Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2028/QĐ-UBND

An Giang, ngày 20 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CĂN CỨ/TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định 1005/QĐ-UBND ngày 8/5/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 172 /TTr-SNN&PTNT ngày 02/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020.

Điều 2. Căn cứ vào hướng dẫn này và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT, VP ĐP NTM TW;
- TT TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Ban Dân vận TU, Ban Tuyên giáo TU;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Cty CP Điện lực AG, Cty CP Điện nước AG;
- Báo AG, Đài PTTH AG, TTXAG;
- Thành viên BCĐ CTMTQG tỉnh;
- Văn phòng ĐP NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KGVX, KTTH, TH, NC, HCTC;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

HƯỚNG DẪN

CĂN CỨ/TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh An Giang)

I. NHÓM TIÊU CHÍ QUY HOẠCH

1. Tiêu chí Quy hoạch

Xã đạt chuẩn tiêu chí Quy hoạch khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch chung xây dựng, thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương;

- Không có tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng;

Chỉ tiêu 1.1: Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch chung xây dựng thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương.

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Căn cứ vào đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt, trong quá trình triển khai UBND cấp xã có trách nhiệm cập nhật, rà soát và đề nghị cơ quan chức năng về quản lý xây dựng cấp huyện xem xét trình cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

b. Phương pháp đánh giá

Căn cứ vào đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được duyệt, Sở Xây dựng kết hợp với phòng Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác “Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch chung xây dựng thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương”để đánh giá mức độ đạt Tiêu chí của xã.

Chỉ tiêu 1.2: Không có tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý quy hoạch chung xây dựng

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Căn cứ vào nội dung đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt, trong quá trình triển khai trên địa bàn xã không có tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý quy hoạch chung của xã theo quy định tại Điều lệ quản lý quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

b. Phương pháp đánh giá

Căn cứ vào đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được duyệt Sở Xây dựng kết hợp với phòng Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác quản lý triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã để đánh giá mức độ đạt Tiêu chí của xã.

* Hồ sơ minh chứng chung cho Tiêu chí 1

- Báo cáo của UBND xã về việc triển khai rà soát và thực hiện đồ án quy hoạch trong thời gian qua.

- Các Văn bản hoặc Tờ trình của UBND xã đề nghị phòng Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện xem xét trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh một phần quy hoạch chung của xã cho phù hợp với điều kiện thực tế (nếu có).

- Hồ sơ và Quyết định điều chỉnh của UBND cấp huyện (nếu có).

- Biên bản kiểm tra của phòng Kinh tế - Hạ tầng (phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện về công tác triển khai quy hoạch của xã (định kỳ 6 tháng/lần).

- Biên bản, báo cáo thẩm định, đánh giá Tiêu chí 1 của Sở Xây dựng.

II. NHÓM TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2. Tiêu chí Giao thông

Xã đạt chuẩn tiêu chí Giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 100%;

- Tỷ lệ Km đường trục ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt ≥ 70%;

- Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%;

- Tỷ lệ Km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt ≥ 70% ;

Chỉ tiêu 2.1: Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Yêu cầu về cấp đường: Đường xã áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp A hoặc cấp B theo quy định tại Quyết định 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải. Việc xác định đầu tư đường cấp A hay cấp B thì phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông trong khu vực và địa phương được cấp thẩm quyền phê duyệt.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải (%)

=

Số km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

x 100%

Tổng số km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện

Chỉ tiêu 2.2: Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Yêu cầu về cấp đường: Đường trục ấp, liên ấp áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp B hoặc cấp C theo quy định tại Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải. Việc xác định đầu tư đường cấp B hay cấp C, phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông trong khu vực và địa phương được cấp thẩm quyền phê duyệt.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải (%)

=

Số km đường trục ấp, liên ấp được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải

x 100%

Tổng số km đường trục ấp, liên ấp

Chỉ tiêu 2.3: Tỷ lệ km đường ngõ, xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Yêu cầu về cấp đường: Đường dân sinh áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp D theo quy định tại Quyết định 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ km đường ngõ, xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa (%)

=

Số km đường ngõ, xóm (đường dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa.

x 100%

Tổng số km đường ngõ, xóm (đường dân sinh)

Chỉ tiêu 2.4: Tỷ lệ Km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Yêu cầu về cấp đường: Đường trục chính nội đồng áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp A, B, C hoặc D theo quy định tại Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải. Việc xác định đầu tư đường cấp A, B, C hoặc D, phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông trong khu vực và địa phương được cấp thẩm quyền phê duyệt.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (%)

=

Tổng số km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện

x 100%

Tổng số km đường trục chính nội đồng

* Hồ sơ minh chứng chung cho Tiêu chí 2

- Quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng của xã hoặc quyết định điều chỉnh quy hoạch phần giao thông (nếu có thay đổi so với quy hoạch chung).

- Báo cáo kết quả tiến độ thực hiện Tiêu chí số 2 về Giao thông của Xã (kèm theo biểu Hiện trạng Giao thông và kết quả đánh giá Tiêu chí 2 của Xã)

- Biên bản kiểm tra kết quả đánh giá tiến độ thực hiện Tiêu chí số 2 của Phòng Kinh tế Hạ tầng (hoặc phòng Quản lý Đô) cấp huyện và UBND xã.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 2 của Sở Giao thông vận tải.

Lưu ý:

- Các cấp đường áp dụng nêu trên cho từng chỉ tiêu là quy định tối thiểu, khuyến khích áp dụng cấp đường cao hơn khi có đủ nguồn lực đầu tư, để đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải.

- Ủy ban nhân dân các xã căn cứ vào Quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới của xã đã được phê duyệt để đánh giá.

- Phòng Kinh tế Hạ tầng (Phòng Quản lý Đô thị) cấp huyện kiểm tra xác nhận sự phù hợp của kết quả đạt được so với Quy hoạch, Đề án xây dựng nông thôn mới của xã đã được phê duyệt.

- Đối với đường cấp C (hoặc đường cấp B khi cần thiết) có thiết kế mặt đường với chiều rộng 3m, chiều dài tuyến lớn phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược chiều theo Quy định tại khoản 2 Phụ lục hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

3. Tiêu chí Thủy lợi

Xã đạt chuẩn tiêu chí Thủy lợi khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Tỷ lệ diện tích nông nghiệp trên địa bàn xã đảm bảo nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất đạt ≥ 95%;

- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

Chỉ tiêu 3.1: Tỷ lệ diện tích nông nghiệp trên địa bàn xã đảm bảo nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động được hiểu là: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước kịp thời, đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường, trong đó:

+ Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, phát huy hiệu quả hoạt động;

+ Chủ động nguồn nước phục vụ cho yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đáp ứng nhu cầu dùng nước của nhân dân trong vùng (công trình: hồ chứa nước, đê, đập, kênh, cống, trạm bơm, đường ống dẫn nước đảm bảo chủ động cung cấp nguồn nước tưới, tiêu, không gây khô hạn hay ngập úng trên diện rộng).

- Đối với các xã không có công trình thủy lợi nhưng vẫn đảm bảo tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động đạt trên 95% thì vẫn được tính là đạt.

b. Phương pháp tính

- Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động ≥ 95 %.

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động được xác định như sau:

Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (%)

=

S1 + F1 + K1

 

S + F + K

 

Trong đó:

- S1: Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới (vụ Đông Xuân và Hè Thu) bởi công trình thủy lợi (ha).

- S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới (vụ ĐX và HT) theo kế hoạch (ha).

- F1: Diện tích gieo trồng thực tế được tiêu (vụ TĐ) bởi công trình thủy lợi (ha).

- F: Diện tích gieo trồng cần tiêu (vụ Thu Đông) theo kế hoạch của xã (ha).

- K1: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản được cấp, tiêu thoát nước đảm bảo (ha).

- K: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).

Lưu ý: S1, S, F1, F, K1, K: Được xác định theo số liệu của năm gần nhất không có thiên tai.

c. Hồ sơ minh chứng

- Bảng xác định diện tích gieo trồng (Phụ lục 1)

- Bảng tổng hợp danh mục hiện trạng các công trình thủy lợi, bao gồm: hồ chứa nước; đê, đập; kênh, rạch; cống; trạm bơm,...ghi đầy đủ tên công trình, theo tiểu vùng, diện tích phục vụ, quy mô hiện trạng. (Phụ lục 2A, 2B, 2C, 2D, 2E, 2F)

Chỉ tiêu 3.2: Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Địa phương đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ được hiểu là:

* Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực

- Có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật;

+ Có Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn được thành lập theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ, hàng năm được kiện toàn.

+ Có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều kiện của từng địa phương.

- Có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương.

+ Có 100% cán bộ cấp xã tham gia trực tiếp công tác Phòng, chống thiên tai được tập huấn, nâng cao năng lực, trình độ.

+ Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của các đội xung kích phòng, chống thiên tai nòng cốt là lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng quản lý đê nhân dân (nếu có) được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thường xuyên đáp ứng yêu cầu ứng phó giờ đầu khi có thiên tai xảy ra.

+ Có từ 70% trở lên người dân thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.

* Các hoạt động phòng,chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh

- Có Kế hoạch Phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt và rà soát, cập nhật, bổ sung hằng năm theo quy định của Luật, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống thiên tai tại chỗ.

- Có phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương.

- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt

+ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã phải chuẩn bị, duy trì thường xuyên hoặc có phương án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế hoạch được duyệt.

+ Có 100% tổ chức và từ 70% trở lên số hộ gia đình, cá nhân trong vùng thường xuyên bị thiên tai chủ động chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt và theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo TW về PCTT - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn.

* Về cơ sở hạ tầng thiết yếu

- Thông tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai: Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% người dân được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ.100% những điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo.

- Thực thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Tất cả các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời.

b. Phương pháp đánh giá: Xã được công nhận đạt chỉ tiêu 3.2 khi đạt tất cả các nội dung nêu trên.

Qua xem xét tình hình thực tế tại địa phương sẽ đánh giá đạt hay chưa đạt (Lưu ý: nếu chưa đạt thì địa phương cần nêu cụ thể nội dung chưa đạt (về tổ chức, nhân lực, hoạt động, đào tạo, cơ sở hạ tầng,…), nguyên nhân chưa đạt, đề xuất kế hoạch thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới,…).

c. Hồ sơ minh chứng

* Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực

- Về tổ chức bộ máy:Quyết định thành lập hay củng cố Ban Chỉ huy Phòng Chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã; có phân công trách nhiệm từng bộ phận, thành viên trong Ban Chỉ huy Phòng Chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (trong QĐ thành lập, củng cố và Kế hoạch PCTT có nêu);

- Về nguồn nhân lực:

+ Danh sách cán bộ tham gia công tác PCTT (kèm chứng nhận hoặc danh sách cán bộ tham gia lớp tập huấn PCTT có ký tên xác nhận);

+ Quyết định thành lập, củng cố các đội xung kích (kèm chứng nhận tập huấn, diễn tập hoặc danh sách tham gia lớp tập huấn có ký tên xác nhận);

- Báo cáo công tác tuyên truyền (kèm mẫu tờ bướm, pano, nội dung tuyên truyền);

* Các hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh

- Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn xã;

- Phương án ứng phó (lũ, sạt lở, vở đê, chìm tàu, lốc xoáy,..). Có con người, vật tư, tài chính, phương tiện thực hiện ứng phó;

- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt:

+ Báo cáo phương án huy động, biên bản thỏa thuận huy động vật tư, phương tiện, nhu yếu phẩm,… với cửa hàng, tổ chức, cá nhân trong khu vực,…

+ Đối với các tổ chức Hợp tác xã, tổ hợp tác,… phải lập Phương án chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm,…

* Về cơ sở hạ tầng thiết yếu

- Thông tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai: Báo cáo hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin (số lượng máy vi tính, kết nối Internet, fax, đài phát thanh,…; báo cáo lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo (kèm hình ảnh minh chứng,…);

- Thực thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Báo cáo tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai, công tác xử lý, không để phát sinh mới.

- Biên bản kiểm tra, đánh giá tiêu chí 3 Thủy lợi của phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (phòng Kinh tế TX, TP).

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 3 Thủy lợi của Sở Nông nghiệp và PTNT.

4. Tiêu chí Điện

Xã đạt chuẩn tiêu chí Điện khi đáp ứng yêu cầu sau:

Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên và đảm bảo an toàn điện đạt ≥ 99%;

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Xã đạt chỉ tiêu nông thôn mới nâng cao về điện (tiêu chí số 4) khi đảm bảo các yêu cầu sau:

- Hệ thống điện trên địa bàn xã vẫn duy trì đạt chuẩn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương.

- Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn trên địa bàn xã đạt từ 99% trở lên.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ hộ dân sử dụng thường xuyên, an toàn(%)

=

Tổng số hộ dân có điện sử dụng thường xuyên, an toàn

x 100%

Tổng số hộ dân trên địa bàn xã
(số liệu theo niên giám thống kê gần nhất)

c. Hồ sơ minh chứng

- Danh sách hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn (Phụ lục 3).

- Biên bản thẩm tra hệ thống lưới điện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương của phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện (hoặc phòng Kinh tế TX, TP).

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 4 hệ thống lưới điện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương,do Sở Công Thương lập.

5. Tiêu chí Trường học

Xã đạt chuẩn tiêu chí Trường học khi đáp ứng yêu cầu sau:

Trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT được công nhận đạt chuẩn quốc gia đạt ≥ 50%;

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;

Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD-ĐT về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia;

Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD-ĐT về ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ trường Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT được công nhận đạt chuẩn quốc gia

=

Số trường học các cấp được công nhận đạt  chuẩn quốc gia (đang còn hiệu lực)

x 100%

Tổng số trường Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn xã

c. Hồ sơ minh chứng

- Quyết định, Bằng công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia đang còn hiệu lực;

- Báo cáo đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất của nhà trường so với quy định về cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia hiện hành;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà trường.

- Biên bản kiểm tra đánh giá tiêu chí 5 Trường học của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 5 Trường học của Sở Giáo dục và Đào tạo.

6. Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa

Xã đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng (hoặc nhà văn hóa xã) được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả.

- Có mô hình điểm trong sinh hoạt văn hóa, thể thao có thể nhân rộng và phát huy có hiệu quả.

Chỉ tiêu 6.1: Trung tâm văn hóa - Học tập cộng đồng (hoặc nhà văn hóa xã) được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Trên cơ sở các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới vẫn tiếp tục rà soát và thực hiện đầy đủ các nội dung theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về hướng dẫn căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Nội dung Tiêu chí 6 về Cơ sở vật chất văn hóa (Chỉ tiêu 6.1 gồm 3 nội dung) trong Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020.

- Hàng năm báo cáo kế hoạch duy tu bảo dưỡng, sửa chữa Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng, Nhà Văn hóa.

b. Phương pháp đánh giá

Xã đạt chỉ tiêu này khi thực hiện các nội dung hoạt động như trên.

c. Hồ sơ minh chứng

Các văn bản, kế hoạch, báo cáo và một số hồ sơ có liên quan đến 3 nội dung trong chỉ tiêu 6.1 của tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa.

Lưu ý: Những nội dung đã hoàn thành nhưng chưa đạt 100% theo yêu cầu thì đề nghị nâng cấp, chỉnh trang, sửa chữa, bổ sung đạt chuẩn theo quy định.

Chỉ tiêu 6.2: Có mô hình điểm trong sinh hoạt văn hóa, thể thao có thể nhân rộng và phát huy có hiệu quả

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Thực hiện theo Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã.

- Xã cần vận động xã hội hóa và nhân rộng các mô hình như: câu lạc bộ, đội, nhóm sinh hoạt văn hóa, thể thao; vận động xã hội hóa tổ chức điểm tập luyện thể dục dụng cụ nơi công cộng.

- Hoạt động thường xuyên có hiệu quả: Ban Chủ nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động của Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng hằng tháng, quý, năm cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương, đảm bảo các nội dung sau:

+ Tuyên truyền nhiệm vụ chính trị 12 cuộc/năm hoặc tổ chức 12 đêm văn nghệ/năm có băng rol cổ động.

+ Tổ chức 1 cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn tại TTVH-HTCĐ, điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao trên địa bàn xã và có khoảng 250 lượt người đến dự xem.

+ Thành lập, duy trì hoạt động thường xuyên từ 03 câu lạc bộ (bóng đá, bóng chuyền, đờn ca tài tử) trở lên, có người tham gia câu lạc bộ.

+ Thường xuyên duy trì hoạt động phòng đọc sách xã.

+ Tổ chức 04 cuộc thi đấu, giao lưu thể thao, thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên tại TTVH & HTCĐ và các điểm thể thao trên địa bàn xã.

b. Phương pháp đánh giá

Xã đạt chỉ tiêu này khi thực hiện các nội dung hoạt động như trên.

c. Hồ sơ minh chứng

- Các văn bản, kế hoạch, báo cáo về nội dung: tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị; liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng; hoạt động các câu lạc bộ; hoạt động phòng đọc sách; hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, ấp văn hóa, nếp sống văn hóa; hoạt tổ chức thi đấu thể thao; thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động sáng tạo văn hóa; thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục - thể thao thường xuyên; hồ sơ báo cáo chi sự nghiệp TTVH & HTCĐ năm.

- Biên bản kiểm tra, đánh giá tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa của Phòng Văn hóa thông tin huyện.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.

7. Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng yêu cầu sau: Không có các tụ điểm kinh doanh tự phát trên địa bàn ngoài khu vực đã quy hoạch chợ.

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn xã vẫn duy trì đạt chuẩn theo Quyết định 4800/QĐ-BCT ngày 8/12/2016 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

- Không có các tụ điểm kinh doanh tự phát trên địa bàn xã ngoài khu vực đã quy hoạch chợ.

b. Phương pháp đánh giá

Xã đạt chỉ tiêu này khi thực hiện các nội dung hoạt động như trên.

c. Hồ sơ minh chứng

Biên bản, báo cáo thẩm định cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của xã đạt chuẩn theo Quyết định 4800/QĐ-BCT ngày 8/12/2016 của Bộ Công Thương và công nhận trên địa bàn xã không tồn tại tụ điểm kinh doanh tự phát do Sở Công Thương lập.

8. Tiêu chí Thông tin và Truyền thông

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Xã đạt tiêu chí Thông tin và Truyền thông khi đáp ứng yêu cầu sau: Đảm bảo cung cấp tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định.

b. Phương pháp đánh giá

Xã đạt chuẩn khi thực hiện đạt các nội dung như sau:

- Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng của xã với tỷ lệ tiếp nhận và phát hành văn bản điện tử tối thiểu đạt 90%.

- Hệ thống thư điện tử tỉnh An Giang: với tỷ lệ lãnh đạo xã và hộp thư của đơn vị cấp xã thường xuyên sử dụng đúng quy chế của tỉnh.

- UBND cấp xã ứng dụng hiệu quả phần mềm một cửa điện tử (cổng dịch vụ công trực tuyến) và liên thông với các cơ quan cấp huyện và cấp tỉnh, tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và xử lý trên phần mềm đạt tối thiểu 90%;

- Cung cấp đầy đủ dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

- Tỉ lệ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm từ 80% trở lên.

- Xử lý hồ sơ trực tuyến mức độ 3 đạt tỷ lệ từ 40% trở lên; mức độ 4 đạt tỷ lệ từ 30% trở lên.

- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ; tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên; Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên.

c. Hồ sơ minh chứng

Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại địa phương; trong đó nêu rõ tổng số thủ tục hành chính địa phương thực hiện, số thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

9. Tiêu chí Nhà ở dân cư

Xã đạt chuẩn tiêu chí Nhà ở dân cư khi đáp ứng yêu cầu sau: Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng đạt ≥ 85%.

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Nhà ở nông thôn đạt chuẩn của Bộ Xây dựng phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về kiến trúc, kết cấu, niên hạn sử dụng, diện tích ở và các công trình phụ trợ đảm bảo vệ sinh môi trường, cụ thể như:

- Về kiến trúc, mẫu nhà ở: phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng.

- Về kết cấu: nhà ở phải đạt 03 cứng (nền cứng, khung cứng, mái cứng).

- Diện tích ở: tối thiểu đạt từ 14m2/người trở lên. Trường hợp không đạt diện tích tối thiểu từ 14m2/người trở lên thì UBND cấp xã rà soát, thống kê lại theo các mức sau: số nhà ở của hộ dân có diện tích từ 56m2/căn; số nhà ở của hộ dân có diện tích từ 32-55m2/căn; số nhà ở của hộ dân có diện tích dưới 32m2/căn. Đối với diện tích nhà ở của hộ đơn thân phải đạt từ 18m2/căn trở lên.

- Niên hạn sử dụng: từ 20 năm trở lên. Đối với nhà ở đã, đang thực hiện theo các Chương trình hỗ trợ nhà ở như Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công cách mạng của Chính phủ thì niên hạn sử dụng tối thiểu là 10 năm; các trường hợp nhà ở đã, đang thực hiện theo các Chương trình khác của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định về chính sách hỗ trợ nhà ở của các Chương trình đó.

- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,…): phải bố trí đảm bảo vệ sinh môi trường, thuận tiện sinh hoạt.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng (%)

=

Số hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng (*)

x 100%

Tổng số hộ dân toàn xã

(*) Số hộ dân có nhà ở trên toàn xã bao gồm những hộ có nhà ở trên sông, kênh, rạch.

Ủy ban nhân dân xã tự điều tra, lập danh sách các hộ gia đình có nhà ở trên địa bàn (theo các biểu mẫu của Sở Xây dựng) và đánh giá mức độ đạt được có sự thống nhất bằng biên bản với Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị gửi về Sở Xây dựng để theo dõi, kiểm tra và đánh giá mức độ đạt theo quy định.

Riêng đối với các trường hợp nhà tạm, nhà dột nát như: nhà vắng chủ; nhà xây dựng trên sông, kênh, rạch; nhà xây dựng trên phần đất của người khác,… thì Ủy ban nhân dân xã phải lập biên bản làm việc của từng trường hợp cụ thể.

c. Hồ sơ minh chứng

- Các văn bản pháp lý có liên quan đến việc đánh giá kết quả đạt tiêu chí 9 - Nhà ở dân cư;

- Biên bản thẩm tra, đánh giá mức độ đạt của tiêu chí 9 của phòng phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện hoặc phòng Quản lý đô thị TX, TP;

- Biên bản, báo cáo thẩm định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí 9 của Sở Xây dựng.

III. NHÓM TIÊU CHÍ KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10. Tiêu chí Thu nhập

Xã đạt chuẩn tiêu chí Thu nhập khi đáp ứng yêu cầu sau: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đạt theo quy định từng năm.

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2016-2020;

b. Phương pháp đánh giá

Để xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí số 10 - Thu nhập bình quân thì xã phải đạt mức TNBQ/người/năm theo từng thời kỳ như sau:

- Năm 2018: 50 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2019: 55 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2020: 60 triệu đồng/người/năm.

c. Phương pháp tính

Hằng năm, Cục Thống kê thực hiện điều tra ở các xã để xác định mức TNBQ. Cụ thể:

* Đối với điều tra TNBQ của hộ gia đình: áp dụng hình thức điều tra chọn mẫu 2 cấp, theo đó:

- Chọn mẫu cấp 1 (ấp đại diện):

Các xã là địa bàn điều tra,mỗi xã chọn 2 ấp đại diện. Ấp được chọn đầu tiên là ấp có số thứ tự đứng giữa trong bảng danh mục đơn vị ấp của xã (riêng những xã chỉ có 3 ấp thì những ấp có số thứ tự 1 và 3 trên danh sách sẽ được chọn làm đơn vị đại diện); các ấp được chọn tiếp theo bằng cách cộng hoặc trừ cho khoảng cách (K).

Ví dụ: Ấp được chọn đầu tiên là ấp C thì các ấp đại diện tiếp theo được chọn là: C+1k và C-1k. Công thức tính khoảng cách (K):

Khoảng cách (K) =

Tổng số ấp của xã

 

Số ấp đại diện theo quy định

- Chọn mẫu cấp 2 (hộ đại diện):

Mỗi ấp chọn điều tra 25 hộ. Hộ được chọn đại diện trên cơ sở tính khoảng cách (K) như trên.

* Đối với điều tra doanh nghiệp

Căn cứ kết quả điều tra doanh nghiệp thời điểm 01/4 hàng năm, Chi cục Thống kê phối hợp cùng UBND xã lập danh sách các doanh nghiệp có nhân khẩu thực tế thường trú trên địa bàn xã làm chủ quản lý. Cục Thống kê sẽ tính thu nhập của các doanh nghiệp này trên cơ sở kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm.

* Suy rộng kết quả điều tra

- TNBQ/người của hộ gia đình, được tính theo công thức sau:

TNBQ/người của hộ gia đình

=

 Tổng thu nhập của các hộ điều tra

 

Tổng số nhân khẩu của các hộ điều tra

- TNBQ/người của doanh nghiệp, được tính theo công thức sau:

TNBQ/người của doanh nghiệp (theo xã)

=

 Tổng thu nhập của các doanh nghiệp(theo xã)

 

Tổng số dân số của xã (*)

(*) Dân số của xã: Theo số liệu do ngành Thống kê công bố ở kỳ gần nhất.

- TNBQ/người của xã, được tính theo công thức:

TNBQ/người của xã = TNBQ/người của hộ gia đình + TNBQ/người của doanh nghiệp

d. Hồ sơ minh chứng

- Danh sách dàn mẫu điều tra;

- Báo cáo kết quả điều tra của xã;

- Biên bản kiểm tra tiêu chí 10 Thu nhập của Chi cục thống kê huyện.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 10 Thu nhập của Cục Thống kê tỉnh.

11. Tiêu chí Hộ nghèo

Xã đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo khi đáp ứng yêu cầu sau: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều không vượt quá 2% (≤ 2%).

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định:

- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020;

- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.

b. Phương pháp tính:

Tỷ lệ hộ nghèo của xã được Chủ tịch cấp xã có quyết định công nhận sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn theo công thức sau đây:

Tỷ lệ hộ nghèo của xã

=

Tổng số hộ nghèo của xã
(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội…)

x 100%

Tổng số hộ dân cư của xã
(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội…)

Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch UBND cấp xã công nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.

Trường hợp hộ nghèo phát sinh và hộ thoát nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công nhận theo các nội dung hướng dẫn quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hằng năm áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (hoặc các Thông tư, văn bản sửa đổi, bổ sung khác nếu có) làm căn cứ để xác định mức độ đạt tiêu chí “Hộ nghèo” của xã.

c. Hồ sơ minh chứng:

UBND xã báo cáo tỷ lệ hộ nghèo của xã (đến thời điểm phúc tra hoặc đến thời điểm nào phải nêu cụ thể), cơ sở xác định tỷ lệ hộ nghèo của xã và kèm theo hồ sơ minh chứng gồm: Tỷ lệ hộ nghèo và danh sách hộ nghèo của xã được UBND huyện/thị/thành phố ký ban hành hoặc phê duyệt, đồng thời cung cấp quy trình thực hiện việc rà soát hộ nghèo và danh sách hộ thoát nghèo trong năm của xã.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 11 Hộ nghèo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

12. Tiêu chí lao động có việc làm qua đào tạo

Xã đạt chuẩn tiêu chí lao động có việc làm qua đào tạo khi tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt từ 65% trở lên (≥ 65%).

a. Phương pháp tính:

Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo được tính theo công thức sau:

Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

=

Tổng số người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm qua đào tạo

x 100%

Tổng số người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm

b. Hồ sơ minh chứng:

- Thống kê số người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm.

- Thống kê báo cáo số người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm đã qua đào tạo.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 12 Lao động có việc làm qua đào tạo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

13. Tiêu chí Tổ chức sản xuất

Xã đạt chuẩn tiêu chí Tổ chức sản xuất khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2012 có hiệu quả và được nhân rộng.

- Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

Chỉ tiêu 13.1: Hợp tác xã hoạt động theo luật HTX 2012 có hiệu quả và được nhân rộng

a. Phương pháp đánh giá

- HTX được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật HTX năm 2012;

- Có ít nhất 02 loại hình dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên HTX;

- Kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liên tục gần nhất, trong đó có ít nhất 01 năm đạt tổng doanh thu tối thiểu là 1.000 triệu đồng (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 02 năm liền kế có lãi liên tục, trong đó có ít nhất 01 năm đạt tổng doanh thu tối thiểu 500 triệu đồng);

b. Hồ sơ minh chứng

- Giấy phép sản xuất kinh doanh HTX theo Luật Hợp tác xã năm 2012;

- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã trong 03 năm gần nhất hoặc 02 năm liền kề đối với HTX thành lập dưới 03 năm (đính kèm phụ lục 2 - theo biểu mẫu B02-HTX, thông tư 24/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính);

- Báo cáo đánh giá của UBND xã đối với hoạt động của HTX trong 03 năm gần nhất hoặc 02 năm liền kề đối với HTX thành lập dưới 03 năm;

- Danh sách thành viên hợp tác xã.

Chỉ tiêu 13.2: Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

a. Phương pháp đánh giá

Xã có hợp tác xã thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp dựa trên hợp đồng liên kết (bằng văn bản) thể hiện:

- Giá mua sản phẩm không thấp hơn giá thị trường tại thời điểm thu hoạch;

- Không xảy ra hiện tượng phá vỡ hợp đồng liên kết trên địa bàn xã (trừ nguyên nhân khách quan);

- Ổn định tối thiểu: một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp; hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm chủ lực khác, trong đó:

+ Đối với lúa, nếp quy mô liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đạt >=50 ha/chu kỳ sản xuất;

+ Đối với cây ăn quả quy mô liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đạt >=50 ha/chu kỳ sản xuất;

+ Đối với rau màu quy mô liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đạt >=10 ha/chu kỳ sản xuất;

+ Đối với thủy sản các hộ tham gia liên kết phải đảm bảo các điều kiện ATTP theo quy định tại thông tư sô 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Riêng đối với cơ sở nuôi cá tra phải thực hiện đăng ký nuôi trồng thủy sản phù hợp với Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ. Cần đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:

Tiêu chí 1: Tổng diện tích tham gia chuỗi liên kết >= 10 ha

Tiêu chí 2: Có>=50% số cơ sở nuôi thủy sản có tham gia chuỗi liên kết với các doanh nghiệp trên tổng số các cơ sở nuôi thủy sản của xã.

b. Hồ sơ minh chứng

- Báo cáo của UBND xã thực hiện tiêu chí 13;

- Hợp đồng sản xuất và tiêu thụ với doanh nghiệp tối thiểu 01 chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp và 02 chu kỳ thu hoạch liên tục đối với sản phẩm khác.

+ Đối với lúa, nếp: hợp đồng sản xuất và tiêu thụ với doanh nghiệp 02 chu kỳ thu hoạch liên tục;

+ Đối với thủy sản hợp đồng tham gia liên kết thời hạn ít nhất 1 năm, danh sách cơ sở đảm bảo ATTP do xã tổng hợp;

- Biên bản thanh lý hợp đồng;

- Biên bản kiểm tra của Phòng Nông nghiệp và PTNT;

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 13 Tổ chức sản xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT.

* Cách xác định sản phẩm chủ lực

- Sản phẩm chủ lực của xã là: Sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất… để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh;

- Có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng;

- Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc đề án tái cơ cấu của ngành nông nghiệp.

IV. NHÓM TIÊU CHÍ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

14. Tiêu chí Giáo dục

Xã đạt chuẩn tiêu chí Giáo dục khi đáp ứng yêu cầu sau:

Đạt chuẩn xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 2 (phấn đấu mức độ 3).

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

b. Phương pháp đánh giá

- Kiểm tra thực tế các loại hồ sơ, sổ sách minh chứng.

- Đạt chuẩn xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 2 được tính cho đơn vị xã có quyết định công nhận hàng năm.

c. Hồ sơ minh chứng

Quyết định công nhận Đạt chuẩn xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 2 do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 14 Giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo.

15. Tiêu chí Y tế

Xã đạt chuẩn tiêu chí Y tế khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên (≥ 95%).

- Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.

Chỉ tiêu 15.1: Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

Xã được công nhận đạt chỉ tiêu 15.1 khi có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

- Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (%)

=

Tổng số người tham gia bảo hiểm y tế thẻ còn giá trị sử dụng của xã

x 100%

Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tại xã

c. Hồ sơ minh chứng

- Danh sách người dân tham gia BHYT;

- Danh sách số người thực tế thường trú tính đến thời điểm thống kê, báo cáo;

- Danh sách dân rời địa phương trên 6 tháng tính từ thời thời điểm thống kê (xác nhận của cấp có thẩm quyền).

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội tỉnh.

Chỉ tiêu 15.2: Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm

a. Phương pháp đánh giá

Xã được công nhận đạt chỉ tiêu 15.2 khi đạt các điều kiện sau:

- Thực hiện đạt 100% các chỉ tiêu Kế hoạch phòng chống dịch được phê duyệt.

- Trên 95% trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin theo quy định chương trình tiêm chủng mở rộng.

- Đảm bảo 100% các ổ dịch được xử lý kịp thời trong 48 giờ kể từ khi phát hiện ổ dịch.

- Trên 95% ổ dịch tại địa phương xử lý đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế, Y tế tuyến trên.

- Trên 80% hộ gia đình được tiếp cận thông tin cơ bản về phòng chống dịch bệnh hiện đang lưu hành tại địa phương.

- Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm: Tỷ lệ ca ngộ độc thực phẩm không quá 6/100.000 dân.

b. Hồ sơ minh chứng

- Kế hoạch và báo cáo năm về công tác phòng chống dịch tại địa phương.

- Báo cáo năm công tác tiêm chủng mở rộng.

- Chỉ tiêu phòng chống dịch của Trung tâm Y tế tuyến huyện. Phiếu giám sát, đánh giá xử lý dịch của tuyến trên. Sổ lưu trữ thông tin ca bệnh TTYT huyện và TYT xã.

- Kết quả khảo sát thực tế tại cộng đồng.

- Biên bản xử lý các ổ dịch tại địa phương.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 15.2 của Sở Y tế.

16. Tiêu chí Văn hóa

Xã đạt chuẩn tiêu chí Văn hóa khi đáp ứng yêu cầu sau:

Tỷ lệ ấp đạt chuẩn văn hóa theo quy định đạt 100%

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.

b. Phương pháp đánh giá

100% ấp đạt chuẩn theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT- BVHTTDL

c. Hồ sơ minh chứng

Các văn bản, kế hoạch, báo cáo và hồ sơ có liên quan đến nội dung trong Tiêu chí số 16 về Văn hóa và quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 về công nhận các danh hiệu văn hóa, bao gồm:

- Lưu trữ các văn bản về phong trào của Trung ương, tỉnh, huyện, xã,...

- Kế hoạch,báo cáo hằng năm về việc nâng chất ấp văn hóa;

- Quyết định công nhận ấp văn hóa hàng năm của UBND huyện;

- Kết quả thực hiện đạt 5 tiêu chuẩn, 22 tiêu chí có tổng điểm trên 90 điểm.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 16 Văn hóa của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

17. Tiêu chí Môi trường

Xã đạt chuẩn tiêu chí Môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy định (trong đó 90% số hộ sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, 10% hộ dân sử dụng nước từ hệ thống cấp nước nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình) đạt 100%;

- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt ≥ 80%;

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo VSMT đạt ≥ 80%;

- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định đạt ≥ 70%;

- Tỷ lệ hộ có cảnh quan nơi ở “xanh - sạch - đẹp” đạt ≥ 70%;

* Hồ sơ minh chứng chung

- Báo cáo thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 17.1; 17.2; 17.3; 17.5 thuộc tiêu chí 17 Môi trường của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Báo cáo thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 17.4 thuộc tiêu chí 17 Môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Chỉ tiêu 17.1: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy định (trong đó 90% số hộ sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, 10% hộ dân sử dụng nước từ hệ thống cấp nước nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình).

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Nước sạch theo quy định: là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02: 2009/BYT) về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009.

- Nước hợp vệ sinh dùng cho ăn uống: nước được xử lý qua thiết bị lọc nước quy mô hộ gia đình, thiết bị lọc nước đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành trên thị trường. Nguồn nước trước khi đưa vào thiết bị lọc nước phải được xử lý lắng sơ bộ (bằng phèn hoặc PAC). Khuyến cáo: nước mưa hứng từ mái fibro xi măng có chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó khuyến cáo không được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh.

- Nước Hợp vệ sinh (HVS) dùng cho tắm giặt:

+ Giếng khoan hợp vệ sinh: Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

+ Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: Nước suối, nước mặt, nước mưa.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch, nước HVS theo quy định (%)

=

Số hộ dân sử dụng nước sạch, nước HVS theo quy định

x 100%

Tổng số hộ hiện có trên địa bàn xã

c. Hồ sơ minh chứng

- Danh sách hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy định (Phụ lục 4, 4A, 4B);

- Báo cáo kèm biên bản kiểm tra của phòng, ban phụ trách chỉ tiêu (Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh tế, Trung tâm Y tế);

- Báo cáo kèm biên bản phúc tra của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.

Chỉ tiêu 17.2: Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo quy định về kỹ thuật theo QCVN 01:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh) với các nội dung chính sau:

- Được xây dựng khép kín; chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường; không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không gây mùi hôi, khó chịu.

- Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut, vi khuẩn);

Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các yêu cầu sau: kín đáo có sàn cứng, tường bao, có mái che; có hệ thống thoát nước, thu gom và biện pháp xử lý nước thải phù hợp, không để chảy tràn ra môi trường.

Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo các yêu cầu sau:

- Có dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các thành viên trong gia đình tối thiểu từ 03 ngày trở lên;

- Được làm từ vật liệu không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng vùng miền, khuyến khích sử dụng bể chứa nước được xây bằng gạch hoặc bê tông; lu, sành, khạp, chum, vại; dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng innox, nhựa;

- Có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.

Vệ sinh thiết bị, khu vực chứa nước trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng/01 lần; nếu dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần tháo rữa ngay sau khi sút bằng Cloramin B, hoặc clorua vôi.

Các hộ gia đình thực hiện 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (%)

=

Số hộ dân có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

x 100%

Tổng số hộ hiện có trên địa bàn xã

c. Hồ sơ minh chứng

- Danh sách hộ có và chưa có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (Phụ lục 5, 5A, 5B).

- Báo cáo kèm biên bản kiểm tra của phòng, ban phụ trách chỉ tiêu (Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh tế, Trung tâm Y tế).

- Báo cáo kèm biên bản phúc tra của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.

Chỉ tiêu 17.3: Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường với các nội dung chính như sau:

- Nằm tách biệt với nhà ở, nguồn nước, cụ thể:

+ Phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m; cuối hướng gió và phải có hố chứa phân, rác, thoát nước phải đảm bảo vệ sinh môi trường.

+ Đối với chăn nuôi lợn: Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ tối thiểu 01 km (QCVN 01-14:2010/BNNPTNT).

+ Đối với chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, ngựa, dê): Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 200 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ tối thiểu 500 m (TCVN 9121:2012).

+ Đối với chăn nuôi gia cầm: Cơ sở chăn nuôi gia cầm phải xây dựng cách biệt, cách xa bệnh viện, trường học, chợ, công sở và khu dân cư đông người và đường giao thông liên tỉnh, liên huyện ít nhất 100 m (QCVN 01-15:2010/BNNPTNT).

- Được vệ sinh định kỳ bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh;

- Không phát sinh mùi khó chịu gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh;

- Có đủ hồ sơ, thủ tục về bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thủ tục về môi trường bao gồm:

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ tương đương (trừ cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường) hoặc Báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép khai thác, Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và các giấy phép có liên quan trong trường hợp thuộc các đối tượng quy định tại các văn bản pháp luật.

+ Phương án bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định tại Chương V Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

- Chất thải chăn nuôi phải được thu gom và xử lý đạt QCVN 62- MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi; không để chất thải chăn nuôi chưa xử lý xả, chảy tràn ra khu vực xung quanh.

b. Phương pháp tính

Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường (%)

=

Số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

x 100%

Số hộ có chăn nuôi toàn xã

c. Hồ sơ minh chứng

- Danh sách hộ chăn nuôi có và chưa có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường (Phụ lục 6, 6A, 6B).

- Báo cáo kèm biên bản kiểm tra của phòng, ban phụ trách chỉ tiêu (Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh tế).

- Báo cáo kèm biên bản phúc tra của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.

Chỉ tiêu 17.4: Tỷ lệ rác thải sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;Căn cứ Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 14/06/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020;

b. Phương pháp đánh giá

- Chất thải rắn sinh hoạt được lưu giữ trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp, đảm bảo không rơi ra bên ngoài thiết bị lưu chứa.

- Chất thải rắn sinh hoạt phải được thu gom theo tuyến để vận chuyển tới điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Trên các đường chính, các khu thương mại, công viên, điểm tập trung dân cư, các đầu mối giao thông và các khu vực công cộng khác phải bố trí các thiết bị lưu chứa phù hợp chất thải rắn sinh hoạt. Tổ chức thu gom triệt để tại các khu vực vừa nêu, đảm bảo tuyến đường, các đoạn sông, kênh, rạch không rác.

- Các thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt phải có kích cỡ phù hợp với thời gian lưu giữ, không bị đổ, ngã, bể.

- Điểm tập kết chất thải rắn trong khu dân cư (nếu có) phải đảm bảo hợp vệ sinh.

- Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định.

- Trong quá trình vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm không làm rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi, nước rò rỉ.

c. Phương pháp tính

- Kiểm tra thực tế: Khảo sát các đường chính, các khu thương mại, các công viên, các điểm tập trung dân cư, các đầu mối giao thông và các khu vực công cộng đảm bảo 7 nội dung quy định tại mục III.

- Tính tỷ lệ % rác sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định đạt từ 70% trở lên.

Tỷ lệ rác sinh hoạt trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định

=

Tổng số hộ tham gia mạng lưới thu gom rác

x 100%

Tổng số hộ hiện có trên địa bàn xã

d. Hồ sơ minh chứng

- Kế hoạch hoặc Phương án thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó nêu rõ:

+ Tuyến đường, các khu thương mại, các công viên, các điểm tập trung dân cư, các đầu mối giao thông và các khu vực công cộng được thu gom;

+ Số hộ tham gia; đơn vị phụ trách thu gom, vận chuyển; chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển; tần suất, lịch trình thu gom đối với từng khu vực; vị trí các điểm trung chuyển (nếu có).

- Kế hoạch hoặc Phương án mở rộng tuyến thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn xã được phê duyệt và triển khai thực hiện (nếu có).

- Báo cáo kết quả thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn xã. Trong đó, nêu rõ: khối lượng rác sinh hoạt phát sinh; khối lượng rác sinh hoạt được thu gom, xử lý; chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển; đơn vị phụ trách thu gom; phương án xử lý; tần suất, lịch trình thu gom; khu, điểm tập kết, xử lý; vị trí các điểm trung chuyển (nếu có).

- Danh sách hộ gia đình đăng ký thực hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn xã phân theo từng ấp (Phụ lục 7)

- Danh sách hộ gia đình đi làm ăn xa phân theo từng ấp.

- Báo cáo kèm biên bản kiểm tra của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Báo cáo kèm biên bản phúc tra của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh.

Chỉ tiêu 17.5: Tỷ lệ hộ có cảnh quan nơi ở “xanh - sạch - đẹp”

a. Phương pháp đánh giá

- Đối với các điểm dân cư, khu vực công cộng trong xã: Có vườn cây tập trung (cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm); có trồng cây xanh, vườn hoa công cộng; không để xảy ra tình trạng xả nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường.

- Đối với các công trình sản xuất, các khu sản xuất tập trung: có trồng cây xanh cách ly.

- Đối với hàng rào của hộ dân: ngay ngắn; không ngã, đổ; vật liệu làm hàng rào thì tùy vào điều kiện kinh tế của hộ dân (cây xanh, tre...); vận động các hộ gia đình thường xuyên chỉnh trang hàng rào, cổng ngõ, cải tạo vườn tạp;

- Đối với các tuyến đường trong xã: Thông thoáng; không bị lấn chiếm lồng lề đường, vận động các hộ gia đình thường xuyên quét dọn đường làng ngõ xóm, phát hoang cây cỏ, trồng hoa/cây xanh ven đường, tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Đối với các đoạn sông, kênh, rạch trong xã: Không xả rác tập trung; không có mùi hôi thối; không ứ đọng rác; không có tên trong danh sách khu, điểm ô nhiễm môi trường do UBND tỉnh phê duyệt.

- Hộ dân: Có ≥ 70% hộ dân tham gia thực hiện xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Đối với cầu tiêu trên ao, sông kênh rạch: không tồn tại;

b. Hồ sơ minh chứng

- Có kế hoạch kèm kết quả thực hiện chỉ tiêu 17.5 theo Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao.

- Danh sách và thống kê các hộ tham gia thực hiện xây dựng cảnh quan nơi ở xanh - sạch - đẹp (≥ 70%).

- Hình ảnh liên quan đến các hoạt động về bảo vệ môi trường (chú thích cụ thể cho từng hình ảnh).

- Báo cáo kèm biên bản kiểm tra của Phòng Nông nghiệp/Kinh tế.

- Báo cáo kèm biên bản phúc tra của Phòng Khoa học CNMT - Sở Nông nghiệp & PTNT.

V. NHÓM TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18. Tiêu chí Hệ thống chính trị

Xã đạt chuẩn tiêu chí Hệ thống chính trị khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Tất cả cán bộ, công chức xã đạt chuẩn được xếp lương theo ngạch bậc công chức hành chính theo quy định.

- Xã có Quyết định phân công, bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên trách xây dựng nông thôn mới theo quy định.

- Thực hiện tốt các quy định pháp luật về dân chủ ở cơ sở.

- Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính xã đạt từ 90% trở lên.

Chỉ tiêu 18.1: Tất cả cán bộ, công chức xã đạt chuẩn được xếp lương theo ngạch bậc công chức hành chính theo quy định.

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Nguyên tắc xếp lương đối với cán bộ, công chức xã: Cán bộ, công chức xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đảm nhiệm thì thực hiện xếp lương như công chức hành chính theo quy định, cụ thể như sau:

- Tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo ngạch cán sự (mã số 01.004).

- Tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo ngạch chuyên viên cao đẳng (mã số 01a.003);

- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được xếp lương theo ngạch chuyên viên (mã số 01.003);

b. Phương pháp đánh giá

Kiểm tra và yêu cầu cung cấp tài liệu minh chứng.

c. Hồ sơ minh chứng

Quyết định xếp lương của cấp có thẩm quyền đối với các chức danh cán bộ, công chức tại xã.

Chỉ tiêu 18.2: Xã có Quyết định phân công, bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên trách xây dựng nông thôn mới theo quy định

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức chuyên trách xây dựng nông thôn mới:

- Giúp Ủy ban nhân dân xã xây dựng kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn;

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện và tham mưu cho Ban Chỉ đạo, UBND xã về công tác nông thôn mới trên địa bàn;

- Tổng hợp kết quả thực hiện vào hệ thống biểu mẫu theo quy định; tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu cấp trên.

b. Phương pháp đánh giá

Kiểm tra tài liệu, hồ sơ minh chứng.

c. Hồ sơ minh chứng

Quyết định của cấp có thẩm quyền phân công bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên trách xây dựng nông thôn mới tại xã.

Chỉ tiêu 18.3: Thực hiện tốt các quy định pháp luật về dân chủ ở cơ sở

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Thông qua các hình thức công khai: niêm yết công khai tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; công khai trên hệ thống truyền thanh của cấp xã; công khai thông qua Trưởng ấp để thông báo đến nhân dân;

- Thông qua hình thức nhân dân bàn, biểu quyết hoặc quyết định trực tiếp: tổ chức cuộc họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng ấp; phát phiếu lấy ý kiến tới cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình;

- Thông qua hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng nhân dân thực hiện việc giám sát; ngoài ra, nhân dân trực tiếp thực hiện việc giám sát thông qua quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc kiến nghị thông qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp xã, Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

b. Phương pháp đánh giá

- Khảo sát việc niêm yết công khai những nội dung để nhân dân biết tại trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã và Văn phòng tự quản của ấp

- Kiểm tra, yêu cầu cung cấp tài liệu minh chứng.

c. Hồ sơ minh chứng

- Biên bản các cuộc họp cử tri nội dung dân bàn, hoặc phiếu lấy ý kiến nhân dân;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận hương ước, quy ước của ấp;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận kết quả bầu, bãi nhiệm thành viên Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng;

- Báo cáo tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã theo quy định.

- Báo cáo kèm biên bản kiểm tra chỉ tiêu 18.1; 18.2; 18.3 của Phòng Nội vụ.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định chỉ tiêu 18.1; 18.2; 18.3 của Sở Nội vụ.

Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính xã (xem lại có công thức không).

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp “quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật”.

b. Phương pháp đánh giá

UBND cấp xã có trách nhiệm khảo sát nhằm đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính tại cấp xã.

Căn cứ Điều 5 Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017:

- Đối tượng tham gia đánh giá sự hài lòng bao gồm tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã và đã được trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong năm đánh giá hoặc năm trước liền kề năm đánh giá.

- Số lượng đối tượng tham gia đánh giá sự hài lòng hằng năm của mỗi đơn vị cấp xã tối thiểu phải đạt từ 15% trở lên trên số lượt thủ tục hành chính tại cấp xã đã được giải quyết và trả kết quả của năm trước liền kề năm đánh giá.

Ví dụ: Năm 2017, UBND xã A thực hiện 1.000 thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức. Như vậy, số lượng phiếu khảo sát phát ra của năm 2018 ở xã A phải đạt tối thiểu:1.000 x 15/100 = 150 phiếu.

Đối với cấp xã trong năm đánh giá cũng thực hiện đo lường sự hài lòng về chỉ số cải cách thủ tục hành chính (chỉ số PAR INDEX) thì có thể lồng ghép đánh giá hoặc sử dụng kết quả của chỉ số này để tính điểm chỉ tiêu 18.4.

- Việc đánh giá sự hài lòng bằng Phiếu lấy ý kiến thực hiện như sau:

+ Việc tổ chức đánh giá sự hài lòng bằng Phiếu lấy ý kiến được thực hiện nhiều lần vào cuối tháng, cuối quý hoặc 06 tháng một lần theo điều kiện thực tế của địa phương. Hình thức thực hiện thông qua phát Phiếu lấy ý kiến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu 02-TCPL- II(Phụ lục 8).

+ Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân trả lời đầy đủ nội dung và yêu cầu của Phiếu lấy ý kiến khi tiếp nhận hồ sơ hoặc khi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân. Khi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp Phiếu lấy ý kiến vào thùng, hòm đựng phiếu đặt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

c. Phương pháp tính

- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo, phân công công chức tổng hợp, xử lý kết quả đánh giá sự hài lòng; xây dựng bảng tổng hợp kết quả theo Mẫu 03- TCPL-II (Phụ lục 9).

- Xã được xác định đạt chỉ tiêu 18.4 khi kết quả trung bình tính theo tỷ lệ % qua tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng đạt từ 90% trở lên.

d. Hồ sơ minh chứng

- Phiếu lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục hành chính.

- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục hành chính.

- Báo cáo kèm biên bản kiểm tra chỉ tiêu 18.4 của phòng Tư pháp.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định kết quả thực hiện chỉ tiêu 18.4 của Sở Tư pháp.

19. Tiêu chí Quốc phòng - An ninh

Xã đạt chuẩn tiêu chí Quốc phòng - An ninh khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Dân quân và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

- An ninh trật tự được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

19.1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Dân quân và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

a. Căn cứ/tiêu chuẩn xác định

- Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19/06/2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe Nghĩa vụ quân sự;

- Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên ngày 27/08/1996; Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 28/04/1997 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên; Nghị định số 26/2002/NĐ-CP ngày 21/032002 của Chính phủ về Sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009; Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật DQTV;

- Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19/06/2013; Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giáo dục quốc phòng và an ninh;

- Đề án số 129, 130/ĐA-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh An Giang về: “Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dư bị động viên tỉnh An Giang giai đoạn 2017 - 2020”.

b. Phương pháp đánh giá

* Công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ

- Tổ chức Hội đồng nghĩa vụ quân sự xã: Thường xuyên được củng cố, kiện toàn, bổ sung đúng thành phần, hoạt động tốt.

- Công tác đăng ký, quản lý thực lực sẵn sàng nhập ngũ: thực hiện chặt chẽ, đúng qui trình các bước đăng ký, quản lý thanh niên trong độ tuổi gọi nhập ngũ.

- Công tác sơ tuyển khám sức khỏe NVQS: tổ chức khám sức khỏe cho thanh niên trong độ tuổi gọi nhập ngũ, phối hợp với cơ sở y tế địa phương nắm chắc sức khỏe thanh niên trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ.

- Công tác xét duyệt chính trị, chính sách trong thực hiện tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ: thực hiện chặt chẽ, đúng Luật NVQS và các văn bản hướng dẫn thực hiện của các cấp.

- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong tuyển quân: thực hiện bình nghị công khai, dân chủ, chặt chẽ, đúng quy trình, đạt hiệu quả cao.

- Kết quả tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm: đạt 100% chỉ tiêu được giao hằng năm; chất lượng tân binh giao các đơn vị không có đào ngũ, bỏ ngũ, trình độ học vấn và có trình độ chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội được nâng lên.

* Công tác Động viên quân đội

- Công tác đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật nền kinh tế quốc dân:Thực hiện chặt chẽ, đúng quy trình, hồ sơ đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật nền kinh tế quốc dân trên địa bàn xã.

- Công tác đăng ký, quản lý quân nhân dự bị: thực hiện bình nghị công khai, dân chủ, chặt chẽ, đúng quy trình các bước đăng ký, quản lý quân nhân dự bị tại địa phương, quan tâm đời sống chính sách, tạo công ăn việc làm cho quân nhân dự bị.

- Công tác sắp xếp, bổ nhiệm quân nhân dự bị vào đơn vị dự bị động viên: thực hiện chặt chẽ, sắp xếp bổ nhiệm đạt chỉ tiêu, đúng chuyển loại chuyên nghiệp, rà soát đào tạo, huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự để sắp xếp quân nhân dự bị vào đơn vị dự bị động viên còn thiếu.

- Tổ chức huy động, giao nguồn dự bị động viên tham gia huấn luyện: đạt chỉ tiêu hằng năm theo kế hoạch Nhà nước giao, huấn luyện đúng, đủ nội dung, thời gian theo kế hoạch.

* Công tác xây dựng và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ

- Tổ chức đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi DQTV: thực hiện chặt chẽ, đúng quy trình các bước đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi DQTV. Sổ sách ghi chép đầy đủ cột mục, thống kê số lượng công dân trong độ tuổi đúng quy định.

- Công tác xây dựng lực lượng dân quân hằng năm: Xây dựng đúng, đủ thành phần biên chế theo hướng dẫn, có danh sách, hồ sơ kết nạp dân quân theo quy định, danh sách hoàn thành nghĩa vụ dân quân hằng năm; cán bộ Ban chỉ huy tốt nghiệp trung cấp ngành QSCS trở lên, dân quân thường trực tốt nghiệp THCS trở lên.

- Tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập hằng năm đạt chỉ tiêu: Đưa về trên tập huấn, huấn luyện và tổ chức huấn luyện theo phân cấp đạt chỉ tiêu, chất lượng huấn luyện ngày càng nâng lên; trong nhiệm kỳ có diễn tập chiến đấu phòng thủ ít nhất 1 lần.

- Công tác phối hợp hoạt động của dân quân với các lực lượng liên quan theo Nghị định 133:Thực hiện thường xuyên, nề nếp, có kế hoạch, lịch phối hợp hoạt động, tổ chức giao ban, báo cáo đúng quy định.

- Tổ chức đảng, đoàn; chất lượng, nâng cao hiệu quả hoạt động của cán bộ dân quân các cấp: Cán bộ BCH, Trung đội trưởng, tiểu đội trưởng dân quân thường trực, ấp đội trưởng là Đảng viên ĐCSVN; Chi bộ quân sự sinh hoạt đúng thành phần, có chất lượng, có phát triển đảng viên trong lực lượng dân quân hằng năm; chi đoàn quân sự hoạt động có hiệu quả.

- Trụ sở làm việc Ban CHQS cấp xã: Trụ sở làm việc Ban CHQS cấp xã được quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa khang trang, sạch, đẹp; bảo đảm nơi ăn, nghỉ cho lực lượng dân quân thường trực; có bảng tên, bảng chức danh,…

- Chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân: Đảm bảo hỗ trợ tiền ăn cho dân quân thường trực 25.000 đồng/người/ngày trở lên và thực hiện chế độ, chính sách cho dân quân thường trực hoàn thành nghĩa vụ.

* Công tác giáo dục quốc phòng và an ninh

- Tổ chức Hội đồng GDQPAN xã: thường xuyên củng cố, kiện toàn đủ số lượng, đúng thành phần, phát huy tốt vai trò tham mưu của các thành viên, hoạt động nề nếp, có chất lượng.

- Công tác tham mưu xây dựng văn bản lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện: Ban hành các quyết định, kế hoạch, chương trình,… thực hiện nhiệm vụ GDQPAN đầy đủ, chặt chẽ, chính sát, đúng yêu cầu nhiệm vụ và hướng dẫn của Hội đồng GDQPAN cấp trên.

- Công tác khảo sát, quản lý các đối tượng bồi dưỡng KTQPAN: quản lý nắm chắc và phân cấp các đối tượng trong diện bồi dưỡng KTQPAN đúng quy định.

- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng theo phân cấp: đạt chỉ tiêu được giao hằng năm, kết quả khá trở lên.

- Phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh toàn dân: thực hiện tốt việc lồng ghép tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng với các đợt sinh hoạt của địa phương, duy trì thường xuyên, hiệu quả.

c. Hồ sơ minh chứng

* Công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ

- Quyết định thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;

- Kế hoạch đăng ký nghĩa vụ quân sự hằng năm; kế hoạch sơ tuyển khám sức khỏe; kế hoạch xét duyệt, các loại danh sách miễn, hoãn, chưa nên gọi, đủ điều kiện sẵn sàng nhập ngũ; kế hoạch bình nghị, biên bản bình nghị; kế hoạch tổ chức trao lệnh gọi nhập ngũ, kết quả giao quân, danh sách thanh niên trúng tuyển.

* Công tác Động viên quân đội

- Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật; các văn bản cấp trên về công tác đăng ký phương tiện kỹ thuật;

- Sổ đăng ký quân nhân dự bị, kế hoạch đăng ký nghĩa vụ quân sự; sổ biên chế quân nhân dự bị và các đơn vị dự bị động viên; kế hoạch khảo sát, phúc tra quân nhân dự bị (nếu có);

- Các quyết định bổ nhiệm quân nhân dự bị; các văn bản giao chỉ tiêu xây dựng, huấn luyện dự bị động viên; danh sách quân nhân dự bị tham gia huấn luyện hằng năm theo chỉ tiêu trên giao.

* Công tác xây dựng và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ

- Kế hoạch tổ chức đăng ký; bảng tổng hợp số lượng đăng ký, công dân trong độ tuổi DQTV; kế hoạch công tác dân quân hằng năm; danh sách tổ chức biên chế lực lượng dân quân hằng năm; quyết định giao chỉ tiêu tập huấn, huấn luyện hằng năm;

- Kế hoạch, sổ thống kê, báo cáo kết quả công tác tập huấn, huấn luyện diễn tập; kế hoạch, lịch phối hợp hoạt động của dân quân với các lực lượng có liên quan; sổ giao ban, báo cáo sơ kết; danh sách Đảng viên, đoàn viên trong lực lượng Dân quân; danh sách Đảng viên trong chi bộ quân sự;

- Báo cáo kết quả xây dựng, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Ban CHQS cấp xã; bảng chi trả phụ cấp, tiền ăn cho lực lượng dân quân thường trực và các chế độ chính sách khác;

*Công tác giáo dục QPAN

- Quyết định thành lập Hội đồng giáo dục QPAN;

- Quyết định giao chỉ tiêu, kế hoạch bồi dưỡng kiến thức QPAN hằng năm; danh sách cán bộ đã qua, chưa qua; cán bộ tham gia cập nhật kiến thức QPAN hằng năm; kế hoạch mở lớp, danh sách tham gia học, báo cáo sơ kết mở lớp bồi dưỡng kiến thức QPAN; kế hoạch phối hợp phổ biến kiến thức QPAN, sổ theo dõi.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định kết quả thực hiện chỉ tiêu 19.1 của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

19.2. An ninh trật tự được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả

a. Phương pháp đánh giá

- Thời gian để xét, đánh giá xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn Chỉ tiêu 19.2 được tính là trước thời điểm đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên.

- Các xã đã đạt chuẩn theo 05 yêu cầu của Chỉ tiêu 19.2 “An toàn về an ninh, trật tự và đảm bảo bình yên” theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 27/03/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 phải được duy trì, giữ vững.

- Hằng năm khi đánh giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ của xã vào cuối năm phải đạt từ loại khá trở lên (kết quả đánh giá phân loại phong trào căn cứ vào các bảng hướng dẫn chấm điểm thi đua, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ do Phòng PV28 là Cơ quan Thường trực gửi cho các địa phương hàng năm).

b. Hồ sơ minh chứng

- Công an xã phải có các văn bản của cấp trên như:

+ Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

+ Chỉ thị, hướng dẫn, kế hoạch của Bộ Công an;

+ Chỉ thị, kế hoạch, Quyết định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh liên quan đến chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

+ Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Công an tỉnh, huyện liên quan đến thực hiện Chỉ tiêu 19.2 giai đoạn 2016 - 2020.

- Công an xã tham mưu cho Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới của xã xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.

- Công an xã tham mưu cho Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, HIV/AIDS, tệ nạn xã hội và Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ xây dựng Kế hoạch thực hiện và Kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ và có các văn bản liên quan đến công tác Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hàng năm; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn xã.

- Hằng năm, Công an xã phải chủ động tham mưu với Đảng ủy ban hành Nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã ban hành kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn xã.

- Công an xã phải có Kế hoạch thực hiện Chỉ tiêu 19.2 giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch phát động phong trào thi đua “Công an xã chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020;

- Hằng năm Công an xã phải có xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chỉ tiêu 19.2; Kế hoạch tuyên truyền Chỉ tiêu 19.2 theo từng năm; biên bản họp dân; danh sách họp dân…

- Kế hoạch tiếp tục thực hiện Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; các Quyết định công nhận của xã và các ấp đạt (không đạt) chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn xã hàng năm.

- Báo cáo tháng, quý, sơ kết 6 tháng đầu năm và báo cáo tổng kết hàng năm về thực hiện Chỉ tiêu 19.2 và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.

- Các bảng Thống kê các vụ, việc về ANCT-TTATXH xảy ra trên địa bàn xã; biên bản họp xét đánh giá phân loại xã đạt chuẩn Chỉ tiêu 19.2; bảng Thống kê phân loại xã đạt chuẩn Chỉ tiêu 19.2 theo từng năm.

- Báo cáo + Bảng Thống kê + Hồ sơ từng vụ, việc (khi có yêu cầu) trong 12 tháng tính từ thời điểm đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.

- Báo cáo kèm biên bản thẩm định kết quả thực hiện chỉ tiêu 19.2 của Công an Tỉnh./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020

  • Số hiệu: 2028/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/08/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lê Văn Nưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản