- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Luật Đường sắt 2017
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 07/2021/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ VÉ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ TRỢ GIÁ TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ 2A CÁT LINH - HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi để xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; Áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Liên Sở: Giao thông vận tải - Tài chính tại Tờ trình số 775/TTrLN-SGTVT-STC ngày 13/5/2021 về việc đề nghị phê duyệt ban hành giá vé vận tải hành khách trên tuyến đường sắt đô thị 2A, Cát Linh - Hà Đông; Báo cáo thẩm định số 83/BC-STP ngày 29/4/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá vé vận chuyển hành khách công cộng có trợ giá trên tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Đông, thành phố Hà Nội cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân sử dụng, quản lý, khai thác dịch vụ vận tải hành khách công cộng có trợ giá tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Đông.
2. Mức giá cụ thể:
2.1. Giá vé lượt: Tại Phụ lục đính kèm.
2.2. Giá vé ngày: 30.000 đồng/người/vé/ngày (không giới hạn số lượt đi lại trên tuyến theo ngày)
2.3. Giá vé tháng:
- Hành khách phổ thông đi lại trên tuyến 2A Cát Linh - Hà Đông: 200.000 đồng/người/vé/tháng.
- Học sinh, sinh viên, người lao động tại các khu công nghiệp: 100.000 đồng/người/vé/tháng.
- Người lao động tại các văn phòng công sở, doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp mua vé tháng theo hình thức tập thể: 140.000 đồng /người/vé/tháng.
2.4. Miễn tiền vé cho các đối tượng ưu tiên: người có công, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo.
2.5. Miễn giá vé cho toàn bộ hành khách sử dụng dịch vụ vận tải hành khách trong 15 ngày đầu kể từ khi tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Đông bắt đầu khai thác vận hành thương mại.
2.6. Giá vé trên đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi trên tuyến 2A Cát Linh - Hà Đông và các khoản chi phí trung gian thanh toán, nếu có.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Hà Nội hướng dẫn Công ty TNHH nhà nước một thành viên Đường sắt Hà Nội thực hiện mức giá vé theo đúng đối tượng ghi tại
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng quy trình mua vé tháng cho đối tượng ưu tiên theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 14/6/2021. Mức giá vé được áp dụng trong thời gian kể từ ngày đưa phương tiện vào khai thác thương mại.
Sau khi có định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành và các quy định về chi phí quản lý, vận hành đường sắt đô thị, giao Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính tiến hành đánh giá, tổng kết và trình UBND Thành phố xem xét ban hành mức giá vé phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị: Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Đường sắt Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hà Nội, Kho bạc nhà nước Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ VÉ LƯỢT GIỮA CÁC GA CỦA TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ 2A
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-2021 ngày 04 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)
* Giá vé lượt giữa các ga của tuyến 2A khi thanh toán bằng thẻ:
Đơn vị tính; nghìn đồng
| Ga 1 | Ga 2 | Ga 3 | Ga 4 | Ga 5 | Ga 6 | Ga 7 | Ga 8 | Ga 9 | Ga 10 | Ga 11 | Ga 12 |
Ga 1 | 0,00 | 7,42 | 7,96 | 8.62 | 9,34 | 10,00 | 10,84 | 11,50 | 12,28 | 13,00 | 13,84 | 14,50 |
Ga 2 | 7,42 | 0,00 | 7,54 | 8,20 | 8,92 | 9,58 | 10,42 | 11,08 | 11,86 | 12,58 | 13,42 | 14,08 |
Ga 3 | 7,96 | 7,54 | 0,00 | 7,66 | 8,38 | 9,04 | 9,88 | 10,54 | 11,32 | 12,04 | 12,88 | 13,54 |
Ga 4 | 8,62 | 8,20 | 7,66 | 0,00 | 7,72 | 8,38 | 9,22 | 9,88 | 10,66 | 11,38 | 12,22 | 12,88 |
Ga 5 | 9,34 | 8,92 | 8,38 | 7,72 | 0,00 | 7,66 | 8,50 | 9,16 | 9,94 | 10,66 | 11,50 | 12,16 |
Ga 6 | 10,00 | 9,58 | 9,04 | 8,38 | 7,66 | 0,00 | 7,84 | 8,50 | 9,28 | 10,00 | 10,84 | 11,50 |
Ga 7 | 10,84 | 10.42 | 9,88 | 9 22 | 8,50 | 7,84 | 0,00 | 7,66 | 8,44 | 9,16 | 10,00 | 10,66 |
Ga 8 | 11,50 | 11,08 | 10,54 | 9,88 | 9,16 | 8,50 | 7,66 | 0,00 | 7,78 | 8,50 | 9,34 | 10,00 |
Ga 9 | 12,28 | 11,86 | 11,32 | 10,66 | 9,94 | 9,28 | 8,44 | 7,78 | 0,00 | 7,72 | 8,56 | 9,22 |
Ga 10 | 13,00 | 12.58 | 12,04 | 11,38 | 10,66 | 10.00 | 9,16 | 8,50 | 7,72 | 0,00 | 7,84 | 8,50 |
Ga 11 | 13,84 | 13,42 | 12,88 | 12,22 | 11,50 | 10,84 | 10,00 | 9,34 | 8,56 | 7,84 | 0,00 | 7,66 |
Ga 12 | 14,50 | 14,08 | 13,54 | 12,88 | 12,16 | 11,50 | 10,66 | 10,00 | 9,22 | 8,50 | 7,66 | 0,00 |
* Giá vé lượt giữa các ga của tuyến 2A khi thanh toán bằng tiền mặt như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
Tên ga | Ga 1 | Ga 2 | Ga 3 | Ga 4 | Ga 5 | Ga 6 | Ga 7 | Ga 8 | Ga 9 | Ga 10 | Ga 11 | Ga 12 |
Ga 1 | 0 | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | 14 | 15 |
Ga 2 | 8 | 0 | 8 | 9 | 9 | 10 | 11 | 12 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Ga 3 | 8 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | 14 |
Ga 4 | 9 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 |
Ga 5 | 10 | 9 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Ga 6 | 10 | 10 | 9 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 12 |
Ga 7 | 11 | 1 1 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 |
Ga 8 | 12 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 | 10 |
Ga 9 | 13 | 12 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 | 10 |
Ga 10 | 13 | 13 | 13 | 12 | 1 1 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 | 9 |
Ga 11 | 14 | 14 | 13 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 | 8 |
Ga 12 | 15 | 15 | 14 | 13 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 0 |
* Ghi chú: Ga 1: Cát Linh, Ga 2: La Thành, Ga 3: Thái Hà, Ga 4: Láng, Ga 5: Thượng Đình, Ga 6: Vành Đai 3, Ga 7: Phùng Khoang, Ga 8: Văn Quán, Ga 9: Hà Đông, Ga 10: La Khê, Ga 11: Văn Khê, Ga 12: Yên Nghĩa.
- 1Quyết định 18/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Luật Đường sắt 2017
- 9Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 3593/QĐ-UBND năm 2021 đính chính Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về giá vé vận chuyển hành khách công cộng có trợ giá trên tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh- Hà Đông, thành phố Hà Nội
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về giá vé vận chuyển hành khách công cộng có trợ giá trên tuyến đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Đông, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 07/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực