- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Quyết định 2055/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch hướng dẫn thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Kiên Giang và thành phố Hồ Chí Minh (Hợp phần 1) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH DU LỊCH TRONG ĐÔ THỊ BẰNG XE Ô TÔ 2 TẦNG, THOÁNG NÓC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Ban hành Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong các độ thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Kiên Giang và thành phố Hồ Chí Minh (hợp phần 1);
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại văn bản thẩm định số 174/SGTVT-VTPT ngày 13 tháng 02 năm 2020 về việc thẩm định Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế với các nội dung như sau:
1. Tên đề án: Thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế và vùng phụ cận.
2. Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH Coco City Tour.
3. Đơn vị thực hiện quản lý nhà nước: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ cận.
5. Mục tiêu của Đề án:
Mục tiêu của đề án là nghiên cứu nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan du lịch của khách du lịch trong nước và quốc tế, tiến tới tăng cường mức độ hấp dẫn và phát triển du lịch của tỉnh; phù hợp với chủ trương và định hướng của Chính phủ, tỉnh và xu thế phát triển du lịch vào mạng lưới phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Nội dung của đề án
a) Quy mô đầu tư: Đầu tư phương tiện và hạ tầng phục vụ vận chuyển khách du lịch trên địa bàn thành phố Huế bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc.
b) Hình thức đầu tư: Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế theo hình thức xã hội hóa 100%. Nhà nước không trợ giá vé hành khách tham quan du lịch tại thành phố Huế.
6.3. Nội dung thiết kế kỹ thuật tuyến:
6.3.1. Lộ trình và một số chỉ tiêu cơ bản các tuyến H1 và H2
a) Tuyến H1:
- Lộ trình tuyến: Ga Huế → Lê Lợi → Đội Cung → Nguyễn Thái Học → Bà Triệu → Lê Quý Đôn → Hùng Vương → Nguyễn Huệ → Lý Thường Kiệt → Hà Nội → Cầu Phú Xuân → Trần Hưng Đạo → Chợ Đông Ba → Trần Hưng Đạo → Lê Duẩn → Cầu Dã Viên → Ga Huế.
- Chiều dài tuyến: 12 km theo tuyến vòng tròn.
b) Tuyến H2:
- Lộ trình tuyến: Bãi đỗ xe Nguyễn Hoàng → đường Lê Duẩn → Đường tỉnh 12 (Kim Long → Nguyễn Phúc Nguyên → Chùa Thiên Mụ → Nguyễn Phúc Nguyên → Kim Long) → Lê Duẩn → Bãi đỗ xe Nguyễn Hoàng.
- Chiều dài tuyến: 9 km theo tuyến vòng tròn.
c) Một số chỉ tiêu khai thác cơ bản.
- Tổng thời gian hoạt động dự kiến trong ngày thực hiện: 8 giờ 00 phút
- Tần suất giãn cách giữa 2 chuyến xe: Tối đa 60 phút/chuyến.
6.3.2. Quy mô đầu tư cơ sở hạ tầng các tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc
a) Điểm đầu cuối của tuyến H1.
- Điểm đầu: Bãi đỗ xe Nguyễn Hoàng;
- Điểm cuối: Bãi đỗ xe Nguyễn Hoàng.
b) Điểm đầu cuối của tuyến H2.
- Điểm đầu: Ga Huế;
- Điểm cuối: Ga Huế.
c) Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý nhà nước sẽ điều chỉnh vị trí các điểm đầu, cuối để phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
d) Số lượng điểm dừng, nhà chờ, biển báo: dự kiến khoảng 18 điểm.
Xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc có thể sử dụng các điểm dừng, nhà chờ của hệ thống xe buýt trong lộ trình đi qua.
đ) Bãi đỗ xe, nhà điều hành và trung tâm hỗ trợ khách du lịch:
- Bãi đỗ xe: bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Nhà điều hành và trung tâm hỗ trợ khách du lịch: đảm bảo các nội dung quản lý của đề án và cảnh quan môi trường đặc trưng của thành phố Huế;
- Nhà đầu tư đề xuất vị trí, quy mô bãi đỗ xe với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
6.3.3. Lựa chọn phương tiện vận hành
a) Loại phương tiện: xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận phù hợp với quy chuẩn Việt Nam và đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
b) Số lượng phương tiện dự kiến: 02 xe và 01 xe dự phòng.
c) Số người cho phép chở kể cả người lái (người): 55 chỗ ngồi, 04 chỗ đứng, 01 vị trí dành cho người khuyết tật.
6.3.4. Đề xuất các cơ chế giá ve áp dụng cho tuyến H1 và H2
a) Về cơ chế: Sử dụng loại vé điện tử và vé giấy. Vé có giá trị trong một thời gian nhất định.
b) Phương án giá vé: Nhà đầu tư xây dựng chi tiết phương án giá vé theo nguyên tắc thị trường và kê khai giá vé theo quy định với Sở Giao thông vận tải.
7. Thời gian vận hành, khai thác:
a) Thời gian triển khai: Thời điểm Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế có hiệu lực thi hành;
b) Thời gian ngừng thí điểm: Thời điểm có Quyết định ngừng thí điểm của các cơ quan có thẩm quyền.
8. Mô hình quản lý
a) Quản lý về mặt nhà nước
Sở Giao thông vận tải là cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thí điểm xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Nhà đầu tư vận hành khai thác các tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc
- Có trách nhiệm tổ chức, quản lý, điều hành các tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc do đơn vị đầu tư;
- Chịu sự quản lý giám sát hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc của các cơ quan chức năng của tỉnh Thừa Thiên Huế và các địa phương có lộ trình khai thác (được thể hiện tại
9. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn nhà đầu tư triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Đề án theo quy định của pháp luật;
- Hàng năm, Sở Giao thông vận tải sơ kết đánh giá kết quả thực hiện đề án trình, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung các tuyến, lộ trình hoạt động thí điểm;
- Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện đề án nếu có vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, sửa đổi, báo cáo kịp thời để UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, quyết định.
b) Công an tỉnh
Tuần tra kiểm soát, kiểm tra, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các vấn đề liên quan tới hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với dự án và xử lý các vấn đề liên quan đến thuế (nếu có) xem xét thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Sở Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến du lịch.
e) Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn nhà đầu tư về quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại trung tâm hỗ trợ khách du lịch và các khu vực khác.
g) Ủy ban nhân dân thành phố Huế.
- Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tổ chức xác định vị trí điểm dừng của xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan khác trong việc nâng độ tĩnh không của các tuyến xe ô tô 2 tầng, tháng nóc đi qua, không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển phương tiện và sự hoạt động bình thường của hệ thống hạ tầng viễn thông và điện lực.
h) Công ty TNHH Coco City Tour
- Trực tiếp thực hiện đề án, hoàn thành các công việc chuẩn bị đầu tư, cấp phép, mua sắm phương tiện, thi công lắp các hạng mục công trình, đầu tư trang thiết bị, tuyển dụng và đào tạo nhân lực;
- Tổ chức vận hành, khai thác tuyến; thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng phương tiện, cơ sở hạ tầng, thay thế trang tiến bị đảm bảo chất lượng dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách;
- Dừng thí điểm đề án khi có quyết định ngừng thí điểm của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Du lịch, Văn Hóa và Thể thao, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Huế, Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, Công ty TNHH Coco City Tour và Thủ trưởng các cơ quan liên quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2019 thực hiện giải pháp cụ thể để hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ vận chuyển hành khách công cộng vào năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hoạt động của xe thô sơ và việc vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án dịch vụ vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô buýt thoáng nóc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Quyết định 2055/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch hướng dẫn thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Kiên Giang và thành phố Hồ Chí Minh (Hợp phần 1) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2019 thực hiện giải pháp cụ thể để hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ vận chuyển hành khách công cộng vào năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hoạt động của xe thô sơ và việc vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án dịch vụ vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô buýt thoáng nóc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 634/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết