- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4044/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KHẢO SÁT LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU VỰC DI TÍCH THẮNG CẢNH MẬT SƠN, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán khảo sát, lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa;
Theo đề nghị của UBND thành phố Thanh Hóa tại Tờ trình số 745/TTr-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5711/TTr-SXD ngày 06 tháng 10 năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, với những nội dung chính sau:
1. Lý do điều chỉnh
Để khớp nối hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật của đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 với các đồ án quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về phía Tây, phía Tây Bắc, phía Nam của đồ án. Đồng thời, để cụ thể hóa quy hoạch phân khu trong khu vực, làm cơ sở để quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất có hiệu quả; tạo nguồn vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng khu công viên du lịch văn hóa và đô thị Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa.
2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới: Thuộc địa bàn phường Đông Vệ và phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, ranh giới như sau:
- Phía Đông giáp khu dân cư phường Đông Vệ;
- Phía Tây giáp kênh Bắc và dân cư phường Quảng Thắng.
- Phía Nam giáp đường Nguyễn Phục;
- Phía Bắc giáp kênh nhà Lê và đường Mật Sơn;
b) Diện tích lập quy hoạch: tổng diện tích lập quy hoạch sau khi mở rộng khoảng 91,7ha (53,45ha + 38,25ha), được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương tại Công văn số 9460/UBND-CN ngày 24/8/2016, cụ thể:
- Diện tích lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và dự toán tại Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 25/02/2013, với diện tích khoảng 53,45ha.
- Diện tích mở rộng vào khu vực dọc phía Nam sông nhà Lê - thuộc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 xã Quảng Thắng thành phố Thanh Hóa, với diện tích khoảng 38,25ha.
3. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch.
- Là khu vực di tích, danh thắng gắn với cảnh quan tự nhiên và cảnh quan nhân tạo khu vực núi Mật Sơn, phục vụ nhu cầu tâm linh, tín ngưỡng, nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi với các hoạt động du lịch sinh thái núi; góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho người dân địa phương.
- Là khu dân cư mới với các chức năng: Đất cây xanh khu ở, đất nhà ở thấp tầng, đất thương mại dịch vụ, đất cây xanh cảnh quan, đất công trình công cộng, đất mặt nước, đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
4. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
Đáp ứng theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lí quy hoạch đô thị; Điều 10 Thông tư số Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thiết kế đô thị thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; đáp ứng các mục tiêu, tính chất chức năng của khu vực lập quy hoạch.
Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị tuân thủ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 9/6/2011 của Bộ xây dựng Quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
5. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án.
a) Quy mô dân số: dự kiến khoảng 6.000 người.
b) Các chỉ tiêu về sử dụng đất: Phù hợp với quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
c) Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: đáp ứng các tiêu chí đô thị loại I, tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan, đảm bảo khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông trong khu vực.
- Cấp điện: 1800 KWh/người/năm.
- Cấp nước: 180 lít/người/ngđ.
- Thoát nước: Nước mưa và nước thải riêng biệt.
- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,5 kg/người/ngày đêm.
- Rác thải: Thu gom 100% và vận chuyển về khu xử lý rác của thành phố.
6. Các yêu cầu nghiên cứu lập quy hoạch.
- Quy hoạch chi tiết phải đáp ứng các tiêu chí đô thị loại I; tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, môi trường trong khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan.
- Hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ, khớp nối với các đồ án quy hoạch lân cận đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hiện trạng khu vực; đảm bảo tính thống nhất, hoàn chỉnh và hài hòa giữa khu vực xây dựng mới và khu vực hiện trạng hiện có.
7. Hồ sơ sản phẩm.
a) Phần khảo sát địa hình:
- Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị tỷ lệ 1/500 (hệ tọa độ, độ cao VN-2000), với tổng diện tích khoảng 91,7ha. Yêu cầu về hồ sơ khảo sát địa hình phải được Sở Xây dựng thẩm định theo quy định tại Thông tư Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 9/6/2011, trước khi Chủ đầu tư nghiệm thu lập quy hoạch.
b) Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thiết kế đô thị thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị. Cụ thể:
- Phần bản vẽ.
- Thuyết minh.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh.
c) Các yêu cầu về hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong thuyết minh được thu nhỏ theo khổ A3 mầu.
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo thẩm định phê duyệt in mầu.
- Số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định theo yêu cầu của hội nghị.
- Hồ sơ trình duyệt lập thành 8 bộ in mầu theo mục 7, kèm theo 3 bộ hồ sơ in ép A0 mầu, 02 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản, quy định có liên quan.
8. Dự toán kinh phí thực hiện: 2.776.674.000 đồng.
(Hai tỷ, bẩy trăm bẩy mươi sáu triệu, sáu trăm bẩy mươi bốn nghìn đồng)
Trong đó:
- Kinh phí 1.400.515.000 đồng (kinh phí lập quy hoạch và khảo sát phần diện tích quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 25/02/2013).
- Kinh phí lập quy hoạch điều chỉnh bổ sung, với phần mở rộng quy mô khoảng 38,25 ha là: 1.376.159.000 đồng, gồm:
+ Chi phí lập nhiệm vụ và đồ án, quản lý và thẩm định: 1.179.458.000 đồng.
+ Chi phí khảo sát đo vẽ địa hình bổ sung khoảng 44,0ha: 196.701.000 đồng.
(chi tiết theo phụ lục kèm theo Tờ trình của Sở Xây dựng)
9. Nguồn vốn lập quy hoạch: Ngân sách thành phố.
10. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ quản đầu tư và phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan chủ đầu tư và trình hồ sơ: UBND thành phố Thanh Hóa.
- Cơ quan thẩm định trình duyệt: Sở Xây dựng.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định của pháp luật.
- Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch: 06 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đô thị, dịch vụ thương mại, chung cư cao cấp tại phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnhThanh Hóa
- 2Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Đông đường Nguyễn Hữu An, xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới phía Bắc tiểu khu IX thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty cổ phần Bia Thanh Hóa tại số 152 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu Thanh niên xung phong huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Điều 1 Quyết định 695/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, sản xuất kinh doanh tại xã Ninh An và xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Binh
- 12Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch dọc tuyến đường Đồng Phú - Bình Dương và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư xã Đồng Tâm và xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 8665/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu vực trục không gian trung tâm bán đảo Quảng An, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đô thị, dịch vụ thương mại, chung cư cao cấp tại phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnhThanh Hóa
- 8Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Đông đường Nguyễn Hữu An, xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới phía Bắc tiểu khu IX thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty cổ phần Bia Thanh Hóa tại số 152 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu Thanh niên xung phong huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Điều 1 Quyết định 695/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang
- 18Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, sản xuất kinh doanh tại xã Ninh An và xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Binh
- 19Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- 20Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch dọc tuyến đường Đồng Phú - Bình Dương và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư xã Đồng Tâm và xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 21Quyết định 8665/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu vực trục không gian trung tâm bán đảo Quảng An, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4044/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Ngô Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực