Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 206/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 31 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.

Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đối số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 30/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo nội dung Kế hoạch này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Doanh nghiệp VT-CNTT;
- Ngân hàng VN, chi nhánh VL;
- Các cơ quan báo chí;
- Các phòng, ban, TT thuộc VP.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, 3.30.05.

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

Phần I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023

1. Nhận thức số

1.1. Ngày Chuyển đổi số

- Tỉnh đã ban hành Kế hoạch tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10.10 năm 2023; Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện triển khai thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Phát động và khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức (CCVC), Tổ công nghệ số cộng đồng và người lao động hưởng ứng trên không gian mạng bằng cách thay ảnh đại diện có kèm khung hình nhận diện (avatar frame); Các doanh nghiệp viễn thông tích cực triển khai tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá, có chính sách khuyến mãi cho khách hàng sử dụng các sản phẩm, nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số góp phần tạo hiệu ứng lan tỏa, truyền thông mạnh mẽ trong toàn tỉnh.

- Tổ chức gian hàng trưng bày, giới thiệu các sản phẩm chuyển đổi số tại Hội thảo “Giới thiệu giải pháp, nền tảng công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Long năm 2023”1 thu hút trên 60 lượt đại biểu, khách mời đến tham quan, đặt câu hỏi và đăng ký sử dụng các sản phẩm chuyển đổi số do các doanh nghiệp cung cấp; Trưng bày gian hàng giới thiệu các giải pháp nông nghiệp thông minh tại Đại hội Đại biểu Hội nông dân tỉnh Vĩnh Long lần thứ IX, nhiệm kỳ 2023 - 2028.

2.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số

- Tổ chức 14 cuộc Hội thảo liên quan chuyển đổi số ngành, lĩnh vực, an toàn thông tin (ATTT), có 650 lượt người tham dự2; nổi bật gồm: Hội thảo Giải pháp bảo vệ các ứng dụng và phòng ngừa tấn công, đánh cắp dữ liệu tỉnh Vĩnh Long; Hội thảo Giới thiệu giải pháp, nền tảng công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Long năm 2023; Hội thảo Chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long - Cơ hội, thách thức và lộ trình; Hội thảo giới thiệu các giải pháp chuyển đổi số cho các ngành, lĩnh vực, địa phương3....

- Tổ chức 02 hội thi trực tuyến: hội thi “Tìm hiểu về Cải cách hành chính và Chuyển đổi số” với số lượt tham dự 3.395 thí sinh; hội thi “Học sinh Vĩnh Long tham gia tìm hiểu kiến thức bảo đảm ATTT trên không gian mạng năm 2023” với số lượt tham dự 12.049 học sinh.

1.3. Truyền thông về chuyển đổi số

Công tác tuyên truyền về chuyển đổi số được các cơ quan, đơn vị, quan tâm thực hiện:

- Trang chuyển đổi số của tỉnh (chuyendoiso.vinhlong.gov.vn), Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử của một số cơ quan, đơn vị có xây dựng chuyên mục chuyển đổi số hoặc liên kết đến chuyên trang chuyển đổi số của tỉnh. Cổng thông tin điện tử của tỉnh đăng tải 103 tin, bài tuyên truyền về công tác chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh; Trang Zalo Official Chính quyền số Vĩnh Long đã đăng tải 1.626 tin, bài; Trang Fanpage Facebook Chuyển đổi số Vĩnh Long đăng tải 500 tin, bài.

- Báo Vĩnh Long đã có 60 tin, bài, ảnh, video; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long đã phát 37 chương trình với 185 tin, 74 bài trên sóng phát thanh và 104 tin, bài trên sóng truyền hình. Chương trình Chuyển đổi số thời lượng 15 phút, mỗi tháng phát 02 kỳ; mục Chuyển đổi số trên trang chủ của trang thông tin điện tử của Đài với 71 tin, bài về chuyển đổi số.

- Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền trên các trang Facebook, Zalo; đăng tải 655 tin, bài về chuyển đổi số trong, ngoài tỉnh và các nội dung có liên quan khác; lắp đặt mới 05 cụm pano (115m2) tuyên truyền “Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10”; phát hành 4.000 tờ rơi tuyên truyền về thương mại điện tử.

- Triển khai thí điểm truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp tại Phường 1, 2, 4, Trường An và Tân Hội. Có 10 xã, phường, thị trấn sử dụng công nghệ trong sản xuất nội dung chương trình phát thanh; chuyển đổi nội dung văn bản sang giọng nói; chuyển ngữ nội dung phát thanh tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số4.

- Về Đề án 06: tổ chức 22 cuộc tuyên truyền qua các tin thời sự, tin bài, cổng thông tin điện tử.., tuyên truyền qua áp-phích, đài truyền thanh.

2. Thể chế số

a) Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về chuyển đổi số

Ban hành Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh đã ban hành 59 văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số (Đính kèm Phụ lục 1 - Danh mục văn bản về chuyển đổi số năm 2023).

b) Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh

Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số với 31 thành viên, Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh5; kiện toàn Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh gồm 38 thành viên6. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động năm 20237.

3. Hạ tầng số

- Kết quả xếp hạng tiêu chí Hạ tầng số của tỉnh năm 2022 tăng 39 bậc so với năm 2021 (năm 2022 xếp hạng 08/63; năm 2021 xếp hạng 47/63).

- Hạ tầng viễn thông băng rộng cố định đáp ứng 100% nhu cầu cung cấp dịch vụ đến các xã, phường, thị trấn toàn tỉnh; thuê bao cáp quang hộ gia đình là 214.596 thuê bao, đạt tỷ lệ 71,43%8; toàn tỉnh có 1.309 vị trí cột ăng ten; có 3.068 trạm BTS; 1.781.536 thuê bao di động (703.872 thuê bao di động băng rộng); tỉ lệ thuê bao băng rộng di động bình quân 68,41 thuê bao/100 dân.

- Triển khai Kế hoạch thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023, các đơn vị đã thực hiện hoàn thành 173 tuyến9.

- 18 chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp bưu chính, 201 điểm phục vụ; 82/87 xã có điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân.

- Mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh kết nối 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, huyện, xã hoạt động ổn định, thông suốt; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có xây dựng hệ thống mạng LAN phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số; tỷ lệ máy tính kết nối Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật).

- Tỉnh có 02 Hệ thống hội nghị truyền hình (01 hệ thống của Tỉnh ủy, 01 hệ thống của UBND tỉnh) phục vụ cho cơ quan Đảng, nhà nước họp trực tuyến trong tỉnh và họp trực tuyến với Chính phủ, bộ ngành Trung ương.

- Tỉnh có hai hạ tầng được đầu tư phục vụ cho vận hành các ứng dụng dùng chung của tỉnh là: Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh cùng nằm trong Khối nhà làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan khối tổng hợp (Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh tầng 01, Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh):

+ Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh được đầu tư, nâng cấp đảm bảo phục vụ vận hành hệ thống ứng dụng dùng chung của tỉnh, phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số và các ứng dụng chuyên ngành. Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh có 34 máy chủ vật lý, được thiết kế theo mô hình có khu vực dùng chung (22 máy chủ) và khu vực dùng riêng để các máy chủ các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương.

Đang vận hành 212 hệ thống thông tin thành phần: Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); hệ thống thư điện tử tỉnh; CSDL chuyên ngành; hệ thống quản lý dữ liệu lưu trữ lịch sử; hệ thống quản lý đất đai; hệ thống quản lý người có công; hệ thống quản lý CBCCVC; hệ thống sàn giao dịch TMĐT; hệ thống quản lý giấy phép lái xe; hệ thống quản lý biên lai; hệ thống quản lý ngân sách đầu tư; hệ thống quản lý tiền lương; hệ thống xét duyệt và thẩm định quyết toán ngân sách;….

+ Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh thời gian qua cũng đã được quan tâm đầu tư, có 09 máy chủ vật lý cùng với các thiết bị tường lửa, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ. Đến năm 2023, vận hành 50 máy chủ ảo cùng với các thiết bị tường lửa, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ (SAN),… đảm bảo vận hành cho các hệ thống thông tin Quản lý văn bản điều hành, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), Hệ thống Cổng thông tin điện tử, Hệ thống báo cáo, Hệ thống họp không giấy,…) do Văn phòng UBND tỉnh quản lý.

4. Dữ liệu số

a) Kết quả đạt được

- Ban hành danh mục 24 cơ sở dữ liệu dùng chung10 và Danh mục dữ liệu mở tỉnh. Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) được triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu với nền tảng NDXP của quốc gia: có 09/24 ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối ứng dụng qua LGSP, tỷ lệ 37,5%11; 11/17 dịch vụ dữ liệu có trên NDXP, tỷ lệ 64,7% 12 .Cổng Dữ liệu mở của tỉnh (https://opendata.vinhlong.gov.vn) đã được đưa vào triển khai vận hành, cập nhật 55 cơ sở dữ liệu mở của 14 lĩnh vực.

- Số hóa 2.006.924 hồ sơ của sở, ban, ngành (Nội vụ: 1.705.610; Giáo dục và Đào tạo: 3.376; Khoa học và Công nghệ: 165; Kế hoạch và Đầu tư: 2.697; Tư pháp: 52.887; Giao Thông Vận tải: 184.506; Tài chính: 52.061; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 1.446; Lao động, Thương binh và Xã hội: 3.348; Ban Quản lý các KCN: 100% TTHC; Sở TT&TT: 828)13.

- Đề án 06 tiếp nhận làm CCCD cho 1.097.986 trường hợp công dân đủ điều kiện, giao trả 1.043.728/1.047.751 thẻ CCCD cho công dân, đạt 99,6%; thu nhận 582.950 hồ sơ cấp tài khoản định danh điện tử, đã kích hoạt 403.311 hồ sơ.

- Các ngành triển khai sử dụng hiệu quả các phần mềm: hệ thống quản lý đất đai (VILIS 2.0); hệ thống quản lý người có công; hệ thống quản lý CBCCVC; hệ thống quản lý giấy phép lái xe; hệ thống quản lý biên lai; hệ thống quản lý ngân sách đầu tư; hệ thống quản lý tiền lương; hệ thống quản lý nhà trường SMAS...

- Thực hiện chia sẻ 18 trường dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ nghiệp vụ đăng ký cư trú; Triển khai Hệ thống quản lý nhà trường SMAS đến tất cả các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông; 1.688 tài khoản đăng ký tài khoản dịch vụ công phục vụ công tác tuyển sinh đầu cấp năm học 2023-2024.

b) Tồn tại, hạn chế

- Một số dữ liệu dùng chung chưa được quản lý và triển khai tập trung tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, khó khăn trong giám sát, điều phối kết nối chia sẻ dữ liệu trong và ngoài tỉnh.

- Dữ liệu chuyên ngành chưa được quan tâm triển khai phục vụ tạo lập dữ liệu dùng chung và hình thành kho dữ liệu dùng chung, chuyên ngành; đồng thời tránh triển khai dàn trải, nhỏ lẻ riêng từng hệ thống.

5. Nền tảng số

a) Kết quả đạt được

Triển khai một số nền tảng số gồm: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối, chia sẻ dữ liệu với nền tảng NDXP của quốc gia; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); Nền tảng Trung tâm giám sát điều hành ATTT mạng (SOC); Nền tảng hóa đơn điện tử; Nền tảng thiết bị IoT, Nền tảng điện toán đám mây,…

b) Tồn tại, hạn chế

Một số ứng dụng của các đơn vị chưa thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)… dẫn đến chưa thống nhất mô hình triển khai kết nối chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.

6. Nhân lực số

a) Kết quả đạt được

- Có 149 công chức chuyên trách, phụ trách CNTT của tỉnh; 96,7% cán bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có trình độ đại học CNTT trở lên; Đội ứng cứu sự cố ATTT mạng tỉnh được kiện toàn với 36 thành viên14; thành lập 100% Tổ công nghệ số cộng đồng đến ấp, khóm với 107 tổ xã (687 người), 752 tổ ấp (2.786 người).

- Tổ chức 142 cuộc bồi dưỡng, tập huấn bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến với 14.478 lượt CCVC, thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng, người lao động trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh.

- Các trường Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh tổ chức tập huấn triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số; có 02 trường Cao đẳng, Đại học triển khai đào tạo về thương mại điện tử gồm Cao đẳng nghề Vĩnh Long và Đại học Kinh tế TP.HCM - Phân hiệu Vĩnh Long.

b) Tồn tại, hạn chế

- UBND xã, phường, thị trấn không có công chức chuyên trách CNTT tham mưu đơn vị tổ chức triển khai chuyển đổi số.

- Một số viên chức chuyên trách CNTT, ATTT xin chuyển công tác, chưa ổn định về nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số.

7. An toàn thông tin mạng

a) Kết quả đạt được

- Kết quả xếp hạng tiêu chí ATTT của tỉnh năm 2022 nằm trong top 10 so với cả nước (năm 2022 xếp thứ 10/63, năm 2021 xếp thứ 8/63).

- Tổ chức diễn tập “Tấn công mạng thực chiến vào HTTT ứng dụng sở, ngành tỉnh Vĩnh Long năm 2023”; tham gia và đạt 01 giải nhì, 01 giải ba diễn tập Cụm mạng lưới ứng cứu sự cố số 9 tại tỉnh Sóc Trăng dành cho Đội tấn công; tham gia diễn tập diễn tập Quốc tế về ứng cứu sự cố năm 2023 của các CERT quốc gia khu vực Đông Nam Á với chủ đề “Responding to Multi- Pronged Attacks Arising from Hacktivism - Ứng phó tấn công mạng đa hướng xuất phát từ động cơ chính trị”.

- 100% xã, phường, thị trấn được trang bị thiết bị tường lửa bảo vệ hệ thống mạng nội bộ.

- Có 390/425 hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ, trong đó 176 hệ thống thông tin cấp độ 1, 44 hệ thống thông tin cấp độ 2 và 170 hệ thống thông tin cấp độ 3, đạt tỷ lệ 91,76%. Số lượng hệ thống thông tin cấp độ 2 giảm mạnh và số hệ thống thông tin cấp độ 3 tăng so với cùng kỳ năm 2022 do có sự thay đổi địa điểm vận hành hệ thống cổng/trang thông tin điện tử của sở ban ngành tỉnh và UBND cấp xã từ Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh sang phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh để tích hợp vào Cổng thông tin điện tử tỉnh.

- Hệ thống giám sát ATTT mạng (SOC) tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đã kết nối chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018. Kết quả giám sát:

+ Phát hiện và ngăn chặn 519.933 sự kiện tấn công vào Hệ thống thư điện tử tỉnh (spam mail, thăm dò mật khẩu,…); 222.073 lượt rà quét, khai thác lỗ hổng vào hạ tầng, ứng dụng CNTT Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; phối hợp, hỗ trợ xử lý 40 sự cố trong cơ quan Nhà nước.

+ Có 2.700 máy tính đã được triển khai giải pháp phòng chống mã độc tập trung và chia sẻ dữ liệu mã độc về Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; ghi nhận loại bỏ mã độc trên 1.090 máy tính bị lây nhiễm; 708 máy tính kết nối nguy hiểm, 7.485 máy tính có điểm yếu, lỗ hổng đã được xử lý15.

- 133 hệ thống cổng/trang thông tin điện tử được chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6; hệ thống cổng/trang thông tin điện tử của 18 sở ngành, 107 UBND cấp xã đã khai báo và được chứng nhận tín nhiệm mạng do Cục ATTT cung cấp.

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định về đảm bảo ATTT mạng, các hệ thống thông tin theo cấp độ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 202316; Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, đánh giá ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin cấp độ 1, 2 trên địa bàn tỉnh17.

- Tổ công tác A05, A06, C06 - Bộ Công an đã đánh giá Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), kết quả LGSP tỉnh cơ bản đã đáp ứng được các tiêu chí về ATTT để kết nối vào CSDL quốc gia; Công an tỉnh thực hiện “Kiểm tra hệ thống đăng nhập dùng chung tỉnh Vĩnh Long”, kiểm tra, rà quét điểm yếu, lỗ hổng bảo mật hệ thống thông tin Văn phòng Tỉnh ủy, Báo Vĩnh Long, BHXH tỉnh.

- Tổ chức khảo sát tình hình thực hiện công tác chuyển đổi số, ATTT tại 107 UBND cấp xã18. Kết quả khảo sát được 2.270 máy tính, trong đó có 1.354 máy cài đặt Windows 10/11, 764 máy cài đặt windows 7/8/XP và 152 máy cài đặt hệ điều hành khác (ubuntu,…); 1.330 máy cài đặt phần mềm phòng chống mã độc, 940 máy chưa cài đặt phần mềm phòng chống mã độc; 426 máy tính chưa kết nối Mạng TSLCD tỉnh; 499 máy hoạt động không ổn định và 50 máy bị hư hỏng.

b) Tồn tại, hạn chế

- Một số cơ quan, đơn vị còn chậm trễ trong phối hợp xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ ATTT trình thẩm định, phê duyệt cấp độ; chưa triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm ATTT; chưa chủ động báo cáo định kỳ về công tác bảo đảm ATTT theo quy định.

- Số lượng máy tính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc và kết nối, chia sẻ thông tin mã độc về Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh còn thấp; một số đơn vị còn máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 7/8/XP không còn hỗ trợ cập nhật, vá lỗi; một số đơn vị có máy tính hỏng hoạt động không ổn định, chưa kết nối Mạng TSLCD tỉnh.

8. Chính quyền số

a) Kết quả đạt được

- Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh, hiện có 982 đơn vị sử dụng là các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thị xã và thành phố (bao gồm các đơn vị trực thuộc), 107 xã, phường, thị trấn và một số các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; gửi nhận văn bản điện tử thông suốt với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương trên phạm vi toàn quốc. Quản lý vận hành Trục liên thông văn bản của tỉnh, Trục liên thông văn bản quốc gia tỉnh Vĩnh Long (do Văn phòng Chính phủ chuyển giao) hoạt động thông suốt ổn định, an toàn và bảo mật, phục vụ tốt việc liên thông gửi nhận văn bản của tỉnh với Văn phòng Chính phủ, bộ ngành Trung ương và các địa phương ngoài tỉnh (kết quả: nhận 989.647 văn bản, gửi 303.277 văn bản qua Trục);

- Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long đưa vào vận hành chính thức kể từ ngày 30/4/2022 theo Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Hệ thống đảm bảo kết nối thông suốt hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với hệ thống báo cáo Chính phủ; thực hiện gửi, nhận báo cáo giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thị xã và thành phố từ tháng 01/2022; trong năm 2023, có 23/30 đơn vị thực hiện gửi, nhận báo cáo (207 báo cáo) trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

- Phần mềm Họp không giấy của UBND tỉnh đã được phát triển trên hệ điều hành Android và iOS và đưa vào triển khai sử dụng từ năm 2021 trong các cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh và các cuộc họp trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả công việc; Đảm bảo vận hành sử dụng thông suốt hệ thống thông tin họp không giấy phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh và sở, ban, ngành tại UBND tỉnh qua thiết bị thông minh (Ipad, Smartphone), trong năm đã thực hiện triển khai hệ thống họp không giấy của UBND tỉnh được 158 cuộc với 2.673 tài liệu điện tử, tiết kiệm 4.763.113 trang giấy.

- Hệ thống thông tin quản lý và xuất bản Công báo đã đưa vào sử dụng từ năm 2020 đến nay vận hành ổn định, an toàn và bảo mật; Trong năm 2023, bộ phận biên tập đã tiếp nhận, rà soát, biên tập, xuất bản 97 số Công báo với 456 văn bản, công bố qua Cổng thông tin điện tử của tỉnh và ứng dụng Mobile trên App Store và Google Play nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và đúng theo quy định của pháp luật.

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được triển khai tập trung, thống nhất cho 100% cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; đã kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ giải quyết TTHC; đã tích hợp, cung cấp 1.135 dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác19.

- 100% cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn có cổng/trang thông tin điện tử; Hệ thống thư điện tử của tỉnh đã cấp phát 10.861 hộp thư; cấp 2.832 chứng thư số cho 100% cho các cơ quan, cá nhân;

9. Kinh tế số

a) Kết quả đạt được

- Cập nhật lên website sàn giao dịch nông sản 214 thông tin, đăng trên sàn giao dịch nông sản với 125 sản phẩm OCOP, thu hút 623.288 lượt người truy cập, nâng tổng lượt truy cập lên 16.574.783 lượt. Cập nhật, cung cấp thông tin giá cả các mặt hàng nông sản 2 lần/ tuần (http://giaca.nsvl.com.vn) với 605 thông tin, qua hệ thống Pmard, 66 tin nhắn.

- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số và 01 hợp tác xã ứng dụng mã QR truy xuất nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm; có 71 website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến; có 260 sản phẩm của các cơ sở, doanh nghiệp trong tỉnh được lên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương tỉnh. Đến nay, có khoảng 370 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở trong tỉnh với 1.700 sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tham gia Sàn đạt 94% và tỷ lệ các sản phẩm OCOP tham gia Sàn đạt 96%.

- Hỗ trợ chuyển đổi số truy xuất nguồn gốc trên phần mềm cho mô hình nông nghiệp công nghệ cao với diện tích 7.000m2 (07 nhà màng trồng dưa lưới); có 37 cơ sở, 61 sản phẩm (bưởi, rau củ quả, cam sành, sầu riêng, thanh trà, bánh, cốm, thủy sản,…) được cập nhật lên hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh Vĩnh Long; bàn giao 12 tài khoản cho cơ quan quản lý; tài khoản và tem truy xuất nguồn gốc cho 17 doanh nghiệp (tem 1 lớp: 100.000 chiếc; tem 2 lớp: 50.000 chiếc).

- Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các Hội nghị, diễn đàn thương mại điện tử trong và ngoài tỉnh; tham gia hợp tác quốc tế, phát triển các doanh nghiệp thế mạnh tại địa phương, tham gia Hội chợ tại tỉnh Kampong Speu - Campuchia20; hỗ trợ quảng bá trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Triển khai ứng dụng eTax Mobile với hệ thống các chức năng, dịch vụ, hỗ trợ dành cho người nộp thuế là cá nhân trên phạm vi toàn quốc21; Hóa đơn điện tử; Văn bản điện tử (TaxOffice) cho công chức, người nộp thuế.

b) Tồn tại, hạn chế

Việc sử dụng các nền tảng số, các ứng dụng, phần mềm trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh còn nhiều hạn chế, chủ yếu phục vụ quản lý kế toán, thu chi.

10. Xã hội số

a) Kết quả đạt được

- Triển khai hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; thanh toán không dùng tiền mặt; sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống; áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.

- Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt: có hơn 240 tiểu thương đã đăng ký trở thành điểm chấp nhận thanh toán của Viettel Money, kết nối được với 30 ngân hàng và các ví điện tử, tạo tài khoản Viettel Money.

- 15/15 cơ sở khám chữa bệnh triển khai thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đạt tỷ lệ 100%. Các bệnh viện, cơ sở y tế sẵn sàng phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3 trong 4 phương thức sau: ứng dụng mã QR (Chuyển khoản/Thanh toán); thực hiện qua cổng/trang thông tin điện tử; Mobile Money và thẻ (POS); phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế;

- 20% bệnh viện, trung tâm y tế triển khai thí điểm hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử (EMR); 50 % cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến22.

- 36,4% cơ sở giáo dục có phát sinh thanh toán không dùng tiền mặt đạt được trong năm học 2022-2023. Năm học 2023 - 2024 phấn đấu đạt từ 60% trở lên23.

- Có 02/22 cơ sở Giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ giáo dục nghề nghiệp có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số24.

- Xây dựng phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Có 22/22 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã thực hiện số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và được lưu trữ dữ liệu vào hệ thống thông tin tại đơn vị; 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê được các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện trên phần mềm Quản lý tuyển sinh, tốt nghiệp, việc làm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

- Triển khai, tập huấn cho 100% cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức các hoạt động STEM/STEAM và kỹ năng số; 100% học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh có hồ sơ số về việc học tập.

- Thực hiện khai báo và cung cấp tài khoản cho học sinh và các thí sinh tự do đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia, xét tuyển đại học - trình độ cao đẳng giáo dục mầm non năm 2023 tỉnh Vĩnh Long trên Hệ thống thi Quốc gia: Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia: 10.435 thí sinh (đạt 100%); đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng: 10.310 thí sinh (đạt 100%).

- 100% các cơ sở giáo dục đã được kết nối internet băng thông rộng để phục vụ công tác quản lý, dạy học, được trang bị máy tính phục vụ công tác quản lý, giảng dạy, học tập, phòng họp trực tuyến, các trường học đều có phương án chủ động bố trí phòng học online phục vụ cho việc dạy học trực tuyến kết hợp với dạy học trực tiếp.

- Triển khai hạ tầng và hệ thống họp trực tuyến để họp, hội nghị và phục vụ công tác dạy - học trong các cơ sở giáo dục. Hệ thống đã đáp ứng tốt yêu cầu hội họp xử lý công tác chuyên môn của ngành thông suốt đến tất cả cơ sở giáo dục trên toàn tỉnh, thực hiện họp, hội nghị trên hệ thống khoảng 50 cuộc họp do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức và khoảng 30 cuộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

- Ứng dụng thực tế ảo/thực tế tăng cường đối với hoạt động Bảo tàng số. Thư viện tỉnh đã thực hiện số hóa 25% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hoá, khoa học của tỉnh, kế hoạch đến năm 2025 sẽ thực hiện đạt 50%.

- Triển khai thí điểm phần mềm quản lý khách du lịch tại 16 cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú tại Phường 1, thành phố Vĩnh Long.

- Các doanh nghiệp viễn thông triển khai một số nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở lưu trú, du lịch kết nối sử dụng giải pháp CNTT: Smart Travel, hóa đơn điện tử, biên lai điện tử, Mobile Money, bản đồ số nông nghiệp smartGIS,…

b) Tồn tại, hạn chế

Một số người dân ở khu vực nông thôn chưa có điện thoại thông minh; chưa có tài khoản ngân hàng; Một số người dân còn thiếu kiến thức về bảo mật thông tin và quyền riêng tư; chưa cảnh giác với nhiều mối nguy hại trong môi trường số nguy hại trong môi trường số (như tội phạm công nghệ, lừa đảo trên không gian mạng, bảo mật quyền riêng tư và dữ liệu thông tin cá nhân,…).

II. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kết quả thực hiện và giải ngân Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 tỉnh tại Quyết định số 833/QĐ-UBND, ngày 14/4/2023:

- Tổng kinh phí tỉnh được bố trí là 77.249.112.000 đồng (Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 26.529.000.000 đồng; Vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 50.720.112.000 đồng).

- Kết quả thực hiện: 41.489.338.055 đồng (Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 19.512.338.055 đồng; Vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 21.977.000.000 đồng).

Phần II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;

Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.

Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.

Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đối số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và các kế hoạch, quyết định UBND tỉnh đã ban hành liên quan triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và các bộ, ngành Trung ương.

2. Mục tiêu cụ thể

Tập trung phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, nền tảng số đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, nâng cao năng lực cạnh tranh và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp và chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.

III. NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của địa phương, Tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.

- Thường xuyên cập nhật thông tin tại các trang chia sẻ thông tin của Bộ, ngành về Cẩm nang chuyển đổi số tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn; cập nhật, chia sẻ bài học, kinh nghiệm chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương tại địa chỉ: https://t63.mic.gov.vn; các bài toán chuyển đổi số: https://c63.mic.gov.vn.

- Tiếp tục thực hiện tuyên truyền chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số; tuyên truyền lộ trình ngừng phát sóng băng tần thông tin di động sử dụng công nghệ 2G từ tháng 9/2024.

- Tổ chức hội thảo, diễn tập, hội thi tìm hiểu về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, ATTT.

2. Thể chế số

Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện và ban hành kịp thời các văn bản nhằm đẩy mạnh phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, ATTT trên địa bàn tỉnh.

Duy trì, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.

3. Hạ tầng số

- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025. Trong đó tập trung duy trì cơ sở hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh bảo đảm an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số. Thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng CNTT làm cơ sở đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà nước: trang thiết bị CNTT; hạ tầng mạng LAN, thiết bị đảm bảo an toàn thông tin; mạng Internet tốc độ cao... đảm bảo các điều kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai chuyển đổi số trong giai đoạn tới.

4. Dữ liệu số

- Triển khai xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; cung cấp dữ liệu mở của tỉnh phục vụ phân tích, dự báo hỗ trợ quá trình ra quyết định.

- Thực hiện và duy trì việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người dân để duy trì và phát triển dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Duy trì và phát triển kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác thông tin từ các cơ sở dữ liệu quốc gia như: CSDL dân dư, doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, xây dựng, giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường,…

- Tăng cường công tác số hóa hồ sơ, tài liệu của các sở, ban, ngành trong tỉnh, nhất là việc số hóa các hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực nhằm phục vụ hiệu quả việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.

5. Nền tảng số

- Tiếp tục thực hiện kết nối, chia sẻ các ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh đảm bảo theo Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.

- Triển khai kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ tổng hợp, phân tích các dữ liệu dùng chung, chuyên ngành; triển khai nền tảng phục vụ người dân doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long) nhằm tăng cường tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền.

6. Nhân lực số

- Tăng cường đào tạo, tập huấn cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, kỹ năng số, kỹ năng ATTT mạng cho Lãnh đạo và lực lượng CBCCVC trong cơ quan hành chính các cấp; thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương nhằm nâng cao công tác quản lý, sử dụng thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong cơ quan Nhà nước, tuyên truyền chuyển đổi số tại địa phương, hướng dẫn doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng năm 2024.

- Triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến nm 2030”.

- Nghiên cứu các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho lực lượng chuyên trách CNTT, ATTT mạng thu hút người tài giỏi phục vụ lâu dài.

7. An toàn thông tin mạng

- Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.

- Đảm bảo, kết nối thông suốt các Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh với Chính phủ (Hệ thống thông tin Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC,...); đảm bảo duy trì kết nối thông suốt Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ tốt cho công tác giải quyết TTHC theo quy định.

- Duy trì và tăng cường hoạt động bảo đảm ATTT theo mô hình 4 lớp tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh nhằm tăng cường bảo vệ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh kết nối an toàn với các cơ sở dữ liệu quốc gia. Vận hành hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, kết nối giám sát các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đặc biệt là giám sát 100% hệ thống thông tin cấp độ 3.

- Tổ chức diễn tập ATTT năm 2024 bằng hình thức thực chiến; tham gia diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố trong khu vực và trung ương phát động.

- Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về ATTT mạng trên địa bàn tỉnh; tổ chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ATTT trên địa bàn tỉnh; chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng.

8. Chính quyền số

- Tiếp tục triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2024.

- Duy trì và đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng, hệ thống đã triển khai của tỉnh: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP),…

- Duy trì việc thực hiện chỉ số chuyển đổi số của tỉnh và của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh. Triển khai công tác số hoá hồ sơ; kết nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước theo Kiến trúc Chính quyền điện tử.

- Tiếp tục triển khai thống nhất một ứng dụng dùng chung cho công dân: tham gia ý kiến đóng góp cho hoạt động của các cơ quan, phản ánh những vấn đề xã hội, kết nối các ứng dụng dùng chung các ngành, thanh toán trực tuyến,… trên địa bàn tỉnh.

9. Kinh tế số

- Tiếp tục triển khai phát triển kinh tế số; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ gia đình đưa sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP lên sàn thương mại điện tử Postmart.vn, Voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số.

- Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2024.

- Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trong đó chú trọng các chỉ tiêu: số trường học, cơ sở giáo dục thực hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ lệ số giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục; số bệnh viện, cơ sở y tế thực hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ lệ số giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế.

10. Xã hội số

- Đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động 4G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.

- Triển khai nền tảng phục vụ người dân doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long) cho phép người dân truy cập sử dụng các sản phẩm, dịch vụ số của cơ quan nhà nước cung cấp; đồng thời tạo kênh tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền.

- Triển khai hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội; Thực hiện việc chi trả An sinh xã hội không dùng tiền mặt theo quy định.

(Đính kèm Phụ lục 2 - Chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm năm 2024).

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong CBCCVC và nhân dân trên địa bàn tỉnh. Sử dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức cho CCVC, doanh nghiệp, người dân.

2. Tập trung triển khai một số lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số

Ưu tiên chuyển đổi số một số lĩnh vực, bao gồm: Y tế, Giáo dục, Tài chính - Ngân hàng, Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường….

3. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp

- Phối hợp doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;….

- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.

- Tăng cường phối hợp với các Trường, Doanh nghiệp trong đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của tỉnh.

4. Thu hút nguồn lực CNTT

Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch năm 2024 của tỉnh: 93.082.000.000 đồng (Chín mươi ba tỷ không trăm tám mươi hai triệu đồng)

Trong đó:

- Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 33.154.000.000 đồng.

- Vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 59.925.000.000 đồng.

(Đính kèm Phụ lục 3, 4 - Tổng hợp hạng mục, dự án công nghệ thông tin thực hiện năm 2024)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch; Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ trên cơ sở nguồn vốn được giao; Chỉ đạo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; chủ động hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 đảm bảo đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng và cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển Chính quyền số của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các cơ quan thông tấn báo chí triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, Zalo, Facebook,… về chuyển đổi số.

- Chủ trì, phối hợp tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số, kỹ năng số, an ninh mạng; Tổ chức diễn tập an toàn thông tin năm 2024.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình dự án đảm bảo đúng trình tự; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí.

- Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT, các hoạt động về chuyển đổi số đến sâu rộng trong CBCCVC, người dân và doanh nghiệp”.

3. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tham gia kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; phối hợp Sở Thông tin và truyền thông thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin theo quy định.

- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh triển khai các hệ thống, nền tảng phục vụ giám sát an ninh trật tự, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông (phạt nguội) trên địa bàn.

- Đẩy mạnh việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh.

4. Văn phòng UBND tỉnh

Kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, công bố trên cổng dịch vụ công Quốc gia; hướng dẫn công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực và tạo lập, lưu trữ vào Kho dữ liệu điện tử cho tổ chức, cá nhân.

5. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính gắn với đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.

- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu quản lý CBCCVC, thi đua khen thưởng, số hóa hồ sơ lưu trữ lịch sử, cải cách hành chính vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh.

6. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số ngành Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản phẩm nông nghiệp của bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử; Thực hiện chia sẻ dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành trong phát triển kinh tế số.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công để thực hiện Kế hoạch này, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trình tự, thủ tục thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Luật Đầu tư công.

8. Sở Tài chính

Phối hợp các đơn vị liên quan và căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyển đổi số theo Kế hoạch.

9. Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo hoạt động chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Căn cứ Kế hoạch này, ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung về phát triển Chính quyền số theo Kế hoạch này; Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nâng cấp hạ tầng CNTT; Tích hợp, chia sẻ thông tin giữa các HTTT/CSDL của ngành với các HTTT/CSDL của tỉnh; Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng trong cơ quan, đơn vị.

- Khi đầu tư các ứng dụng CNTT, ứng dụng chuyển đổi số phải đảm bảo thống nhất và đồng bộ, tránh trùng lắp, chồng chéo.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí chi ngân sách thường xuyên của cấp huyện để thực hiện chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số.

- Định kỳ hàng quý (trước ngày 20/3), 6 tháng (trước ngày 20/6), năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định. Trong quá trình thực hiện, phát sinh nhiệm vụ khác theo yêu cầu ngoài Kế hoạch, cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét, chỉ đạo.

10. Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long

Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tích cực thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển của ngành; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.

11. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông - CNTT trên địa bàn tỉnh

- Chủ động triển khai các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của Kế hoạch này.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

12. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh

Tăng cường truyền thông nhằm tạo sự đồng thuận giữa chính quyền, doanh nghiệp và người dân trong thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh.

UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện.Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VĂN BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

STT

Thể loại

Văn bản/ngày

Nội dung

1

Quyết định

2862/QĐ-UBND, ngày 30/12/2022

Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023

2

Kế hoạch

10/KH-UBND, ngày 02/02/2023

Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại năm 2023

3

Quyết định

251/QĐ-UBND, ngày 10/02/2023

Quyết định về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

4

Kế hoạch

14/KH-UBND, ngày 23/02/2023

Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong năm 2023

5

Quyết định (QPPL)

04/2023/QĐ-UBND, ngày 13/03/2023

Quyết định ban hành Quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

6

Quyết định

534/QĐ-UBND, ngày 15/03/2023

Quyết định ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long

7

Công văn

1364/UBND-KTNV, ngày 27/3/2023

Công văn hướng dẫn thẩm định các dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

8

Báo cáo

02/BC-BCĐ, ngày 27/3/2023

Báo cáo kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số và tình hình thực hiện công tác chuyển đổi số năm 2022, phương hướng, nhiệm vụ năm 2023

9

Chỉ thị

05/CT-UBND, ngày 03/4/2023

Chỉ thị về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị camera giám sát trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

10

Quyết định

742/QĐ-UBND, ngày 06/04/2023

Quyết định về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

11

Quyết định

833/QĐ-UBND, ngày 14/04/2023

Quyết định về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023

12

Quyết định

03/QĐ-BCĐ, ngày 17/4/2023

Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long năm 2023

13

Quyết định

845/QĐ-UBND, ngày 17/04/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” năm 2023

14

Kế hoạch

30/KH-UBND, ngày 17/04/2023

Kế hoạch thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh năm 2023

15

Kế hoạch

33/KH-UBND, ngày 28/04/2023

Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Vĩnh Long năm 2023

16

Quyết định

1071/QĐ-UBND, ngày 08/05/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực an toàn thông tin năm 2023

17

Quyết định

1082/QĐ-UBND, ngày 45056

Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Bưu chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

18

Quyết định

1142/QĐ-UBND, ngày 16/05/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023

19

Quyết định

1143/QĐ-UBND, ngày 16/05/2023

Quyết định kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long

20

Kế hoạch

45/KH-UBND, ngày 05/06/2023

Kế hoạch phát động phong trào thi đua về chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp giai đoạn 2023 - 2025

21

Quyết định

1344/QĐ-UBND, ngày 09/06/2023

Quyết định về việc bãi bỏ Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

22

Kế hoạch

39/KH-UBND, ngày 26/5/2023

Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác truyền thông chính sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

23

Quyết định

1539/QĐ-UBND, ngày 30/06/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

24

Quyết định

1566/QĐ-UBND, ngày 04/07/2023

Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

25

Quyết định

1588/QĐ-UBND, ngày 06/07/2023

Quyết định ban hành Quy chế Bảo đảm an toàn thông tin Hệ thống thông tin Văn phòng UBND tình

26

Quyết định

1586/QĐ-UBND, ngày 06/07/2023

Quyết định về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích

27

Kế hoạch

51/KH-UBND, ngày 12/07/2023

Kế hoạch cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2023 của tỉnh Vĩnh Long

28

Quyết định

1716/QĐ-UBND, ngày 11/4/2023

Quyết định ban hành Quy chế cập nhật, sử dụng, khai thác dữ liệu, thông tin Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long; cập nhật, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức

29

Quyết định

1723/QĐ-UBND, ngày 19/07/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

30

Chỉ thị

11/CT-UBND, ngày 19/7/2023

Chỉ thị về đẩy mạnh đảm bảo an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

31

Quyết định

1724/QĐ-UBND, ngày 19/07/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch tăng cường giám sát an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023

32

Kế hoạch

55/KH-UBND, ngày 21/07/2023

Kế hoạch mở đợt cao điểm tuyên truyền nhiệm vụ Đề án 06 và hướng dẫn hỗ trợ người dân đăng ký, kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử (VNeID) để thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự

33

Quyết định

1801/QĐ-UBND, ngày 31/07/2023

Quyết định về việc giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 cho Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long

34

Quyết định

1821/QĐ-UBND, ngày 02/08/2023

Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023

35

Quyết định

1849/QĐ-UBND, ngày 07/08/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023

36

Kế hoạch

58/KH-UBND, ngày 11/08/2023

Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn và khảo sát, điều tra cơ bản đặc thù từng địa phương trong triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

37

Kế hoạch

60/KH-UBND, ngày 15/08/2023

Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2023 - 2028

38

Quyết định

1909/QĐ-UBND, ngày 15/08/2023

Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long

39

Quyết định

1925/QĐ-UBND, ngày 16/08/2023

Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

40

Quyết định

2036/QĐ-UBND, ngày 06/09/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023

41

Quyết định

2067/QĐ-UBND, ngày 08/09/2023

Quyết định ban hành Quy chế gửi nhận, xử lý, lập hồ sơ công việc và lưu trữ văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

42

Quyết định

2066/QĐ-UBND, ngày 08/9/2023

Quyết định về việc phê duyệt cấp độ an toàn Hệ thống thông tin Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long

43

Kế hoạch

67/KH-UBND, ngày 15/09/2023

Kế hoạch về việc học tập, trao đổi kinh nghiệm tại tỉnh Bình Phước (ngày 20/9/2023)

44

Quyết định

2121/QĐ-UBND, ngày 18/09/2023

Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

45

Quyết định

2134/QĐ-UBND, ngày 19/09/2023

Quyết định về việc thay đổi thành viên Tổ công tác thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

46

Kế hoạch

68/KH-UBND, ngày 18/09/2023

Kế hoạch tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

47

Quyết định

2146/QĐ-UBND, ngày 20/09/2023

Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng tỉnh Vĩnh Long

48

Kế hoạch

71/KH-UBND, ngày 25/09/2023

Kế hoạch tập huấn công tác thông tin đối ngoại, hướng dẫn kỹ năng cho Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí năm 2023

49

Kế hoạch

70/KH-UBND, ngày 25/09/2023

Quyết định thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030

50

Báo cáo

363/BC-UBND, ngày 29/9/2023

Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số Quý III năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ Quý IV năm 2023

51

Quyết định

2252/QĐ-UBND, ngày 06/10/2023

Quyết định về việc phê duyệt nhiệm vụ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 của tỉnh VL

52

Quyết định

2387/QĐ-UBND, ngày 20/10/2023

Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn thông tin mạng, các hệ thống thông tin theo cấp độ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023

53

Quyết định

2390/QĐ-UBND, ngày 23/10/2023

Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

54

Kế hoạch

77/KH-UBND, ngày 30/10/2023

Kế hoạch triển khai Chiến lược Chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

55

Kế hoạch

79/KH-UBND, ngày 06/11/2023

Kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm thuộc nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh VL

56

Báo cáo

04/BC-STTTT, ngày 06/11/2023

Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) năm 2022 của tỉnh

57

Quyết định

2518/QĐ-UBND, ngày 07/11/2023

Quyết định về việc công bố kết quả đánh giá thi đua về chuyển đổi số và an toàn thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị năm 2022

58

Kế hoạch

81/KH-UBND, ngày 08/11/2023

Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại năm 2024

59

Kế hoạch

82/KH-UBND, ngày 15/11/2023

Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 - 2025

 

PHỤ LỤC 2

CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 01 năm 2024)

TT

Chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm năm 2024

Chỉ tiêu năm 2024

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Ghi chú

 

I. CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

 

1.

Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo quy định

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

 

2.

Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng, …)

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

3.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

4.

Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

5.

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần

80%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

6.

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính

>90%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

7.

Tỷ lệ dịch vụ công mới của cơ quan Nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà nước

40%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

8.

Tỷ lệ cổng dịch vụ công hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan Nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số

90%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

9.

Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan Nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất

10%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

10.

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

11.

Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước) tại cấp tỉnh

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh,

Văn phòng UBND tỉnh

 

12.

Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước) tại cấp huyện

100%

UBND cấp huyện

Văn phòng UBND tỉnh

 

13.

Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước tại cấp xã

100%

UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

14.

Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

15.

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị sử dụng chữ ký số theo quy định

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

16.

Tỷ lệ chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đồng thời đảm bảo thực hiện kết nối đồng bộ và liên tục phục vụ chia sẻ dữ liệu với kho dữ liệu của tỉnh

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

17.

Tỷ lệ công tác báo cáo được thực hiện thông qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

18.

Tỷ lệ cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

19.

Tỷ lệ công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc

60%

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

20.

Tỷ lệ nội dung chương trình đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch,… được thực hiện trực tuyến

10%

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

21.

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản

>70%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

22.

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số

>50%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

23.

Tỷ lệ các cơ quan khối chính quyền, đảng, đoàn thể, các cơ quan trung ương trên địa bàn đảm bảo kết nối hệ thống mạng với Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh theo đúng quy định

100%

Các cơ quan đảng, đoàn thể, Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

24.

Tỷ lệ mạng lưới, hệ thống thông tin ứng dụng trong cơ quan Nhà nước được chuyển đổi địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6)

85%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

25.

Tỷ lệ hệ thống thông tin các cơ quan Nhà nước và các đơn vị tham gia mạng truyền số liệu chuyên dùng được kết nối, giám sát từ hệ thống điều hành, an toàn, an ninh mạng của tỉnh (SOC)

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

26.

Tỷ lệ cơ quan Nhà nước có tham gia khai thác nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động

50%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

27.

Tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

28.

Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

10%

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

29.

Năm 2023, chọn thí điểm tối thiểu 01 sở, ngành và tối thiểu 01 UBND cấp xã. Đến năm 2025, có 50% đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện chuyển đổi số

25% đơn vị, trong đó:

+ cấp tỉnh: Sở Văn hóa, TT&DL, Sở Công Thương, Sở NN& PTNT, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT

+ cấp huyện: UBND tp Vĩnh Long, UBND tx Bình Minh

+ cấp xã: mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 25% đơn vị

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

30.

Tỷ lệ triển khai thí điểm, thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và đảm bảo an toàn thông tin cá nhân

50% đơn vị, trong đó:

+ cấp tỉnh: Sở Văn hóa, TT&DL, Sở Công Thương, Sở NN& PTNT, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và MT, Sở Y tế, Sở KHCN

+ cấp huyện: UBND tp Vĩnh Long, UBND tx Bình Minh, UBND huyện Long Hồ, UBND huyện Bình Tân

+ cấp xã: mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 50% đơn vị cấp xã

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

31.

Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Nhà nước và lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số

80%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Sở Thông tin và Truyền thông

 

32.

Tỷ lệ số người dân trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu

50%

UBND cấp xã

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Sở TT&TT

 

33.

Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn trên địa bàn với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình Chuyển đổi số trong các ngành, các cấp

100%

UBND cấp xã

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

34.

Tỷ lệ cán bộ chuyên trách Chuyển đổi số, công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá kết quả đào tạo

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

35.

Đào tạo được tối thiểu 02 chuyên gia chuyển đổi số của tỉnh để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số của tỉnh

02 chuyên gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

36.

Tỷ lệ người dân được tiếp cận với dữ liệu mở của cơ quan Nhà nước thông qua Cổng dữ liệu của tỉnh.

70%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

37.

Triển khai mô hình thí điểm truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Vĩnh Long

Tiếp tục triển khai

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

38.

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có trang thông tin điện tử của UBND cấp xã để phổ biến thông tin thiết yếu và tương tác với người dân

100%

UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

39.

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân

10% đơn vị gồm:

+ tp Vĩnh Long: 4 phường

+ Bình Minh: 1 xã

+ Bình Tân: 1 xã

+ Long Hồ: 1 xã

+ Tam Bình:1 xã

+ Mang Thít:1 xã

+ Trà Ôn:1 xã

+ Vũng Liêm: 1 xã

UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện

 

40.

Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố có cơ sở truyền thông cấp huyện chuyển sang mô hình sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện.

20% đơn vị gồm: UBND tp Vĩnh Long, UBND huyện Tam Bình

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

 

41.

Tỷ lệ trả lời kịp thời ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận trên ứng dụng thiết bị di động thông minh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh

>90%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh

 

42.

Tỷ lệ đài truyền thanh cấp xã có dây/không dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông

mỗi huyện, tx, tp chọn 70% đơn vị cấp xã

UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện

 

43.

Tỷ lệ đơn vị cấp xã sử dụng phổ biến công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) kết hợp với công nghệ xử lý dữ liệu lớn (Big Data) trong sản xuất nội dung chương trình phát thanh; chuyển đổi nội dung văn bản sang giọng nói; chuyển ngữ nội dung phát thanh tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số

mỗi huyện, tx, tp chọn 30% đơn vị cấp xã

UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và công nghệ, UBND cấp huyện

 

44.

Tỷ lệ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở cấp huyện và cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật hiện đại phù hợp với vị trí việc làm

90%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

45.

Tỷ lệ cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh, cơ sở giáo dục có cán bộ chuyên trách, phụ trách CNTT

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh, cơ sở giáo dục

 

46.

Tỷ lệ cuộc họp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến

50%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ sở giáo dục và đào tạo

 

47.

Tỷ lệ lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp (blended learning)

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh, cơ sở giáo dục, trường học

 

48.

Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ sở giáo dục, trường học trên địa bàn tỉnh

 

49.

Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng sổ quản lý điện tử

20%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ sở giáo dục, trường học trên địa bàn tỉnh

 

50.

Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã.

100%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Công an tỉnh , Sở Thông tin và Truyền thông

 

51.

Tỷ lệ hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh liên quan đến người dân, doanh nghiệp đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp được số hóa và lưu trữ tại các kho dữ liệu mở của tỉnh (dữ liệu lớn, big data), cơ sở dữ liệu quốc gia mà không phải cung cấp lại.

40%

Sở, ban, ngành

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã

 

52.

Tỷ lệ các thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

53.

Tỷ lệ hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định

100%

Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

54.

Tỷ lệ mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

100%

Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

55.

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp Căn cước công dân

>90%

Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

56.

Tỷ lệ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

100%

Công an tỉnh

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

57.

Tỷ lệ hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

100%

Các Sở, ban, ngành tỉnh

Công an tỉnh

 

58.

Tỷ lệ hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

100%

UBND cấp huyện

Công an tỉnh

 

59.

Tỷ lệ hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

100%

UBND cấp xã

Công an tỉnh

 

60.

Tỷ lệ các sở, ngành và huyện, thị xã, thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động

90%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

61.

Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng cho người dân, doanh nghiệp.

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, các cơ quan báo chí

 

62.

Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh.

80%

Trường đại học, cao đẳng

 

 

63.

Tỷ lệ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyên truyền, phổ biến nguy cơ, quy trình điều phối ứng cứu, xử lý sự cố mất an toàn thông tin

100%

Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh

 

 

64.

Tỷ lệ người đứng đầu các cơ quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan

100%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

 

65.

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức được tuyên truyền về các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin trong nước sản xuất, cung cấp

100%

Các đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin trong nước

các cơ quan báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông

 

66.

Tỷ lệ Cổng/trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện được tích hợp, kết nối lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh

100%

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện

 

67.

Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

50%

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh

 

68.

Chuẩn hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: Hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao và du lịch

Thường xuyên

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Các doanh nghiệp liên quan

 

69.

Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh

Thường xuyên

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

 

70.

Tham mưu xây dựng và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế số

Thường xuyên

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp

 

71.

Xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của tỉnh

Thường xuyên

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông

 

72.

Thúc đẩy các doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các đối tác cùng ứng dụng, kết nối, chia sẻ, dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng, đưa chuỗi ngành nghề lên tầm cao mới

Thường xuyên

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông

 

73.

Phối hợp đa ngành giữa doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp nền tảng, doanh nghiệp công nghệ tài chính để thiết lập nền tảng chuyển đổi số, kiến tạo hệ sinh thái mới

Thường xuyên

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông

 

74.

Đảm bảo an toàn thông tin mạng ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số của tỉnh

Thường xuyên

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

 

75.

Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp

Thường xuyên

Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông

 

76.

Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định, hoạch định chính sách và bảo đảm an toàn thông tin mạng

Thường xuyên

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

77.

Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến từng ấp, khóm với nòng cốt là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, có sự tham gia của Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin tại mỗi địa phương

Thường xuyên

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

 

 

II. KINH TẾ SỐ

 

 

 

 

78.

Tỷ lệ kinh tế số trong GRDP

5%

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

79.

Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu (những lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến...)

5%

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

80.

Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa trên các sàn thương mại điện tử nội địa

100%

Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

81.

Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số

50%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

82.

Số lượng sản phẩm, hàng hóa ứng dụng các công nghệ số truy xuất nguồn gốc, đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế nhằm tăng năng lực cạnh tranh, thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của tỉnh

>35 sản phẩm

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

83.

Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số

80%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

 

84.

Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số

80%

UBND cấp huyện

Các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh

 

85.

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

15%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

 

86.

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp

>10%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

 

87.

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử

5%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

 

88.

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm

5%

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

 

89.

Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 30% trong số này phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin

100%

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp

 

90.

Số lượng cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số

50

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

91.

Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại, cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin

10%

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

92.

Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kết nối thị trường được tổ chức kết nối trên nền tảng kết nối

>370

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

93.

Tỷ lệ số lượng hội chợ, triển lãm của tỉnh được tổ chức trên môi trường số

10%

Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

94.

Thúc đẩy người dân sử dụng phương thức thanh toán điện tử ở các dịch vụ như: thanh toán tiền điện, nước, học phí, Internet, y tế ...

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long

 

95.

Tỷ lệ dân số tham gia mua sắm trực tuyến

20%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông

 

96.

Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử; trong đó, có số thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

20%  40%

NHNNVN CN Vĩnh Long; các ngân hàng thương mại trên địa bàn

Sở Công Thương

 

97.

Tỷ lệ các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử

30%

Cục Thuế tỉnh

 

 

98.

Tỷ lệ số xã và các đơn vị hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.

30%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Công Thương

 

99.

Tỷ lệ giao dịch trên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương

20%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Công Thương

 

100.

Phấn đấu thu hút cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương

300 cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp; 600 sản phẩm; 100 giao dịch

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Sở Công Thương

 

101.

Tỷ lệ website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến

50%

Sở Công Thương

Sở Thông tin và Truyền thông

 

102.

Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử

30%

Các doanh nghiệp

Sở Công Thương

 

103.

Số lượng doanh nghiệp công nghệ số trong tất cả các ngành, nghề, mọi lĩnh vực.

03

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp công nghệ số

 

104.

Triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực tăng mức độ chuyển đổi số

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở NN&PNTN

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông

 

105.

Triển khai các Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở NN&PNTN

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông,

 

106.

Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ sở bán lẻ, cơ sở sản xuất,kinh doanh, hợp tác xã phát triển, sử dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa Chuỗi cung ứng, nền tảng Thương mại số nông nghiệp, nền tảng Trí tuệ nhân tạo, nền tảng Trợ lý ảo, nền tảng thiết bị IoT của Việt Nam

Thường xuyên

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở NN&PNTN

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông

 

107.

Tuyên truyền hoạt động thương mại điện tử của tỉnh, các chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, quảng bá các Sàn thương mại điện tử trong tỉnh đặc biệt là Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành công thương Vĩnh Long, (https://trade.vinhlong.gov.vn), các Sàn giao dịch nông sản Vĩnh Long (http://www.nsvl.com.vn), các Sàn thương mại điện tử Postmart, Voso,... trên các phương tiện truyền thông, Đài phát thanh, Sóng truyền hình, Báo Vĩnh Long,..

Thường xuyên

Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long; Báo Vĩnh Long

Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện

 

108.

Vận động các tổ chức cá nhân tham gia vào hoạt động thương mại điện tử, các chương trình chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh

Thường xuyên

Sở Công Thương

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Vĩnh Long; Hội Nông dân tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh

 

109.

Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh phù hợp với nội dung Chiến lược

Thường xuyên

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp

 

 

III. XÃ HỘI SỐ

 

 

 

 

110.

Tỷ lệ hộ gia đình được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang

100%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

 

111.

Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng truy cập Internet cáp quang băng rộng

84%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

Tỷ lệ đơn vị cấp xã được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang

100%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

 

112.

Tỷ lệ dân số được phủ sóng mạng di động 4G/5G

100%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

 

113.

Tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại thông minh

90%

UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

 

114.

Tỷ lệ dân số của tỉnh có tài khoản thanh toán điện tử

30%

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp

 

115.

Tỷ lệ người dân có danh tính số kèm theo QR code, tiến tới mỗi người đều có điện thoại thông minh

80%

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

116.

Tỷ lệ người dân có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân.

>80%

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh

 

117.

Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số.

100%

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

 

118.

Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa dựa trên nhu cầu thực tế.

50%

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

 

119.

Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa

50%

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

 

120.

Tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế công đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa bệnh

80%

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

 

121.

Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số

100% (hộ gia đình xã nông thôn mới nâng cao)

UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

 

122.

Tăng tỷ lệ người dân ở độ tuổi lao động có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, tiếp cận các khóa học kỹ năng trực tuyến được cá nhân hóa cho đối tượng người học và mở rộng ra toàn xã hội, bao gồm cả những khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho người dân

Tiếp tục đề ra giải pháp thực hiện

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

123.

Tỷ lệ người dân các xã, phường, thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không dùng tiền mặt

>75%

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

 

124.

Tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông

 

125.

Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa và có thể chia sẻ tài nguyên dạy và học

50%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh

 

126.

Tỷ lệ học sinh phổ thông có hồ sơ số về việc học tập trên địa bàn tỉnh

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh

 

127.

Tỷ lệ trường phổ thông triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số, triển khai học liệu số

60%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh

 

128.

Thanh toán học phí trong trường phổ thông không dùng tiền mặt

>80%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh

 

129.

Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động

10%

Các doanh nghiệp

Sở Công Thương

 

130.

Tỷ lệ các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng

30%

Các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông

Các doanh nghiệp

 

131.

Tỷ lệ cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo về thương mại điện tử

>30%

Các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp

Sở, ban, ngành

 

132.

Số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên, người dân được tham gia lớp tuyên truyền, tập huấn, các khóa đào tạo về thương mại điện tử.

800 lượt

Sở Công Thương

 

 

133.

Tỷ lệ thư viện trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế).

15%

Các trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và đào tạo

 

134.

Tỷ lệ tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Thư viện tỉnh thu thập và quản lý được số hóa

30%

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Sở Khoa học và Công nghệ

 

135.

Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cần thiết để tương tác lành mạnh, an toàn trên không gian mạng

60%

Các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, các trường đại học, cao đẳng

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

136.

Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn khả năng đọc tin, tư duy phê phán, phản biện về các thông tin sai lệch trên mạng

>60%

Các trường đại học, cao đẳng

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

137.

Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh.

80%

Các trường đại học, cao đẳng

Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí

 

138.

Tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan Nhà nước là cầu nối giữa các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp

Thường xuyên

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

Các trường đại học, cao đẳng

 

139.

Tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp.

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Các trường đại học, cao đẳng

Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

 

140.

Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy “Học từ làm việc thực tế”, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các trường đại học, cao đẳng

 

141.

Dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Sở Lao động, thương binh và xã hội

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp

 

142.

Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân đến tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số.

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

 

143.

Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

 

144.

Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ công nghệ số cộng đồng

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

145.

Hiện đại hóa mạng lưới và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng cho thương mại điện tử, logistics

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp bưu chính chuyển phát

Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

146.

Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và quản lý đô thị thông minh theo Quyết định số 950/QĐ-TTg, ngày 01/8/2018 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, các lĩnh vực cần ưu tiên: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch; Công bố công khai quy hoạch; Ứng dụng GIS trong quản lý cấp nước, vệ sinh môi trường đô thị; Cấp phép xây dựng thông minh; ...

Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch

Sở Xây dựng

Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

ĐƠN VỊ: SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên hạng mục, dự án

Kinh phí năm 2024

Ghi chú

Tổng cộng

Nguồn sự nghiệp

Nguồn đầu tư

1

Chủ đầu tư: Sở Công Thương

1.137

1.137

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.137 triệu đồng

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 1.137 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

1.1

Tổ chức đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh; đánh giá về doanh nghiệp, tổ chức, sản phẩm tiềm năng, thị trường phục vụ xây dựng nền tảng cho dữ liệu để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu trên Hệ sinh thái XTTM số

50

50

 

BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023

CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024

1.2

Triển khai nền tảng công nghệ hỗ trợ chuyển đổi số trong XTTM như hỗ trợ đưa sản phẩm của tỉnh lên sàn thương mại điện tử, kết nối các kênh giao tiếp như trang thông tin điện tử, ứng dụng di động, nền tảng dành cho người dân, đồng thời kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu của tỉnh và hình thành dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng

50

50

 

BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023

CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024

1.3

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng kỹ năng số và an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh; cán bộ các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố

60

60

 

BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023

CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024

1.4

Tổ chức lớp tập huấn và tham gia các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa bàn

80

80

 

BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023

CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024

1.5

Nâng cao nhận thức, tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại

100

100

 

BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023

CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024

1.6

Tham gia các hội chợ thương mại trong môi trường số, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia

200

200

 

BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023

CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024

1.7

Thực hiện phát triển thương mại điện tử năm 2024

597

597

 

BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023

CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024

2

Chủ đầu tư: Sở Giao thông và Vận tải

1.800

1.800

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.800 triệu đồng

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

 

Xây dựng cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2

1.800

1.800

 

KH số 52/KH-SGTVT, ngày 05/12/2023 của Sở GTVT

CV 2751/SGTVT-VP, ngày 29/12/2023

CV số 218/SGTVT-VP, ngày 31/01/2024

3

Chủ đầu tư: Sở Giáo dục và Đào tạo

3.000

3.000

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 3.000 triệu đồng

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 0 triệu đồng

Nguồn sự nghiệp giáo dục: 3.000 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

3.2

Thuê Phần mềm tuyển sinh đầu cấp

1.200

1.200

 

KH số 3720/KH-SGDĐT, ngày 26/12/2023

CV số 3786/SGDĐT-VP, ngày 29/12/2023

CV số 305/SGDDT-VP, ngày 29/01/2024

3.3

Hệ thống phần mềm quản lý văn bằng, chứng chỉ

1.800

1.800

 

KH số 3720/KH-SGDĐT, ngày 26/12/2023

CV số 3786/SGDĐT-VP, ngày 29/12/2023

CV số 305/SGDDT-VP, ngày 29/01/2024

4

Chủ đầu tư: Sở Nội vụ

1.285

1.285

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.285 triệu đồng

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 1.800 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

4.1

Thuê Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính

523

523

 

KH số 699/KH-SNV, ngày 22/12/2023

CV số 1700/SNV-VP, 28/12/2023

CV số 112 /SNV-VP, 24/01/2024

4.2

Thuê Phần mềm quản lý cán bộ CCVC

762

762

 

KH số 699/KH-SNV, ngày 22/12/2023

CV số 1700/SNV-VP, 28/12/2023

CV số 112 /SNV-VP, 24/01/2024

5

Chủ đầu tư: Sở Tài chính

1.800

1.800

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.800 triệu đồng, đã giảm 200 triệu đồng tiết kiệm

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

5.1

Nâng cấp phần mềm Quản lý dự án, Quản lý tiền lương, Quản lý ngân sách

800

800

 

Kế hoạch số 3390/KH-STC, ngày 18/12/2023

CV số 3562/STC-VP, ngày 29/12/2023

CV số 289/STC-VP, ngày 29/01/2024

5.2

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về giá

1.000

1.000

 

Kế hoạch số 3390/KH-STC, ngày 18/12/2023

CV số 3562/STC-VP, ngày 29/12/2023

CV số 289/STC-VP, ngày 29/01/2024

6

Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường

9.000

9.000

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 9.000 triệu đồng (nguồn sự nghiệp TTTT: 4.000; nguồn sự nghiệp môi trường: 5.000)
Theo NQ số 141/NQ-HDND: 4.000 triệu đồng
Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

6.1

Nâng cấp phần mềm quản lý CSDL đất đai VILIS 2.0

4.000

4.000

 

KH số 5454/KH-STNMT, ngày 21/12/2023

CV số 5601/STNMT, ngày 29/12/2023

CV số 282/STNMT, ngày 30/01/2024

6.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Vĩnh Long

5.000

5.000

 

KH số 5454/KH-STNMT, ngày 21/12/2023

CV số 5601/STNMT, ngày 29/12/2023

CV số 282/STNMT, ngày 30/01/2024

7

Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông

10.873

8.873

2.000

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 18.235 triệu đồng, đã giảm 187 triệu đồng tiết kiệm (nguồn sự nghiệp TTTT: 13.123 triệu đồng; nguồn QLHC: 450 triệu đồng; nguồn sự nghiệp KHCN: 2.662 triệu đồng; nguồn đầu tư: 2.000 triệu đồng)

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 17.787 triệu đồng (nguồn sự nghiệp TTTT); CV số 3514/STC-TCHCSN, ngày 28/12/2023: 4.202 triệu đồng (nguồn sự nghiệp khoa học); NQ số 144/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng (nguồn đầu tư)

7.1

Diễn tập An toàn thông tin

100

100

 

Nguồn QLHC;

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

QĐ số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/05/2021

QĐ số 2568/QĐ-BTTTT, ngày 29/12/2023

7.2

Cập nhật Khung kiến trúc chính quyền điện tử 3.0

300

300

 

QĐ số 2568/QĐ-BTTTT, ngày 29/12/2023

7.3

Hệ thống tổng hợp đánh giá chuyển đổi số của tỉnh (DTI)

490

490

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

7.4

Phần mềm giám sát thông tin trên mạng, tổng hợp thông tin về Vĩnh Long trên báo chí và mạng xã hội

350

350

 

Nguồn QLHC;

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

7.5

Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh

480

480

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

7.6

Hệ thống thông tin nguồn của tỉnh

1.183

1.183

 

QĐ số 135/QĐ-TTg, ngày 20/01/2020

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

QĐ số 48/KH-UBND, ngày 17/6/2022

QĐ số 1142/QĐ-UBND, ngày 16/5/2023

KH số 11/KH-STTTT, ngày 20/2/2024

7.7

Nền tảng số dành cho người dân, doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long)

1.180

1.180

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

7.8

Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh (Nền tảng, phân tích dữ liệu tổng hợp của tỉnh)

3.820

3.820

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

7.9

Nâng cấp Hệ thống an toàn thông tin mạng WAN tỉnh

2.000

 

2.000

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

7.10

Nâng cấp Cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý GIS

250

250

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

7.11

Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, kỹ năng số cho lãnh đạo và CBCCVC, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh; Tổ công nghệ số cộng đồng

510

510

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

QĐ số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/05/2021

QĐ số 618/QĐ-UBND, ngày 30/3/2022

7.12

Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên sâu về chuyển đổi số cho cán bộ phụ trách CNTT xã, phường, thị trấn

210

210

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

QĐ số 618/QĐ-UBND, ngày 30/3/2022

BC số 178/BC-HĐND, ngày 28/9/2023

8

Chủ đầu tư: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

7.362

7.362

0

 

8.1

Đánh giá An toàn thông tin

200

200

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

Điểm c, Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP

Điều 11, 12 Thông tư 12/2022/TT-BTTTT

CT số 14/CT-TTg, ngày 07/06/2019

8.2

Duy trì dịch vụ quản lý thiết bị IoT, kết nối thiết bị IoT phục vụ giám sát một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh

700

700

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

Mục III.1, QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

Mục II.8, KH số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022

Mục III.23 KH số 36/KH-UBND ngày 19/5/2022

8.3

Mua sắm máy chủ phục vụ triển IOT và mở rộng thiết bị lưu trữ

1.962

1.962

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

8.4

Bản quyền Phần mềm phòng, chống mã độc cho các đơn vị (Endpoint)

2.000

2.000

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

CT số 14/CT-TTg, ngày 07/06/2019

CV số 2290/BTTTT-CATTT, ngày 17/7/2018

8.5

Duy trì hệ thống và dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng (SOC)

2.500

2.500

 

QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023

Điểm đ, Khoản 2, Điều 19 NĐ số 85/2016/NĐ-CP

Mục 1.5.6, Phụ lục III Thông tư 12/2022/TT-BTTTT

CT số 14/CT-TTg, ngày 07/06/2019

9

Chủ đầu tư: Sở Y tế

7.954

7.954

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 7.954 triệu đồng, đã giảm 400 triệu đồng tiết kiệm; Tập huấn, hội thảo: 9 triệu đồng

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 8.363 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

9.1

Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS)

106

106

 

BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023

CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023

CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024

CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024

9.2

Hệ thống hồ sơ sức khỏe (HSSK)

821

821

 

BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023

CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023

CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024

CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024

9.3

Trung tâm điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long và Cầu truyền hình trực tuyến

916

916

 

BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023

CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023

CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024

CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024

9.4

Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long

1.386

1.386

 

BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023

CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023

CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024

CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024

9.5

Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh/Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh (RIS/PACS)

1.847

1.847

 

BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023

CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023

CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024

CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024

9.6

Bệnh án điện tử

2.879

2.879

 

BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023

CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023

CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024

CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024

10

Chủ đầu tư: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

546

546

0

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 546 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định

 

Triển khai thực hiện chuyển đổi số

546

546

 

 

11

Chủ đầu tư: Văn phòng Tỉnh ủy

12.800

0

12.800

Theo NQ số 144/NQ-HDND: 12.800 triệu đồng

 

Nâng cấp công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Long

12.800

 

12.800

 

12

Chủ đầu tư: Văn phòng UBND tỉnh

18.502

148

18.354

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 28.139 triệu đồng (nguồn đầu tư: 18.354 triệu đồng; nguồn sự nghiệp: 9.785 triệu đồng)

Theo NQ số 141/NQ-HDND: 148 triệu đồng; NQ số 144/NQ-HDND: 0 triệu đồng

Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư thực hiện theo NQ số 141/NQ-HDND

12.1

Bổ sung trang thiết bị phục vụ hệ thống họp không giấy

148

148

 

KH số 2032/KH-VPUBND, ngày 15/12/2023

CV số 2120/VPUBND-THCB ngày 29/12/2023

CV số156/VPUBND-THCB, ngày 26/01/2024

12.2

Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh

 

 

16.090

QĐ số 3102/QĐ-UBND ngày 16/11/202 của UBND tỉnh

(dự án thực hiện: năm 2021-2025 từ nguồn NSNN)

12.3

Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh

 

 

2.264

QĐ số 3100/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh (dự án thực hiện: năm 2021-2025 từ nguồn NSNN)

NQ số 144/NQ-HĐND ngày 12/12/2023 (Danh mục dự án khởi công mới cần phải thực hiện trong năm 2024 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn)

 

Tổng cộng

76.059

42.905

33.154

 

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

ĐƠN VỊ: UBND CẤP HUYỆN

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị chủ trì; Tên dự án, nhiệm vụ

Kinh phí năm 2024

Ghi chú

(theo nguồn kinh phí của địa phương)

Tổng cộng

Nguồn sự nghiệp

Nguồn đầu tư

1

UBND thành phố Vĩnh Long

3.825

3.825

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 3.825 triệu đồng

1.1

Dự phòng sửa chữa, thay thế thiết bị mạng thuộc Hệ thống thông tin của UBND thành phố Vĩnh Long

50

50

 

BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023;

BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;

BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024

1.2

Thuê kiểm tra, rà quét, xử lý lỗ hổng đảm bảo an toàn thông tin mạng tại Trung tâm hành chính thành phố Vĩnh Long

168

168

 

BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023;

BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;

BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024

1.3

Mua sắm trang thiết bị CNTT

600

600

 

BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023;

BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;

BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024

1.4

Thuê dịch vụ hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - viễn thông

3.007

3.007

 

BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023;

BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023;

BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024

2

UBND thị xã Bình Minh

2.750

2.750

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 2.750 triệu đồng

2.1

Đầu tư trang thiết bị phục vụ hệ thống phòng điều hành thông minh của thị xã Bình Minh.

250

250

 

BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023

CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023

CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024

2.2

Máy scan số hóa dữ liệu

400

400

 

BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023

CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023

CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024

2.3

Kinh phí Thuê đài truyền thanh CNTT-VT

600

600

 

BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023

CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023

CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024

2.4

Đầu tư trang thiết bị phục vụ hệ thống phòng họp không giấy

750

750

 

BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023

CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023

CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024

2.5

Đầu tư trang bị máy tính để bàn

750

750

 

BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023

CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023

CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024

3

UBND huyện Bình Tân

1.340

1.340

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.340 triệu đồng

3.1

Bố trí kinh phí BCĐ chuyển đổi số

10

10

 

BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023

CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024

3.2

Triển khai họp không giấy (mua thiết bị đầu cuối kết nối)

30

30

 

BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023

CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024

3.3

Thuê 06 màn hình led công cộng phục vụ cung cấp thông tin cho người dân trên địa bàn huyện ở các xã Nông thôn mới ,nâng cao, kiểu mẫu

400

400

 

BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023

CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024

3.4

Đầu tư trang thiết bị 60 máy tính cho các ban ngành huyện và UBND các xã thị trấn

900

900

 

BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023

CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024

4

UBND huyện Long Hồ

880

880

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 880 triệu đồng

4.1

Đào tạo, tập huấn

30

30

 

BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023

CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024

4.2

Thuê đường truyền mạng internet

210

210

 

BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023

CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024

4.3

Chi phí bảo trì các PM chuyên ngành

220

220

 

BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023

CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024

4.4

Mua sắm máy tính cho các cơ quan đơn vị

420

420

 

BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023

CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024

5

UBND huyện Mang Thít

4.696

4.696

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 4.696 triệu đồng

5.1

Thiết bị đọc mã QR code

28

28

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.2

Tài liệu tuyên truyền về chuyển đổi số

43

43

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.3

Thiết bị đầu đọc chíp

56

56

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.4

Nâng cấp đường truyền của huyện

72

72

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.5

Trang bị máy tính bộ phận Một cửa cấp huyện

90

90

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.6

Tập huấn cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng

92

92

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.7

Nâng cấp đường truyền của xã,TT

121

121

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.8

Trang bị máy tính bộ phận Một cửa cấp xã

540

540

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.9

Hỗ trợ kinh phí thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn người dân

734

734

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.10

Nâng cấp hạ tầng CNTT

920

920

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.11

Trang bị máy tính xách tay cho các Tổ Công nghệ số cộng đồng

1.000

1.000

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;

CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024

CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

5.12

Trang bị phòng họp không giấy

1.000

1.000

 

BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023;
CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024
CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024

6

UBND huyện Tam Bình

2.535

2.535

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 2.535 triệu đồng

6.1

Thiết bị máy tính xã thị trấn

255

255

 

BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023

CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023

CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024

6.2

Truyền thanh thông minh

1.800

1.800

 

BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023

CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023

CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024

6.3

An toàn an ninh thông tin

100

100

 

BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023

CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023

CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024

6.4

Thiết bị máy tính bàn cho các phòng ban

180

180

 

BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023

CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023

CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024

6.5

Nâng cấp trang thiết bị

100

100

 

BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023

CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023

CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024

6.6

Đào tạo, hướng dẫn các phần mềm dùng chung, an toàn thông tin thực hiện phục vụ chuyển đổi số

100

100

 

BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023

CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023

CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024

7

UBND huyện Trà Ôn

970

970

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 970 triệu đồng

7.1

Vận hành trang tin

100

100

 

BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023;

CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024

CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024

7.2

Thuê truyền thanh thông minh

450

450

 

BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023;

CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024

CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024

7.3

Trang bị Máy tính, máy scan

165

165

 

BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023;

CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024

CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024

7.4

Thuê bảng tin điện tử công cộng cho 2 xã

235

235

 

BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023;

CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024

CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024

7.5

Tập huấn về chuyển đổi số

20

20

 

BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023;

CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024

CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024

8

UBND huyện Vũng Liêm

27

27

0

Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 27 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa phương

8.1

Tổ chức đào tạo phòng họp không giấy

20

20

 

BC số 393/BC-UBND, ngày 08/12/2023;

CV số 02/UBND-VP ngày 02/01/2024

CV số 182/UBND-VP, ngày 26/01/2024

8.2

Bố trí kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Chuyển đổi số huyện

7

7

 

BC số 393/BC-UBND, ngày 08/12/2023;

CV số 02/UBND-VP ngày 02/01/2024

CV số 182/UBND-VP, ngày 26/01/2024

 

Tổng cộng

17.023

17.023

0

 

 



1 bao gồm: nền tảng số quản trị doanh nghiệp, hóa đơn điện tử, giải pháp định danh điện tử, hợp đồng điện tử, SMS Brandname, Dịch vụ PM kế toán doanh nghiệp, PM quản lý bán hàng, điện toán đám mây, vMark…

2 Các sở, ban, ngành tỉnh tổ chức 06 cuộc, 376 lượt người tham dự; Các doanh nghiệp viễn thông tổ chức 08 cuộc, 274 lượt người tham dự

3 Hội thảo Kết nối và xây dựng hệ thống thông tin khuyến nghị cho người dùng trong phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Long; Hội thảo Báo cáo và tham vấn ý kiến của các đối tượng sử dụng hệ thống về truy xuất nguồn gốc trên hệ thống check.vinhlong.gov.vn; Hội thảo Chuyển đổi số ngành Y tế;...

4 TPVL: Phường 2, 4, 5, Trường An, Tân Ngãi, Tân Hội; Huyện Mang Thít: Thị trấn Cái Nhum, Tân An Hội, Mỹ An, An Phước.

5 QĐ số 2949/QĐ-UBND, ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh

6 QĐ số 01/QĐ-BCĐ, ngày 23/01/2024 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh

7 QĐ số 03/QĐ-BCĐ, ngày 17/4/2023 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh

8 BC số 274/BC-STTTT, ngày 29/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông

9 KH số 35/KH-STTTT, ngày 26/4/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông về thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023.

10 QĐ số 4559/QĐ-UBND, ngày 31/12/2021; QĐ số 1122/QĐ-UBND, ngày 09/6/2022

11 Cổng dịch vụ và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; CSDL hệ thống quản lý nhà trường; PM quản lý tiền lương; CSDL ngành nông nghiệp (GIS); CSDL đất đai; CSDL an toàn vệ sinh thực phẩm; CSDL hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS); CSDL lưu trữ lịch sử; CSDL hệ thống chỉ tiêu kinh tế- xã hội ngành

12 Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội Việt Nam); Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức (Bộ Nội vụ); Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (Bộ Tư pháp); Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài Chính); Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông); Liên thông TNMT-Thuế (Bộ Tài nguyên và Môi trường); Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến; Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam

13 BC số 229/BC-STTTT, ngày 29/8/2023

14 QĐ số 1143/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh.

15 CV số 2360/STTTT-VP ngày 20/12/2023

16 QĐ số 2387/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.

17 KH số 73/KH-STTTT ngày 22/8/2023 của Sở TT&TT.

18 QĐ số 123/QĐ-STTTT ngày 14/7/2023; QĐ số 149/QĐ-STTTT ngày 31/7/2023.

19 Hệ thống đăng ký với bưu điện (VNPost); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hệ thống quản lý Lý lịch Tư pháp; Hệ thống thông tin Quản lý hộ tịch; Hệ thống quản lý đất đai (Vilis); Hệ thống Đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống phần mềm đăng ký giải quyết chính sách trợ giúp xã hội,…

20 KH số 16/KH-XTTM ngày 5/2/2023 của Trung tâm Xúc tiến thương mại

21 CT số 17/CT-UBND, ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh

22 BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 của Sở Y tế

23 KH số 3720/KH-SGDĐT ngày 26/12/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo

24 BC số 476/BC-SLĐTBXH ngày 21/12/2023 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • Số hiệu: 206/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lữ Quang Ngời
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản