- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3324/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
Xét đề nghị tại tại Công văn số 1098/SYT-NVY ngày 26/7/2011 của Sở Y tế về việc đề nghị phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Công văn số 824/UBND-TNMT ngày 04/9/2011 của UBND thị xã Bỉm Sơn về việc triển khai thực hiện Quyết định số 58/2011/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 512/TTr-STNMT ngày 29/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thẩm định, trình duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TICH |
DANH MỤC
CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI XỬ LÝ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh).
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt Báo cáo ĐTM hoặc | Lý do đưa vào danh mục | Thời gian thực hiện | Biện pháp xử lý |
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Nông Cống | huyện Nông Cống | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Quan Sơn | huyện Quan Sơn | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Như Thanh | huyện Như Thanh | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Như Xuân | huyện Như Xuân | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Triệu Sơn | huyện Triệu Sơn | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Lang Chánh | huyện Lang Chánh | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thành | huyện Thạch Thành | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân | huyện Thường Xuân | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Lát | huyện Mường Lát | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
10 | Bệnh viện Mắt Thanh Hóa | Đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Thanh Hóa | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
11 | Bệnh viện Da liễu Thanh Hóa | Đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Thanh Hóa | Sở Y tế Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | Nước thải có 02 thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép, trong đó có 01 thông số vượt trên 10 lần | 2011-2013 | Xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải y tế. |
12 | Khu vực Bãi rác núi Voi thị xã Bỉm Sơn | Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn | UBND thị xã Bỉm Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | Lượng rác thải tồn đọng trên 1000 tấn chưa được xử lý, có mùi hôi thối bốc rác từ bãi rác, nước rỉ rác có 02 thông số số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép trên 05 lần | 2011 - 2013 | Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học |
- 1Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3324/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết