- 1Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 2Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 3Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 17 tháng 05 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 53/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 05 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1554/QĐ- UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) |
| (3) | (4) | (5) | (6) |
- | Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: 30 ngày. |
| ||||
30 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ đề xuất thực hiện dự án PPP của nhà đầu tư, chuyển đến cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP (Sở Kế hoạch và Đầu tư). | Quyết định số 1506/QĐ- UBND ngày 28/4/2021 | |||
05 ngày | Bước 2. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, giải quyết hồ sơ: - Lãnh đạo xem xét chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý ngành xử lý hồ sơ: 0,5 ngày. - Lãnh đạo Phòng Quản ký ngành phân công chuyên viên xử lý hồ sơ: 0,5 ngày. - Chuyên viên xem xét, giải quyết hồ sơ: 2,5 ngày. - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 0,5 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, …): 0,5 ngày. |
| ||||
07 ngày | Bước 3. Các cơ quan liên quan phối hợp giải quyết, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định |
| ||||
17,5 ngày | Bước 4. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết: - Chuyên viên giải quyết: 15 ngày (Nội dung thẩm định thực hiện theo khoản 2 Điều 27 của Luật PPP và khoản 4 Điều 22 Nghị định 35/2021/NĐ-CP; Cơ quan quản lý đầu tư công cấp tỉnh thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công trong dự án PPP (nếu sử dụng vốn đầu tư công tham gia)). - Lãnh đạo Phòng Quản lý ngành thông qua kết quả thẩm định: 01 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi báo cáo kết quả thẩm định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
Phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: 15 ngày. |
| |||||
15 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hoàn chỉnh chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh. |
| |||
05 ngày | Bước 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. | |||||
0,5 ngày | Bước 3. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Hội đồng nhân dân tỉnh. | |||||
Không quy định | Bước 4. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh | |||||
01 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
- | Thời gian thẩm định: 60 ngày. | 01 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện dự án PPP của nhà đầu tư lập căn cứ quyết định chủ trương đầu tư, chuyển đến cơ quan có thẩm quyền hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Quyết định số 1506/QĐ- UBND ngày 28/4/2021 | ||
22 ngày | Bước 2. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi: - Lãnh đạo xem xét chuyển hồ sơ đến Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư xử lý hồ sơ: 01 ngày. - Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên xử lý hồ sơ: 01 ngày. - Chuyên viên xem xét, giải quyết hồ sơ: 15 ngày. - Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 02 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 02 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, …): 01 ngày. |
| ||||
15 ngày | Bước 3. Các cơ quan liên quan phối hợp giải quyết, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định. |
| ||||
22 ngày | Bước 4. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết: - Chuyên viên giải quyết: 19,5 ngày. - Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả thẩm định: 01 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi báo cáo kết quả thẩm định đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
Thời gian phê duyệt: 15 ngày | 14 ngày | Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh giải quyết hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | ||||
01 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
- | Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất: 20 ngày | |||||
Không quy định | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ đề xuất thực hiện điều chỉnh dự án PPP của nhà đầu tư, chuyển đến cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP (Sở Kế hoạch và Đầu tư). | ||||
04 ngày | Bước 2. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, giải quyết hồ sơ: - Lãnh đạo xem xét chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý ngành xử lý hồ sơ: 0,5 ngày. - Lãnh đạo Phòng Quản lý ngành phân công chuyên viên xử lý hồ sơ: 0,5 ngày. - Chuyên viên xem xét, giải quyết hồ sơ: 1,5 ngày. - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 0,5 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, …): 0,5 ngày. | |||||
05 ngày | Bước 3. Các cơ quan liên quan phối hợp giải quyết, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định. |
| ||||
10,5 ngày | Bước 4. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết: - Chuyên viên giải quyết: 08 ngày. - Lãnh đạo Phòng Quản lý ngành thông qua kết quả thẩm định: 01 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi báo cáo kết quả thẩm định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP : 15 ngày |
| |||||
15 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ trình phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP của nhà đầu tư hoàn chỉnh chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh. |
| |||
05 ngày | Bước 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. |
| ||||
0,5 ngày | Bước 3. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Hội đồng nhân dân tỉnh. | |||||
Không quy định | Bước 4. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh | |||||
01 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
- | Thời gian thẩm định: 60 ngày. | 01 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ, gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định số 1506/QĐ- UBND ngày 28/4/2021 | ||
22 ngày | Bước 2. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi: - Lãnh đạo xem xét chuyển hồ sơ đến Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư xử lý hồ sơ: 01 ngày. - Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư phân công chuyên viên xử lý hồ sơ: 01 ngày. - Chuyên viên xem xét, giải quyết hồ sơ: 17,5 ngày. - Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 01 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, …): 0,5 ngày. |
| ||||
15 ngày | Bước 3. Các cơ quan liên quan phối hợp giải quyết, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định. |
| ||||
22 ngày | Bước 4. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết: - Chuyên viên giải quyết: 19,5 ngày. - Lãnh đạo Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư thông qua kết quả thẩm định: 01 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi báo cáo kết quả thẩm định chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
Thời gian phê duyệt: 15 ngày. | 14 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND giải quyết hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản | ||||
01 ngày | Bước 6. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
| ||||||
1 | Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) | STT 45, Phụ lục I | Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá việc đáp ứng đầy đủ điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất quy định khoản 5 Điều 108 Nghị | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư lập, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Quyết định số 1506/QĐ- UBND ngày 28/4/2021 |
3,5 ngày | Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ: - Lãnh đạo Sở xem xét chuyển hồ sơ đến Trung tâm Xúc tiến đầu tư xem xét, xử lý: 0,5 ngày; - Lãnh đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư phân công chuyên viên xử lý hồ sơ: 0,5 ngày. - Chuyên viên xem xét, giải quyết hồ sơ: 01 ngày. - Lãnh đạo Phòng Thẩm định, Đấu thầu và Giám sát đầu tư thông qua kết quả: 0,5 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. - Văn thư vào sổ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến đến cơ quan liên quan phối hợp (Tùy theo dự án sẽ gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, …): 0,5 ngày. |
| ||||
15 ngày | Bước 3. Các cơ quan liên quan phối hợp giải quyết, chuyển lại kết quả qua Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
| ||||
11 ngày | Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giải quyết: - Chuyên viên giải quyết: 9,5 ngày. - Lãnh đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư thông qua kết quả thẩm định: 0,5 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày. - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
Phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư: 10 ngày | 9,5 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | ||||
0,5 ngày | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | |||||
| Tổng số: 05 TTHC |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 3641/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 3376/QĐ-UBND năm 2020 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ đối với 04 thủ tục hành chính ban hành trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 4466/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 4283/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi trong các lĩnh vực: Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3641/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 9Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3376/QĐ-UBND năm 2020 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ đối với 04 thủ tục hành chính ban hành trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 4466/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 4283/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi trong các lĩnh vực: Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2001/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực