ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của UBND Thành phố về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai xác định chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định chỉ số Chuyển đổi số (tiếng Anh là “Digital Transformation Index”, sau đây gọi tắt là DTI) của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2024.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc tham gia phối hợp triển khai xác định DTI năm 2024 đối với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã phải đảm bảo chất lượng công việc và tiến độ được giao.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ, trách nhiệm về đánh giá, chấm điểm công tác chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, đảm bảo trung thực, chính xác, đúng thời gian quy định.
II. ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH DTI
1. Tự đánh giá
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tự đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số tại cơ quan mình theo các tiêu chí được quy định tại Quyết định số 920/QĐ-UBND và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm định điểm tự đánh giá
Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định của Thành phố thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh (nếu cần thiết).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Trình UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá kết quả chuyển đổi số.
- Ban hành Quyết định thành lập Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định, đánh giá kết quả chuyển đổi số.
- Phối hợp Sở Nội vụ đề xuất, thống nhất phương án sử dụng kết quả đánh giá DTI của các đơn vị để đánh giá, chấm điểm chỉ số thành phần “Xây dựng chính quyền điện tử, Chính quyền số” trong bộ chỉ số Cải cách hành chính Par Index năm 2024 của Thành phố.
- Tham mưu tổ chức Hội nghị công bố kết quả DTI năm 2024 đối với các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã.
2. Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND các quận, huyện, thị xã
- Các cơ quan, đơn vị được đánh giá, xác định DTI năm 2024 tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng báo cáo tự đánh giá kết quả chuyển đổi số theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phân công công chức chuyên trách theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
3. Văn phòng UBND Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, theo dõi, thẩm định kết quả tự đánh giá chuyển đổi số đối với từng nội dung, chỉ số theo chức năng, nhiệm vụ và phân công tại Phụ lục 02 kèm theo; cử Lãnh đạo đơn vị tham gia Hội đồng thẩm định, đánh giá kết quả chuyển đổi số; cử Lãnh đạo phòng chuyên môn tham gia Tổ Công tác giúp việc Hội đồng thẩm định, đánh giá kết quả chuyển đổi số.
4. Sở Nội vụ phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan thống nhất phương án sử dụng kết quả đánh giá DTI của các đơn vị để đánh giá, chấm điểm chỉ số thành phần “Xây dựng chính quyền điện tử, Chính quyền số” trong bộ chỉ số Cải cách hành chính Par Index năm 2024 của Thành phố.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành căn cứ kết quả đánh giá DTI của các đơn vị năm 2024, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác triển khai Chuyển đổi số tại đơn vị.
(Phân công nhiệm vụ và tiến độ triển khai chi tiết tại Phụ lục 01)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai xác định DTI năm 2024 được thực hiện bằng nguồn ngân sách Nhà nước và các nguồn xã hội hóa theo quy định. Căn cứ nhiệm vụ được giao các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã chủ động lập dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, bố trí, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ban, ngành thuộc Thành phố, Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách cấp Thành phố để thực hiện Kế hoạch triển khai xác định DTI của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2024 theo quy định.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao, tổ chức triển khai theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo, phản ánh về UBND Thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
CÁC NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH DTI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 29/3/2024 của UBND Thành phố)
Stt | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Chuẩn bị |
|
|
|
|
1. | Trình UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành | Tháng 4/2024 |
2. | Thành lập Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành | Tháng 4/2024 |
3. | Xây dựng văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 4/2024 |
II | Xác định điểm tự đánh giá và thẩm định, đánh giá của Hội đồng thẩm định |
|
|
|
|
1. | Tự đánh giá, xác định DTI năm 2024 và gửi kết quả về Tổ công tác | Biểu tự đánh giá | Các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2024 |
2. | Dự thảo kết quả thẩm định (lần 01) điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị | Văn bản | Tổ công tác | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2024 |
3. | Gửi kết quả thẩm định cho các cơ quan, đơn vị | Văn bản | Tổ công tác | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2024 |
4. | Giải trình, bổ sung tài liệu kiểm chứng | Văn bản | Các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã |
| Tháng 11/2024 |
5. | Dự thảo kết quả thẩm định (lần 2) | Văn bản | Tổ công tác |
| Tháng 11/2024 |
III | Thống nhất phương án sử dụng kết quả đánh giá DTI để đánh giá, chấm điểm chỉ số thành phần “Xây dựng chính quyền điện tử, Chính quyền số” trong bộ chỉ số Cải cách hành chính Par Index năm 2024 của Thành phố. | Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 5/2024 |
IV | Tổng hợp kết quả và công bố |
|
|
|
|
1. | Báo cáo kết quả xác định DTI của các cơ quan, đơn vị | Báo cáo | Tổ công tác |
| Tháng 12/2024 |
2. | Xin ý kiến Hội đồng thẩm định, đánh giá xác định DTI | Phiếu xin ý kiến | Sở Thông tin và Truyền thông | Hội đồng thẩm định | Tháng 12/2024 |
3. | Tổ chức hội nghị công bố kết quả DTI | Hội nghị | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Tháng 12/2024 |
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH HƯỚNG DẪN, THEO DÕI, THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ DTI CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ NĂM 2024
(THEO BỘ CHỈ SỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 920/QĐ-UBND NGÀY 19/02/2024)
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 29/3/2024 của UBND Thành phố)
Stt | Đơn vị | Số lượng chỉ số cấp Thành phố | Số thứ tự Chỉ số/Chỉ số thành phần cấp Thành phố | Số lượng chỉ số cấp Huyện | Số thứ tự Chỉ số/Chỉ số thành phần cấp huyện |
1 | Văn phòng UBND Thành phố | 10 | - 2.4 - 6.6, 6.7, 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12 - 8.5, 8.6 | 11 | - 2.3 - 3.6 - 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6.7, 6.8, 6.9 - 8.7 |
2 | Sở Nội vụ | 02 | 8.1, 8.3 |
|
|
3 | Sở Công Thương |
|
| 02 | 7.1, 7.3 |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| 01 | 4.8 |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 | 6.14 | 03 | - 6.10 - 7.5 - 8.9 |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
| 02 | - 4.7 - 8.8 |
7 | Sở Tài chính | 01 | 6.14 | 03 | - 6.10 - 7.6 - 8.10 |
8 | Sở Thông Tin và Truyền Thông | 32 | - 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 - 2.1, 2.2, 2.3 - 3.1, 3.2 - 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 - 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 - 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.13 - 7.1 - 8.2 - 9.1, 9.2 | 35 | - 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 - 2.1, 2.2 - 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 - 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6 - 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 - 6.1 - 7.4 - 8.2, 8.3 - 9.1, 9.2 |
9 | Sở Y tế | 01 | 8.4 | 02 | 8.5, 8.6 |
10 | Công an Thành phố |
|
| 01 | 8.1 |
11 | Cục Thuế Thành phố |
|
| 01 | 7.2 |
12 | Ngân hàng nhà nước Thành phố |
|
| 01 | 8.4 |
- 1Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án "Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 2331/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Kế hoạch 37/KH-UBND về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
- 1Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án "Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 2331/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Kế hoạch 37/KH-UBND về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
Kế hoạch 95/KH-UBND triển khai xác định chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước Thành phố Hà Nội năm 2024
- Số hiệu: 95/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/03/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hà Minh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định