- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM A, KHOẢN 2, ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2014/QĐ-UBND NGÀY 21/4/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 6958/TTr-SGTVT ngày 08/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
“2. Giá vé tháng
a. Giá vé tháng bán cho đối tượng ưu tiên bao gồm: học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể hệ đào tạo vừa học vừa làm), công nhân các khu công nghiệp áp dụng từ ngày Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố có hiệu lực, cụ thể như sau:
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 55.000 đồng/vé/tháng
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 100.000 đồng/vé/tháng”.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc phát hành thẻ đi xe buýt miễn phí cho người có công, người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/10/2019, các nội dung khác tại Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND Thành phố giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Tổng công ty Vận tải Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh chặng (cung, đoạn) và giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên các tuyến 03,06,08 và 11 địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về giá vé vận chuyển hành khách công cộng có trợ giá trên tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Đông, thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 3593/QĐ-UBND năm 2021 đính chính Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về giá vé vận chuyển hành khách công cộng có trợ giá trên tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh- Hà Đông, thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến có hỗ trợ giá vé trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2025
- 1Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh chặng (cung, đoạn) và giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên các tuyến 03,06,08 và 11 địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về giá vé vận chuyển hành khách công cộng có trợ giá trên tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Đông, thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 3593/QĐ-UBND năm 2021 đính chính Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về giá vé vận chuyển hành khách công cộng có trợ giá trên tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh- Hà Đông, thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến có hỗ trợ giá vé trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2025
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 20/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực