- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Hải Phòng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2134/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UB ngày 12/7/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thành lập Viện Quy hoạch; Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thành lập Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng công trình trực thuộc Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 62/TTr-SXD ngày 08/9/2016 về việc phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị thuộc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng có trách nhiệm, quyền hạn:
1. Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc danh mục, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, định kỳ báo cáo với Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Được giao dự toán để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định. Số vốn được giao tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, quy mô triển khai nhiệm vụ cụ thể hàng năm theo Quyết định, yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong trường hợp danh mục dịch vụ sự nghiệp có sự thay đổi (tăng/giảm) để đáp ứng yêu cầu quản lý, thì số vốn được giao cũng thay đổi (tăng/giảm) tương ứng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND thành phố)
STT | Tên dịch vụ công |
A | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện nhiệm vụ. |
I | Dịch vụ thuộc lĩnh vực quy hoạch. |
1 | Dịch vụ định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị trên địa bàn thành phố phù hợp với chính sách chung của Nhà nước và quy hoạch xây dựng cụ thể ở địa phương. |
2 | Dịch vụ thỏa thuận tuyến các công trình kỹ thuật đô thị và thỏa thuận các đồ án quy hoạch. |
3 | Dịch vụ đề xuất định hướng lập các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch. |
4 | Dịch vụ tổ chức nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc đô thị theo đề tài. |
5 | Dịch vụ nghiên cứu, phổ biến thiết kế mẫu các công trình kiến trúc cho các vùng đô thị, nông thôn Hải Phòng. |
6 | Dịch vụ Cung cấp các thông tin, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất theo yêu cầu. |
B | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công nhà nước đảm bảo một phần chi phí theo lộ trình tính giá dịch vụ công. |
I | Dịch vụ kiểm định chất lượng xây dựng công trình. |
1 | Dịch vụ kiểm tra, kiểm định đánh giá chất lượng xây dựng công trình, chất lượng các sản phẩm vật liệu xây dựng. |
2 | Dịch vụ tư vấn tìm nguyên nhân gây ra sự cố công trình, đề xuất phương án giải quyết. |
3 | Dịch vụ kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng trước khi đưa công trình vào khai thác sử dụng. |
II | Dịch vụ thuộc lĩnh vực quy hoạch. |
1 | Dịch vụ khảo sát, đo đạc, thiết kế các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch vùng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, các thị trấn huyện lỵ, thị xã, các vùng đầu tư tập trung. |
2 | Dịch vụ nghiên cứu, rà soát điều chỉnh các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng phát triển đô thị và nông thôn của địa phương cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
3 | Dịch vụ cung cấp tài liệu, số liệu cho các chủ đầu tư để lập dự án đầu tư - xây dựng, cập nhật tài liệu quy hoạch theo định kỳ. |
4 | Dịch vụ công bố các đồ án quy hoạch xây dựng được Ủy ban nhân dân thành phố duyệt. |
5 | Dịch vụ thiết kế các đồ án quy hoạch chi tiết về tổng mặt bằng, mô hình không gian đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân. |
6 | Dịch vụ lập dự án đầu tư. |
- 1Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2016 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 2080/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Xây dựng Quảng Ninh
- 9Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Sở Xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2016 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 2080/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Xây dựng Quảng Ninh
- 14Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Sở Xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 2134/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực