ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1839/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CÔNG VỤ NĂM 2024
Triển khai Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2024; Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số và công vụ năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở, ngành, địa phương; phát huy những mặt tích cực, nhân rộng các mô hình sáng kiến cải cách hành chính và chuyển đổi số; chỉ ra những mặt còn tồn tại, hạn chế để kịp thời chấn chỉnh.
- Tiếp tục nâng cao ý thức, trách nhiệm, năng lực chuyên môn và chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thông qua kết quả kiểm tra, rút ra những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trong thời gian đến; chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, hiệu quả công tác trong thực thi công vụ. Đồng thời kiến nghị với lãnh đạo các cấp liên quan để nâng cao chất lượng cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc, khách quan, hiệu quả và đúng quy định, không gây trở ngại đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Làm rõ kết quả, hiệu quả thực chất của cải cách hành chính và chuyển đổi số; đối với những tồn tại, hạn chế và các hành vi vi phạm trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), làm rõ trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận liên quan.
- Tập trung kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương chậm chuyển biến trong công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số; đơn vị, địa phương có khối lượng hồ sơ tồn đọng, trễ hạn lớn, có dấu hiệu nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp các nội dung kết luận; các đề xuất, kiến nghị của đơn vị, địa phương tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định sau khi tiến hành kiểm tra tại các đơn vị, địa phương.
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
a) Kiểm tra toàn diện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số
- Việc triển khai các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số.
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và chuyển đổi số trong năm 2023; việc tổ chức, triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2024 (tính đến thời điểm kiểm tra).
- Việc thực hiện các chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các giải pháp để cải thiện, nâng cao các chỉ số đánh giá đối với tỉnh: Chỉ số Cải cách hành chính (PARINDEX); Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước đối với tổ chức và công dân (SIPAS); Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chỉ số chuyển đổi số (DTI).
- Việc khắc phục các tồn tại, hạn chế chỉ ra trong Chỉ số PARINDEX, SIPAS, DTI và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố (DDCI)
b) Kiểm tra chuyên đề
- Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên lĩnh vực y tế;
- Việc tổ chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử.
c) Kiểm tra công vụ
Kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc; thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hoá công sở, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
2. Đơn vị, địa phương được kiểm tra
a) Kiểm tra toàn diện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số
- Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Ngoại vụ, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan ngành dọc: Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Đại Lộc, Tiên Phước, Phú Ninh, Phước Sơn, Nam Giang, Điện Bàn.
b) Kiểm tra chuyên đề: các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế (giao Sở Y tế đề xuất đơn vị kiểm tra).
c) Kiểm tra công vụ:
- Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương).
- Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
a) Kiểm tra trực tiếp
- Cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra báo cáo kết quả thực hiện trên các lĩnh vực thuộc nội dung kiểm tra và cung cấp các tài liệu, số liệu, báo cáo có liên quan cho Đoàn kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế việc thực hiện các nội dung được kiểm tra, các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra cung cấp tài khoản truy cập các hệ thống phần mềm, hồ sơ lưu để đối chiếu...; các tài liệu, số liệu, báo cáo có liên quan để phục vụ đánh giá kết quả thực hiện.
- Tiến hành trao đổi, thảo luận, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo bổ sung, giải trình để làm rõ đối với các nội dung còn chưa thống nhất. Trong quá trình kiểm tra, các thành viên Đoàn kiểm tra thông tin, giải đáp và hướng dẫn để giúp đơn vị, địa phương khắc phục những hạn chế, tồn tại.
Kết thúc buổi kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra kết luận sơ bộ kết quả kiểm tra.
b ) Kiểm tra theo các hình thức khác (đột xuất, qua báo cáo, trực tuyến … ):
Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Đoàn kiểm tra nghiên cứu, triển khai tổ chức kiểm tra thêm các chuyên đề khác theo hình thức phù hợp để kịp thời có giải pháp khắc phục những tồn tại hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Kiểm tra toàn diện và kiểm tra chuyên đề: từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2024.
- Kiểm tra theo hình thức khác: thời gian và đơn vị kiểm tra do Trưởng đoàn kiểm tra quyết định.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
- Xây dựng Báo cáo (theo Phụ lục II- Đề cương kèm theo) và gửi về Sở Nội vụ, đồng thời gửi file mềm về hộp thư công vụ phuongtth@quangnam.gov.vn trước thời gian kiểm tra ít nhất 05 ngày. Đối với cơ quan ngành dọc trên cơ sở đề cương chung theo Kế hoạch của tỉnh, đơn vị xây dựng báo cáo dựa trên các quy định của Chính phủ, Bộ, ngành chủ quản.
- Chuẩn bị và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu minh chứng kết quả đạt được theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra; có giải pháp cụ thể nhằm chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra và phân công trách nhiệm Trưởng đoàn.
- Làm đầu mối, chủ trì phối hợp với các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại các cơ quan đơn vị, địa phương theo Kế hoạch.
- Tổng hợp các ý kiến đề nghị của các đơn vị, địa phương, tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các Sở, ngành: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra theo kế hoạch và bố trí công tác hợp lý để thành viên tham gia đầy đủ trong suốt thời gian kiểm tra theo đúng quy định.
- Cung cấp nội dung, kết quả kiểm tra theo lĩnh vực ngành quản lý gửi thư ký Đoàn kiểm tra tổng hợp.
- Chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra các nội dung theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.
4. Sở Y tế: cử thành viên tham gia Đoàn kiểm tra chuyên đề tại một số đơn vị thuộc Sở (khi có yêu cầu).
5. Đài Phát thanh-Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam: tham gia và đưa tin các buổi làm việc của Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số và công vụ năm 2024; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 372/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 442/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2024
- 5Quyết định 3645/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2024
- 6Kế hoạch 53/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 7Kế hoạch 52/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 8Kế hoạch 714/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 9Quyết định 520/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kiểm tra Công tác cải cách hành chính và Công tác chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2024
- 12Kế hoạch 3386/KH-UBND kiểm tra công tác chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 1107/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Đắk Lắk
- 14Kế hoạch 97/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 1Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 372/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2023 kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Kế hoạch 442/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2024
- 6Quyết định 3645/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2024
- 7Kế hoạch 53/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 8Kế hoạch 52/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 9Kế hoạch 714/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 10Quyết định 520/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kiểm tra Công tác cải cách hành chính và Công tác chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2024
- 13Kế hoạch 3386/KH-UBND kiểm tra công tác chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 1107/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Đắk Lắk
- 15Kế hoạch 97/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Kế hoạch 1839/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số và công vụ năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 1839/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định