

70

0,010

0,014

0,018

0,022

0,026

0,030

0,034

0,038

0,042

0,046

71

0,050

0,054

0,058

0,062

0,066

0,070

0,074

0,078

0,082

0,086

72

0,090

0,103

0,115

0,128

0,140

0,153

0,165

0,178

0,190

0,203

73

0,215

0,228

0,240

0,253

0,265

0,278

0,290

0,303

0,315

0,328

74

0,340

0,363

0,386

0,409

0,432

0,455

0,478

0,501

0,524

0,547

75

0,570

0,593

0,616

0,639

0,662

0,685

0,708

0,731

0,754

0,777

76

0,800

0,835

0,869

0,904

0,938

0,973

1,007

1,042

1,076

1,111

77

1,145

1,180

1,214

1,249

1,283

1,318

1,352

1,387

1,421

1,456

78

1,490

1,541

1,592

1,643

1,694

1,745

1,796

1,847

1,898

1,949

79

2,000

2,051

2,102

2,153

2,204

2,255

2,306

2,357

2,408

2,459

80

2,510

2,580

2,650

2,720

2,790

2,860

2,930

3,000

3,070

3,140

81

3,210

3,280

3,350

3,420

3,490

3,560

3,630

3,700

3,770

3,840

82

3,910

3,999

4,088

4,177

4,266

4,355

4,444

4,533

4,622

4,711

83

4,800

4,889

4,978

5,067

5,156

5,245

5,334

5,423

5,512

5,601

84

5,690

5,797

5,903

6,010

6,116

6,223

6,329

6,436

6,542

6,649

85

6,755

6,862

6,968

7,075

7,181

7,288

7,394

7,501

7,607

7,714

86

7,820

7,944

8,068

8,192

8,316

8,440

8,564

8,688

8,812

8,936

87

9,060

9,184

9,308

9,432

9,556

9,680

9,804

9,928

10,052

10,176

88

10,300

10,442

10,583

10,725

10,866

11,008

11,149

11,291

11,432

11,574

89

11,715

11,857

11,998

12,140

12,281

12,423

12,564

12,706

12,847

12,989

90

13,130

13,288

13,445

13,603

13,760

13,918

14,075

14,233

14,390

14,548

91

14,705

14,863

15,020

15,178

15,335

15,493

15,650

15,808

15,965

16,123

92

16,280

16,452

16,624

16,796

16,968

17,140

17,312

17,484

17,656

17,828

93

18,000

18,172

18,344

18,516

18,688

18,860

19,032

19,204

19,376

19,548

94

19,720

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III.8

BẢNG TRA ĐƯỜNG DIỆN TÍCH MẶT HỒ SUỐI VỰC

ĐVT: Km2

Z(m)

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

68

0,000

0,001

0,001

0,002

0,002

0,003

0,004

0,004

0,005

0,005

69

0,006

0,007

0,007

0,008

0,008

0,009

0,010

0,010

0,011

0,011

70

0,012

0,015

0,019

0,022

0,025

0,029

0,032

0,035

0,039

0,042

71

0,045

0,049

0,052

0,055

0,059

0,062

0,065

0,069

0,072

0,075

72

0,079

0,084

0,089

0,094

0,099

0,104

0,109

0,114

0,119

0,124

73

0,129

0,134

0,139

0,144

0,149

0,154

0,159

0,164

0,169

0,174

74

0,179

0,184

0,190

0,195

0,200

0,205

0,210

0,215

0,220

0,225

75

0,230

0,235

0,240

0,245

0,250

0,255

0,260

0,265

0,270

0,275

76

0,280

0,287

0,295

0,302

0,309

0,316

0,323

0,330

0,337

0,344

77

0,351

0,358

0,365

0,373

0,380

0,387

0,394

0,401

0,408

0,415

78

0,422

0,431

0,440

0,449

0,458

0,467

0,477

0,486

0,495

0,504

79

0,513

0,522

0,531

0,540

0,549

0,558

0,567

0,576

0,585

0,594

80

0,603

0,613

0,623

0,632

0,642

0,652

0,662

0,671

0,681

0,691

81

0,701

0,710

0,720

0,730

0,739

0,749

0,759

0,769

0,778

0,788

82

0,798

0,807

0,816

0,825

0,835

0,844

0,853

0,862

0,871

0,880

83

0,890

0,899

0,908

0,917

0,926

0,935

0,945

0,954

0,963

0,972

84

0,981

0,990

0,999

1,008

1,016

1,025

1,034

1,042

1,051

1,060

85

1,069

1,077

1,086

1,095

1,104

1,112

1,121

1,130

1,139

1,147

86

1,156

1,165

1,173

1,182

1,190

1,199

1,207

1,216

1,224

1,233

87

1,242

1,250

1,259

1,267

1,276

1,284

1,293

1,301

1,310

1,318

88

1,327

1,336

1,345

1,353

1,362

1,371

1,380

1,389

1,397

1,406

89

1,415

1,424

1,433

1,441

1,450

1,459

1,468

1,477

1,485

1,494

90

1,503

1,510

1,518

1,525

1,532

1,540

1,547

1,554

1,562

1,569

91

1,577

1,584

1,591

1,599

1,606

1,613

1,621

1,628

1,635

1,643

92

1,650

1,657

1,663

1,670

1,677

1,683

1,690

1,697

1,703

1,710

93

1,717

1,723

1,730

1,736

1,743

1,750

1,756

1,763

1,770

1,776

94

1,783

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III.9

 

PHỤ LỤC III.10

BẢNG TRA BIỂU ĐỒ PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC

Tọa độ của các đường giới hạn trong biểu đồ phối

Tháng

IX

X

XI

XII

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Bao trên

88,10

88,10

88,10

88,10

88,10

88,05

86,07

84,87

82,52

80,52

79,20

75,00

Bao dư­ới

75,0

87,00

88,10

87,97

87,28

86,50

83,40

81,91

80,54

78,95

75,63

75,00

 

PHỤ LỤC III.11

 

BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC HỒ-ĐỌ MỞ-LƯU LƯỢNG NƯỚC XẢ QUA TRÀN

Độ mở a(m)

Ngưỡng tràn

F tràn

Mực nước hồ Suối Vực (m)

81,1

m2

82,0

83,0

84,0

85,0

86,0

87,0

88,0

89,0

90,0

91,0

91,36

0,0

81,10

0,0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,2

81,20

4,8

11

17

21

25

28

31

33

36

38

40

41

0,4

81,30

9,6

38

33

42

49

55

61

66

71

75

79

81

0,6

81,40

14,4

 

48

62

73

82

91

98

106

112

119

121

0,8

81,50

19,2

 

117

81

95

108

120

130

140

149

157

160

1,0

81,60

24,0

 

117

221

118

134

148

161

174

185

196

199

1,2

81,70

28,8

 

 

221

139

159

176

192

207

221

233

238

1,4

81,80

33,6

 

 

221

344

183

204

222

240

256

271

276

1,6

81,90

38,4

 

 

 

344

484

231

252

272

290

308

314

1,8

82,00

43,2

 

 

 

344

484

257

281

304

325

344

351

2,0

82,10

48,0

 

 

 

344

484

640

310

335

359

381

388

2,2

82,20

52,8

 

 

 

 

484

640

338

366

392

416

425

2,4

82,30

57,6

 

 

 

 

484

640

366

396

425

452

461

2,6

82,40

62,4

 

 

 

 

 

640

809

426

457

486

496

2,8

82,50

67,2

 

 

 

 

 

640

809

992

489

521

532

3,0

82,60

72,0

 

 

 

 

 

640

809

992

932

555

566

3,2

82,70

76,8

 

 

 

 

 

 

809

992

932

1093

601

3,4

82,80

81,6

 

 

 

 

 

 

809

992

932

1093

1118

3,6

82,90

86,4

 

 

 

 

 

 

 

992

932

1093

1118

3,8

83,00

91,2

 

 

 

 

 

 

 

992

932

1093

1118

4,0

83,10

96,0

 

 

 

 

 

 

 

992

932

1093

1118

4,2

83,20

100,8

 

 

 

 

 

 

 

 

932

1093

1118

4,4

83,30

105,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1093

1118

 

PHỤ LỤC III.13

BẢNG TRA QUAN HỆ

MỰC NƯỚC HỒ-ĐỘ MỞ CỐNG-LƯU LƯỢNG NƯỚC XẢ QUA CỐNG LẤY NƯỚC

Độ mở

Ngưỡng

F cống

Mực nước hồ Suối Vực (m)

a(m)

72,5

m2

73,0

74,0

75,0

76,0

77,0

78,0

79,0

80,0

81,0

82,0

83,0

84,0

85,0

86,0

87,0

88,0

0,0

72,50

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,1

72,55

0,11

0,20

0,35

0,46

0,54

0,62

0,68

0,74

0,80

0,85

0,90

0,95

0,99

1,03

1,07

1,11

1,15

0,2

72,60

0,22

0,37

0,69

0,91

1,08

1,23

1,36

1,38

1,38

1,38

1,38

1,38

1,38

1,38

1,38

1,38

1,38

0,3

72,65

0,33

0,52

1,02

1,34

1,38

1,38

1,38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

72,70

0,44

0,64

1,33

1,38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

72,75

0,55

0,73

1,38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

72,80

0,66

0,78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

72,85

0,77

0,79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

72,90

0,88

0,74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

72,95

0,99

0,59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

73,00

1,10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

73,05

1,21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

73,10

1,32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

73,15

1,43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,4

73,20

1,54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

73,25

1,65