Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1287/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 10 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-UBND-HC ngày 15/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc điều chỉnh, bổ sung hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.2 và 17.8 trong Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNN ngày 01/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018 - 2020 (Bộ tiêu chí kèm theo).
Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của Tỉnh là căn cứ để các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tiếp tục giữ vững, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, hướng tới mục tiêu phát triển nông thôn bền vững. Bộ tiêu chí là cơ sở để Tỉnh kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Điều 2. Nội dung trọng tâm xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao đến năm 2020 bao gồm 05 nhóm: Về lĩnh vực Hạ tầng kinh tế - xã hội; Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân; Giáo dục - Y tế - Văn hóa; Cảnh quan - Môi trường và An ninh trật tự - Cải cách hành chính; có 19 tiêu chí và 41 chỉ tiêu.
Bộ tiêu chí nâng cao của Tỉnh sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương trong từng giai đoạn.
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Tỉnh liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới Tỉnh): Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành Tỉnh hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai thực hiện; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ cho Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Các Sở, ban, ngành Tỉnh được phân công phụ trách các tiêu chí và chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí về nông thôn mới Tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc xây dựng lộ trình, thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí cho các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này, cụ thể như sau:
- Sở Giao thông vận tải: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 1 về Giao thông;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 2 về Thủy lợi, chỉ tiêu 17.1 của tiêu chí 17 về Cảnh quan - Môi trường; tiêu chí 9 về Quy hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực, tiêu chí 13 về Sản xuất và tổ chức lại sản xuất;
- Sở Công thương: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 3 về Điện, tiêu chí 6 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 4 về Trường học, chỉ tiêu 14.1, 14.2 của tiêu chí 14 về Giáo dục;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 5 về Cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí 16 về Văn hóa;
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 7 về Thông tin và Truyền thông;
- Sở Xây dựng: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 8 về Nhà ở dân cư;
- Cục Thống kê tỉnh: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 10 về Thu nhập;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 11 về Hộ nghèo, tiêu chí 12 về Lao động có việc làm, chỉ tiêu 14.3 của tiêu chí 14 về Giáo dục;
- Sở Y tế: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 15 về Y tế;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.3, 17.4, 17.5, 17.6 của tiêu chí 17 về Cảnh quan - Môi trường;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.2 của tiêu chí 17 về Cảnh quan - Môi trường;
- Công an tỉnh: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 18 về An ninh trật tự;
- Sở Nội vụ: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 19 về Cải cách hành chính.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp, chỉ đạo các xã đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; thẩm định, phê duyệt kế hoạch của các xã và tổng hợp xây dựng kế hoạch cấp huyện; tổng hợp và báo cáo mức độ nâng cao từng tiêu chí cụ thể của từng xã, hàng năm gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các xã đạt chuẩn nông thôn mới căn cứ Bộ tiêu chí nâng cao xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; đồng thời đánh giá kết quả đạt được hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1287 /QĐ-UBND-HC ngày 22/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
“Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” khi đạt đủ các điều kiện sau:
I. Đã đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đủ điều kiện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới theo Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020.
Đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 425/QĐ-UBND-HC ngày 13/ 5/ 2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh, trước hết cần phải rà soát, đánh giá đầy đủ mức độ đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày 17/4/2017, Quyết định số 1248/QĐ-UBND-HC ngày 15/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
II. Có ít nhất (1) mô hình kiểu mẫu trong xây dựng nông thôn mới.
III. Đạt đủ các tiêu chí, chỉ tiêu nâng cao sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Mức độ đạt |
I | HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
| |
1 | Giao thông |
|
|
|
| Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông | Đạt |
2 | Thủy lợi |
|
|
|
| 2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động quanh năm | ≥ 85% |
|
| 2.2. Đảm bảo tỷ lệ km kênh mương trên địa bàn xã được nạo vét, duy tu theo đúng định kỳ. | 100% |
3 | Điện |
|
|
|
| 3.1. Hệ thống điện được duy trì đạt chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt |
|
| 3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥99,6% |
4 | Trường học |
|
|
|
| Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | ≥75% |
5 | Cơ sở vật chất văn hóa |
|
|
|
| Trung tâm văn hóa - Học tập cộng đồng xã hoặc hội trường đa năng, Nhà văn hóa ấp được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả | 100% |
6 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
|
|
|
| Xã có chợ đạt tiêu chuẩn chợ văn minh, chợ nông thôn mới | Đạt |
7 | Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
| 7.1. Xã có dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Đạt |
|
| 7.2. 100% số ấp trong xã có hệ thống loa công cộng hoạt động | Đạt |
|
| 7.3. Xã có máy vi tính phục vụ công tác của cán bộ, công chức | Đạt |
8 | Nhà ở dân cư |
|
|
|
| Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng | ≥ 70% |
II | PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN |
| |
9 | Quy hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực |
|
|
|
| Thực hiện hiệu quả quy hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với tái cơ cấu nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Đạt |
10 | Thu nhập |
|
|
|
| Thu nhập bình quân đầu người cao hơn 1,2 lần so với mức quy định xã đạt chuẩn nông thôn mới tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao. | Năm 2018: ≥ 49,2 triệu đồng Năm 2019: ≥ 54,6 triệu đồng Năm 2020: ≥ 60 triệu đồng |
11 | Hộ nghèo |
|
|
|
| Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều[1] | ≤ 2% |
12 | Lao động có việc làm |
|
|
|
| Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. | ≥ 95% |
13 | Sản xuất và tổ chức lại sản xuất |
|
|
|
| 13.1. Có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả; Xã có ít nhất 01 (một) mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoặc chế biến. | Đạt |
|
| 13.2. Có thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch...của địa phương; | Đạt |
|
| 13.3. Tỷ lệ cơ giới hóa bình quân các khâu trong sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực; | Cây lúa ≥80% Cây rau màu ≥80% (cây bắp ≥70%) Cây ăn trái ≥40% |
III | GIÁO DỤC- Y TẾ- VĂN HÓA |
| |
14 | Giáo dục |
|
|
|
| 14.1. Nâng cao trình độ dân trí của người dân: đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức độ 3. | Đạt |
|
| 14.2. Duy trì tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo hàng năm. | ≥ 65% |
|
| 14.3. Tỷ lệ lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp. | 100% |
15 | Y tế |
|
|
|
| 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 90% |
|
| 15.2. Duy trì đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã | Đạt |
|
| 15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 19,1% |
|
| 15.4. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người (05 người/vụ trở lên). | Đạt |
16 | Văn hóa |
|
|
|
| 16.1. Xã được công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” | Đạt |
|
| 16.2. Tỷ lệ ấp được công nhận đạt chuẩn “Ấp đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. | ≥ 80% |
|
| 16.3. Các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh,... của địa phương được quản lý, bảo vệ, giữ gìn và phát huy giá trị. | Đạt |
|
| 16.4. Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, đưa các nội dung này vào Quy ước của ấp. | Đạt |
|
| 16.5. Không để xảy ra tình trạng ca hát trong đám, tiệc,... sử dụng âm thanh công suất lớn vi phạm an ninh, trật tự gây bức xúc trong nhân dân và bị người dân phản ánh. | Đạt |
IV | CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG |
| |
17 | Cảnh quan - Môi trường |
|
|
|
| 17.1. Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt tập trung bảo đảm cung cấp nước sạch cho hộ dân trên địa bàn xã | 100% |
|
| 17.2 Có từ 70% trở lên số hộ có cảnh quan nơi ở “xanh - sạch - đẹp” và đảm bảo “3 sạch”[2]. Trên địa bàn xã có từ 70% trở lên tuyến đường sáng - xanh - sạch - đẹp. | Đạt |
|
| 17.3. Có ít nhất 01 (một) mô hình phân loại rác tại nguồn. Địa bàn thực hiện nội dung: chỉ thực hiện đối với các địa phương có nhà máy xử lý rác, có xe chuyên chở riêng biệt rác vô cơ, rác hữu cơ. . | Đạt |
|
| 17.4. Thực hiện hiệu quả các giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. | Đạt |
|
| 17.5 Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có) phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh. | Đạt |
|
| 17.6 Lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã phải được thu gom và xử lý đúng quy định. | ≥ 70% |
V | AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG |
| |
18 | An ninh trật tự |
|
|
|
| 18.1. Xã được công nhận đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên” | Đạt |
|
| 18.2. Thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, vận động Nhân dân tích cực tham gia các mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở cơ sở. Trong đó, có 100% hộ gia đình cư trú, sinh sống trên địa bàn tham gia và thường xuyên sinh hoạt, họp “Tổ Nhân dân tự quản”; 100% thành viên trong Tổ được tập huấn công tác đảm bảo ANTT và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. | 100% |
19 | Cải cách hành chính |
|
|
|
| 19.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định. | Đạt |
|
| 19.2. Thực hiện tốt các quy định về dân chủ cơ sở. Các ấp xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ. | Đạt |
[1] Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều đưa vào đánh giá sau khi đã trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo.
[2] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
- 1Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 4212/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 4758/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND-HC năm 2013 Bộ Tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 4212/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 4758/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 11Quyết định 379/QĐ-UBND-HC năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
- 14Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
Quyết định 1287/QĐ-UBND-HC năm 2018 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 1287/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra