- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 166/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2019/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TU BỔ HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA ĐƯỢC XẾP HẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về: chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019 - 2025 như sau:
1. Đối tượng áp dụng.
Các di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng quốc gia đặc biệt, quốc gia và cấp tỉnh đang xuống cấp từ 60% trở lên, thuộc các loại hình: Di tích lịch sử (di tích lưu niệm sự kiện, di tích lưu niệm danh nhân); di tích kiến trúc nghệ thuật; di tích khảo cổ.
2. Điều kiện đầu tư, hỗ trợ.
Các di tích chỉ được xem xét đầu tư, hỗ trợ kinh phí sau khi dự án bảo quản, tu bổ di tích được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng từ di tích quốc gia đặc biệt đến di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh và di tích có mức độ xuống cấp từ cao xuống thấp.
(Có danh mục 63 di tích được đầu tư, hỗ trợ theo lộ trình kèm theo)
3. Mức đầu tư, hỗ trợ
a) Đối với di tích quốc gia đặc biệt: Ngân sách nhà nước đầu tư 100% kinh phí theo dự án được duyệt.
b) Đối với di tích quốc gia: Ngân sách nhà nước đầu tư 100% kinh phí đối với các hạng mục kiến trúc gốc (các hạng mục kiến trúc chính) của di tích.
c) Đối với di tích cấp tỉnh:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí tu bổ đối với hạng mục kiến trúc gốc của di tích.
Ngân sách cấp huyện hỗ trợ 10% kinh phí tu bổ đối với hạng mục kiến trúc gốc của di tích.
Số kinh phí còn lại (tu bổ hạng mục kiến trúc gốc và các công trình phụ trợ, khu ngoại vi của di tích) chủ đầu tư huy động từ nguồn xã hội hóa.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Năm 2020: Dự kiến khoảng 40 tỷ đồng, từ nguồn kinh phí tiết kiệm chi của ngân sách tỉnh năm 2019.
b) Từ năm 2021 đến năm 2025: Dự kiến khoảng 300 tỷ đồng, từ nguồn đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
c) Phần còn lại: Dự kiến khoảng 400 tỷ, từ nguồn ngân sách cấp huyện và nguồn vốn xã hội hóa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 23 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 63 DI TÍCH
(Kèm theo Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2019 của HĐND tỉnh quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2019 - 2025)
STT | Tên di tích | Địa chỉ | Cấp xếp hạng | Mức độ xuống cấp (tỷ lệ %) |
Năm 2020: 02 di tích | ||||
1. | Tháp Bình Sơn, chùa Vĩnh Khánh | Thị trấn Tam Sơn, huyện Sông Lô | Quốc gia đặc biệt | 80 |
2. | Đình Thổ Tang | Thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia đặc biệt | 70 |
Năm 2021: 10 di tích | ||||
3. | Đình Thứa Thượng | Xã Duy Phiên, huyện Tam Dương | Quốc gia | 90 |
4. | Đình Thạc Trục | TT. Lập Thạch, huyện Lập Thạch | Quốc gia | 80 |
5. | Đình Ngõa | Xã Văn Quán, huyện Lập Thạch | Quốc gia | 80 |
6. | Đình Bảo Đức | Thị trấn Đạo Đức, huyện Bình Xuyên | Quốc gia | 80 |
7. | Đình Tây Hạ | Xã Bàn Giản, huyện Lập Thạch | Quốc gia | 80 |
8. | Miếu Đậu | Xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên | Cấp tỉnh | 90 |
9. | Đình Hiển Lễ | Xã Cao Minh, TP. Phúc Yên | Cấp tỉnh | 90 |
10. | Nhà Lưu niệm Hồ Chí Minh | Phường Đồng Tâm, TP. Vĩnh Yên | Cấp tỉnh | 90 |
11. | Nhà thờ họ Hoàng | Xã Đại Tự, huyện Yên Lạc | Cấp tỉnh | 80 |
12. | Chùa Bảo Sơn | Phường Nam Viêm, TP. Phúc Yên | Quốc gia | 80 |
Năm 2022: 11 di tích | ||||
13. | Đình Phương Viên | Thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia | 80 |
14. | Đình Khả Do | Phường Nam Viêm, TP. Phúc Yên | Quốc gia | 80 |
15. | Đình Nam | Xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia | 80 |
16. | Chùa Can Bi | Xã Phú Xuân, huyện Bình Xuyên | Quốc gia | 80 |
17. | Đình Vĩnh Sơn | Xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia | 80 |
18. | Đình Cả | Xã Đồng Tĩnh, huyện Tam Dương | Cấp tỉnh | 80 |
19. | Chùa Cói (tháp) | Phường Hội Hợp, TP. Vĩnh Yên | Cấp tỉnh | 80 |
20. | Đình Vĩnh Lại | Xã Chấn Hưng, huyện Vĩnh Tường | Cấp tỉnh | 80 |
21. | Đình Ngọc Bảo | Xã Sơn Lôi, huyện Bình Xuyên | Cấp tỉnh | 80 |
22. | Chùa Tiền Môn | Xã Đồng Văn, huyện Yên Lạc | Quốc gia | 80 |
23. | Chùa Quảng Hựu | Thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên | Quốc gia | 80 |
Năm 2023: 11 di tích | ||||
24. | Đình Đông | Xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia | 70 |
25. | KCH Đồng Đậu | Thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc | Quốc gia | Bảo vệ, phát huy giá trị |
26. | Đền Hai Bà Trưng | Xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc | Cấp tỉnh | 80 |
27. | Đình Dẫn Tự | Xã Tân Cương, huyện Vĩnh Tường | Cấp tỉnh | 80 |
28. | Chùa Đường Long | Xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc | Cấp tỉnh | 80 |
29. | Đình Lai Sơn | Phường Đông Tâm, TP. Vĩnh Yên | Cấp tỉnh | 80 |
30. | Đình Nam Viêm | Phường Nam Viêm, TP. Phúc Yên | Cấp tỉnh | 80 |
31. | Đình Cung Thượng | Xã Bình Định, huyện Yên Lạc | Cấp tỉnh | 80 |
32. | Đình Nhân Lạc | Xã Nhân Đạo, huyện Sông Lô | Cấp tỉnh | 80 |
33. | Đình Đức Cung | Xã Cao Minh, TP. Phúc Yên | Cấp tỉnh | 80 |
34. | Chùa Quất Lưu | Xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên | Cấp tỉnh | 80 |
Năm 2024: 12 di tích | ||||
35. | Chiến khu Ngọc Thanh | Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên | Quốc gia | Bảo vệ, phát huy giá trị |
36. | Đình Cao Quang | Xã Cao Minh, TP. Phúc Yên | Quốc gia | 70 |
37. | Đình Bá Cầu | Xã Sơn Lôi, huyện Bình Xuyên | Cấp tỉnh | 70 |
38. | Chùa Mai Sơn | Xã Thanh Trù. TP. Vĩnh Yên | Cấp tỉnh | 70 |
39. | Miếu Mộ Đạo | Thị trấn Đạo Đức, huyện Bình Xuyên | Cấp tỉnh | 70 |
40. | Miếu Đại Đề | Xã Triệu Đề, huyện Lập Thạch | Cấp tỉnh | 70 |
41. | Đình Tiên Lữ | Xã Tiên Lữ, huyện Lập Thạch | Quốc gia | 70 |
42. | Đền Đuông | Xã Bồ Sao, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia | 70 |
43. | Đình Đại Phúc | Thị trấn Đạo Đức, huyện Bình Xuyên | Quốc gia | 70 |
44. | Chùa Đông Lai | Xã Bàn Giản, huyện Lập Thạch | Quốc gia | 70 |
45. | Đình Quất Lưu | Xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên | Quốc gia | 70 |
46. | Đình Đạm Xuyên | Phường Tiền Châu, TP. Phúc Yên | Quốc gia | 70 |
Năm 2025: 17 di tích | ||||
47. | Chùa Tích Sơn | Phường Tích Sơn, TP. Vĩnh Yên | Quốc gia | 60 |
48. | Đình Phú Vinh | Xã Duy Phiên, huyện Tam Dương | Quốc gia | 60 |
49. | Đình Sậu | Phường Đống Đa, TP. Vĩnh Yên | Cấp tỉnh | 70 |
50. | Chùa Viên Luận | Xã Đồng Ích, huyện Lập Thạch | Cấp tỉnh | 70 |
51. | Miếu Chám | Xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên | Cấp tỉnh | 70 |
52. | Chùa An Sơn | Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường | Cấp tỉnh | 70 |
53. | Đền Yên Thiết | Xã Quang Yên, huyện Sông Lô | Cấp tỉnh | 70 |
54. | Đình Lục Thụ | Xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch | Cấp tỉnh | 70 |
55. | Đình Nhân Nghĩa | Xã Sơn Lô, huyện Bình Xuyên | Cấp tỉnh | 70 |
56. | Chùa Di Đà | Thị trấn Đạo Đức huyện Bình Xuyên | Cấp tỉnh | 70 |
57. | Đình Lập Đinh | Xã Ngọc Thanh, TP. Phúc Yên | Cấp tỉnh | 70 |
58. | Đình Sơn Kiệu | Xã Chấn Hưng, huyện Vĩnh Tường | Cấp tỉnh | 70 |
59. | Đền Gia Loan | Thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc | Cấp tỉnh | 70 |
60. | Đình Hoàng Chung | Xã Đồng Ích, huyện Lập Thạch | Cấp tỉnh | 70 |
61. | Đền Phú Đa | Xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia | 60 |
62. | Đền Tranh | Xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc | Quốc gia | 60 |
63. | Đình Sông Kênh | Xã Nghĩa Hưng, huyện Vĩnh Tường | Quốc gia | 60 |
Tổng số: 63 di tích |
|
|
|
- 1Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI - Cát Tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI - Cát Tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Điều 1 Quyết định 695/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị Di tích Văn hóa Óc Eo trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục di tích đăng ký bảo vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2024
- 6Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI - Cát Tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI - Cát Tiên do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Điều 1 Quyết định 695/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị định 166/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 10Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị Di tích Văn hóa Óc Eo trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục di tích đăng ký bảo vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2024
- 12Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 71/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực