- 1Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 6Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 10Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 611/QĐ-BKHĐT về giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1959/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo số 129/TB-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So và hồ Hoa Mai, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 611/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 2);
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 2) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Công văn số 979/UBND-KTTH ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So và hồ Hoa Mai;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 108/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Điều 1 Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang với nội dung như sau:
1. Điều chỉnh Khoản 2:
Chủ đầu tư: Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang.
2. Điều chỉnh Khoản 5:
Nội dung và quy mô đầu tư:
5.1. Khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So:
5.1.1. Tuyến đường giao thông chính dẫn từ đường tỉnh ĐT.971 (Tỉnh lộ 11) tại Km0+0.00 đến cửa hang điểm du lịch núi Mo So tại Km3+010.32:
* Phần đường: Tổng chiều dài tuyến đường 3.010,32m, với các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Cấp hạng kỹ thuật của đường: Đường cấp V đồng bằng.
- Vận tốc thiết kế: 40km/h.
- Tải trọng trục tính toán: 10 tấn.
- Lưu lượng xe thiết kế: 50 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền đường: 7,5m.
+ Chiều rộng mặt đường: 5,5m.
+ Chiều rộng lề đường gia cố: 1,0m x 2 bên.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang lề đường: 2%.
- Taluy nền đường: 1:1,5.
- Cấp áo đường: Cấp cao A1 (Bê tông nhựa).
- Mô đun đàn hồi (Eyc): 133MPa.
- Kết cấu mặt đường trên mặt đường hiện trạng: Bê tông nhựa nóng C12.5 dày 7cm, bù vênh mặt đường bằng bê tông nhựa nóng C12.5, tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1 kg/m2, vệ sinh tạo nhám mặt đường láng nhựa cũ đạt E0 = 109,8MPa.
- Kết cấu lề đường: Bê tông nhựa nóng C12.5 dày 7cm, tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1 kg/m2, cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm với K≥0,98, cấp phối đá dăm loại 2 dày 18cm với K≥0,98, đắp cát đen nền đường dày 50cm đầm chặt K≥0,98, E0 = 40 MPa.
* Nút giao thông: Bố trí nút giao bằng tại hai vị trí đầu và cuối tuyến, vuốt nối với đường hiện hữu.
* Hệ thống thu gom rác và nhà vệ sinh: Tổng diện tích khu đất 524,65m2, trong đó:
- Sân nội bộ làm nơi tập kết thu gom rác diện tích 243,32m2, kết cấu: Bê tông xi măng đá 1x2 mác 200 dày 10cm bên dưới đắp cát nền đầm chặt K≥0,95.
- Nhà vệ sinh công cộng diện tích 72m2, chiều cao đỉnh mái +5,2m (tính từ cos nền +0,00), kết cấu: Tường xây gạch vữa xi măng mác 75 dày 20cm; móng đơn bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 đặt trên nền tự nhiên có gia cố cừ tràm đường kính ngọn Ø 4,2 - 4,5cm, L = 4,7m, mật độ 25 cây/m2; cột, đà kiềng, dầm, giằng tường bê tông cốt thép đá 1x2 mác 250; mái lợp tôn có hệ vì kèo, xà gồ bằng thép. Rãnh thoát nước dạng rãnh hình chữ nhật, tổng chiều dài 32,5m, chiều rộng rãnh 0,4m, kết cấu xây bằng gạch thẻ mác 75 có nắp đậy.
- Cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ, thùng chứa rác diện tích 209,33m2.
5.1.2. Tuyến đường quanh núi Mo So (02 tuyến nhánh):
* Phần đường: Tổng chiều dài tuyến đường 1.450m (trong đó: Nhánh 1 dài 1.358,80m, nhánh 2 dài 91,20m), với các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Cấp hạng kỹ thuật của đường: Đường GTNT loại C.
- Vận tốc thiết kế: 15km/h.
- Tải trọng trục tính toán: 2,5 tấn.
- Lưu lượng xe thiết kế: 15 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền đường: 3,0m.
+ Chiều rộng mặt đường: 2,0m.
+ Chiều rộng lề đường gia cố: 0,5m x 2 bên.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang lề đường: 2%.
- Taluy nền đường: 1:1,5.
- Cấp áo đường: Cấp cao A1 (Bê tông xi măng).
- Cường độ chịu nén (Rn): 20MPa.
- Cường độ chịu kéo uốn (Rku): 3MPa.
- Mô đun đàn hồi (Eđh): 23GPa.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng đá 1x2 M250 dày 14cm, giấy dầu phân cách, cấp phối đá dăm loại 2 dày 16cm với K≥0,98, bên dưới san ủi đầm chặt K≥0,95.
- Kết cấu lề đường gia cố: Giống kết cấu mặt đường.
* Hệ thống thoát nước:
- Thoát nước ngang đường: Gồm 06 cống tròn Ø 1.000mm với chiều dài 5,0m. Kết cấu bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 300.
- Thoát nước dọc: Dạng rãnh hình chữ nhật, tổng chiều dài 211,03m, chiều rộng rãnh 0,4m, chiều cao trung bình 0,4m, độ dốc dọc tối thiểu 0,3%. Kết cấu rãnh bằng bê tông xi măng đá 1x2 mác 200 dày 20cm.
5.2. Khu di tích lịch sử hồ Hoa Mai:
5.2.1. Tuyến chính U Minh Thượng:
* Phần đường: Tổng chiều dài tuyến đường 2.890,64m, với các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Cấp hạng kỹ thuật của đường: Đường cấp VI đồng bằng.
- Vận tốc thiết kế: 30km/h.
- Tải trọng trục tính toán: 10 tấn.
- Lưu lượng xe thiết kế:20 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền đường: 6,5m.
+ Chiều rộng mặt đường: 3,5m.
+ Chiều rộng lề đường: 1,5m x 2 bên.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang lề đường: 4%.
- Taluy nền đường: 1:1,5.
- Cấp áo đường: Cấp cao A1 (Bê tông xi măng).
- Cường độ chịu nén (Rn): 25MPa.
- Cường độ chịu kéo uốn (Rku): 3,5MPa.
- Mô đun đàn hồi (Eđh): 25GPa.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông cốt thép đá 1x2 M300 dày 20cm, giấy dầu phân cách, cấp phối đá dăm loại 1 dày 16cm với K≥0,98, đắp cát nền đường dày 50cm đầm chặt K≥0,98, E0 = 40MPa.
- Kết cấu lề đường: Đắp đất cấp II đầm chặt K≥0,95.
* Hệ thống thoát nước:
Thoát nước ngang đường: Gồm 04 cống tròn Ø 800mm với chiều dài 9,0m. Kết cấu bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 300.
* Bãi đỗ xe (trước trụ sở Vườn quốc gia U Minh Thượng): Diện tích 546m2 bằng bê tông xi măng đá 1x2 mác 250 dày 14cm.
5.2.2. Tuyến đường quanh hồ Hoa Mai và quanh hồ sinh thái:
* Phần đường: Tổng chiều dài tuyến đường 1.171,23m (trong đó: Tuyến quanh hồ Hoa Mai dài 611,83m, tuyến quanh hồ sinh thái dài 559,40m), với các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Cấp hạng kỹ thuật của đường: Đường GTNT loại C.
- Vận tốc thiết kế: 10km/h.
- Tải trọng trục tính toán: 2,5 tấn.
- Lưu lượng xe thiết kế: 5 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền đường: 3,0m.
+ Chiều rộng mặt đường: 2,0m.
+ Chiều rộng lề đường gia cố: 0,5m x 2 bên.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang lề đường: 2%.
- Taluy nền đường: 1:1,5.
- Cấp áo đường: Cấp cao A1 (Bê tông xi măng).
- Cường độ chịu nén (Rn): 20MPa.
- Cường độ chịu kéo uốn (Rku): 3MPa.
- Mô đun đàn hồi (Eđh): 23GPa.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng đá 1x2 M250 dày 14cm, giấy dầu phân cách, đắp cát tôn nền đầm chặt K≥0,98.
- Kết cấu lề đường: Giống kết cấu mặt đường.
* Bến lên xuống: Bố trí 06 bến lên xuống tại hồ Hoa Mai và hồ sinh thái với chiều dài mái 8,48m (trong đó bố trí 2,0m lối lên xuống), chiều rộng 2,68m, chiều cao 1,5m. Kết cấu bằng các tấm ốp mái bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 có bố trí thanh giằng ngang.
* Hệ thống thu gom rác và nhà vệ sinh: Tổng diện tích khu đất 524,65m2, trong đó:
- Sân nội bộ làm nơi tập kết thu gom rác diện tích 243,32m2, kết cấu: Bê tông xi măng đá 1x2 mác 200 dày 10cm bên dưới đắp cát nền đầm chặt K≥0,95.
- Nhà vệ sinh công cộng diện tích 72m2, chiều cao đỉnh mái +5,2m (tính từ cos nền +0,00), kết cấu: Tường xây gạch vữa xi măng mác 75 dày 20cm; móng đơn bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 đặt trên nền tự nhiên có gia cố cừ tràm đường kính ngọn Ø 4,2 - 4,5cm, L = 4,7m, mật độ 25 cây/m2; cột, đà kiềng, dầm, giằng tường bê tông cốt thép đá 1x2 mác 250; mái lợp tôn có hệ vì kèo, xà gồ bằng thép. Rãnh thoát nước dạng rãnh hình chữ nhật, tổng chiều dài 32,5m, chiều rộng rãnh 0,4m, kết cấu xây bằng gạch thẻ mác 75 có nắp đậy.
- Cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ, thùng chứa rác diện tích 209,33m2.
5.3. An toàn giao thông: Bố trí hệ thống báo hiệu đường bộ theo QCVN41:2012/BGTVT.
3. Điều chỉnh Khoản 7:
Diện tích sử dụng đất: 27,30ha (trong đó: Đất xây dựng công trình tại khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So 6,90ha và khu di tích lịch sử hồ Hoa Mai 20,40ha).
4. Điều chỉnh Khoản 8:
Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): Đầu tư cải tạo và xây dựng mới.
5. Điều chỉnh Khoản 10:
Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Lập phương án bồi thường thiệt hại về đất đai, hoa màu, vật kiến trúc và hỗ trợ giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành với giá trị bồi thường khái toán 1.243.300.000 đồng.
6. Điều chỉnh Khoản 11:
Tổng mức đầu tư của dự án: 80.591.100.000 đồng.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 63.144.661.416 đồng.
- Chi phí bồi thường GPMB, tái định cư: 1.243.300.000 đồng.
- Chi phí quản lý dự án + giám sát đánh giá đầu tư: 1.144.181.265 đồng.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 4.081.653.379 đồng.
- Chi phí khác: 3.009.305.852 đồng.
- Chi phí dự phòng: 7.967.998.088 đồng.
7. Điều chỉnh Khoản 12:
Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch 27.000.000.000 đồng và nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 53.591.100.000 đồng.
Dự kiến kế hoạch bố trí vốn:
Đơn vị tính: Đồng.
Thời gian thực hiện | Nguồn vốn Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương |
Năm 2016 | 7.000.000.000 | - |
Năm 2017 | 5.000.000.000 | 10.000.000.000 |
Năm 2018 | 5.000.000.000 | 15.000.000.000 |
Năm 2019 | 5.000.000.000 | 15.000.000.000 |
Năm 2020 | 5.000.000.000 | 13.591.100.000 |
Tổng cộng: | 27.000.000.000 | 53.591.100.000 |
8. Bổ sung một số nội dung vào Điều 1:
- Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Đào Đức Ngọc.
- Số bước thiết kế: Thiết kế 02 bước (Bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công).
- Thời hạn sử dụng công trình: Lớn hơn hoặc bằng 10 năm (tính cho phần tuyến chính).
9. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang) có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công; kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 9Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 13Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 611/QĐ-BKHĐT về giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 16Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 17Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Điều 1 Quyết định 695/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 1959/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Anh Nhịn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực