Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 194/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 2 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 về việc phê duyệt "Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017 - 2021"; số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc phê duyệt kế hoạch Quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021 - 2025 số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT- BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 1337/QĐ-UBND, ngày 18/07/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại động vật giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh DTLCP giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNNPTNT ngày 19/01/2021; ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3191/STC-HCSN&DN ngày 31/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021, với các nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021.

2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

3. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Đối tượng tiêm phòng

Tỷ lệ và địa bàn thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Bệnh lở mồm long móng (LMLM) gia súc

- Trâu, bò, từ: 04 tuần tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng.

- Đợt 1: Tháng 4/2021

- Đợt 2: Từ tháng 10/2021

- Tiêm bổ sung thường xuyên cho trâu bò chưa tiêm và trâu bò nuôi mới

2

Bệnh cúm gia cầm

- Gia cầm từ 2 tuần trở lên.

- 7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 50 con trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

- 5 huyện miền núi: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 100 con trở lên trên địa bàn huyện.

- Đợt 1: Từ tháng 3/2021

- Đợt 2: Từ tháng 9/2021

- Tiêm bổ sung thường xuyên cho gà, vịt chưa tiêm và gà, vịt nuôi mới.

3

Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò

Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên.

Tiêm đạt 80% tổng đàn trâu bò và lợn

Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 4/2021; Tiêm bổ sung hàng tháng cho trâu bò nuôi mới, chưa tiêm.

4

Bệnh Dịch tả lợn cổ điển

Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên

- Đợt 1: Tiêm đại trà trong tháng 4/2021.

- Đợt 2: Tiêm đại trà trong tháng 10/2021.

- Tiêm bổ sung cho lợn nuôi mới và chưa tiêm phòng.

5

Bệnh dại động vật

Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên

13 huyện, thị xã, thành phố

- Tiêm đại trà vào tháng 5/2021; tiêm bổ sung hàng tháng cho chó, mèo nuôi mới.

6

Bệnh tai xanh

Lợn nái, đực giống

13 huyện, thị xã, thành phố

Khi có dịch xảy ra

4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Loại vắc xin

Liều lượng

1

Bệnh cúm gia cầm

Theo Công văn chỉ đạo của Cục Thú y và Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT

Theo quy định của nhà sản xuất

2

Bệnh LMLM gia súc

3

Bệnh THT trâu bò

4

Bệnh Dịch tả lợn

5

Bệnh dại động vật

6

Bệnh tai xanh

5. Nhu cầu và nguồn vắc xin tiêm phòng năm 2021

a) Vắc xin bệnh LMLM cho trâu bò:

a1) Tổng nhu cầu vắc xin: 574.900 liều.

a2) Nguồn vắc xin:

- Mua từ ngân sách tỉnh (7 huyện, TP đồng bằng): 235.000 liều.

Vắc xin type O mua năm 2021: 190.000 liều.

Vắc xin LMLM năm 2020 chuyển sang: 45.000 liều.

(Dự phòng tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh chống dịch 45.000 liều)

- Mua từ ngân sách Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững (CT MTQG GNBV): 149.900 liều.

Vắc xin type O, A mua năm 2021: 149.900 liều.

- Mua từ ngân sách huyện năm 2021: 190.000 liều.

* Ghi chú:

- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách tỉnh (7 huyện, TP đồng bằng): Thực hiện theo Công văn số 37/TY-DT ngày 10/01/2020 và Công văn số 2116/TY-DT ngày 01/12/2020 của Cục Thú y như sau:

+ Vắc xin type O: Tiêm phòng cho trâu bò 7 huyện, thị xã, thành phố: Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP. Quảng Ngãi; Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức và thị xã Đức Phổ. Vì trong những năm gần đây chưa phát hiện trâu bò bị bệnh LMLM type A.

+ Khi có dịch LMLM do type A xảy ra: Sử dụng vắc xin LMLM nhị type O, A để tiêm phòng bao vây ổ dịch.

b) Vắc xin bệnh cúm gia cầm:

b1) Tổng nhu cầu vắc xin: 2.132.000 liều.

- Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho gà: 1.078.300 liều.

- Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho vịt: 1.053.700 liều.

b2) Nguồn vắc xin:

- Mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 519.000 liều.

- Mua từ ngân sách tỉnh năm 2020 tồn chuyển sang: 1.563.000 liều.

- Mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021: 50.000 liều.

* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

c) Vắc xin bệnh dịch tả lợn cổ điển:

c1) Tổng nhu cầu vắc xin: 301.690 liều.

c2) Nguồn vắc xin:

- Ngân sách CT MTQG GNBV: 95.850 liều.

- Mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021: 88.450 liều.

- Vắc xin tồn năm 2020 chuyển sang: 7.400 liều.

- Mua từ ngân sách huyện năm 2021: 205.840 liều.

* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

d) Vắc xin bệnh Tụ huyết trùng trâu, bò:

d1) Tổng nhu cầu vắc xin THT trâu bò năm 2021: 208.705 liều.

d2) Nguồn vắc xin:

- Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 74.100 liều.

- Mua từ ngân sách huyện: 134.605 liều.

* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

e) Vắc xin bệnh Tai xanh: Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.

Cụ thể nhu cầu và nguồn vắc xin các bệnh như sau:

TT

Loại vắc xin tiêm phòng

ĐVT

Nhu cầu vắc xin cả năm

Trong đó

Ngân sách tỉnh

CT MTQGGNBV

Ngân sách huyện

Năm 2021

Tồn năm 2020 chuyển sang

Năm 2021

Tồn năm 2020 chuyển sang

1

LMLM gia súc

Liều

574.900

190.000

45.000

149.900

 

190.000

2

Cúm gia cầm

Liều

2.132.000

519.000

1.563.000

50.000

 

 

3

Dịch tả lợn

Liều

301.690

 

 

88.450

7.400

205.840

4

THT trâu bò

Liều

208.705

 

 

74.100

 

134.605

5

Tai xanh lợn

 

Thực hiện tiêm bao vây khi có dịch xảy ra

* Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

6. Nhu cầu và loại hóa chất khử trùng môi trường chăn nuôi

a) Phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn:

+ Khử trùng định kỳ: 2 đợt/năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

+ Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

+ Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 7.300 lít

- Tiêu độc khử trùng vi rút LMLM ở các vết thương ở móng:

+ Hóa chất khử trùng: Hỗn hợp Xanh Metylen +thuốc kháng khuẩn.

+ Dạng bào chế: Xịt từ xa (Spray)

+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 1.446 chai.

b) Phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản:

+ Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

+ Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 0 kg (Sử dụng từ các nguồn hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

7. Phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi

+ Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

+ Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

+ Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 5.313 lít

8. Nội dung chi

a) Tiêm phòng các vắc xin cho gia súc, gia cầm

a1) Mua vắc xin tiêm phòng:

TT

Loại vắc xin

Phân cấp Nguồn kinh phí

Đơn vị thực hiện (huyện, thành phố)

1

Cúm gia Cầm

NS tỉnh 100%

7 huyện, thị xã thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn.

NS CT MTQGGNBV 100%

Huyện Sơn Hà

2

Lở mồm long móng

NS tỉnh và huyện

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng

NS CT MTQGGNBV 100%

- 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.

3

Vắc xin tai xanh

NS tỉnh 100%

Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch khi có dịch xảy ra

4

Vắc xin dại

Người chăn nuôi trả

13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

5

Tụ huyết trùng trâu, bò

NS CT MTQGGNBV 100%

- 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.

NS huyện 100%

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn.

6

Vắc xin Dịch tả lợn

NS CT MTQGGNBV 100%

- 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.

NS huyện 100%

6 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn (trừ huyện Bình Sơn).

* Ghi chú:

- Đối với vắc xin tai xanh sẽ lập kế hoạch mua khi xảy ra dịch.

- Huyện Bình Sơn không tổ chức tiêm phòng vắc xin Dịch tả lợn.

a2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng

TT

Loại vắc xin

Phân cấp nguồn kinh phí

Đơn vị

(huyện, thành phố)

1

Cúm gia cầm

Người chăn nuôi chi trả

7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.

NS huyện: 100 %

Huyện Sơn Hà, huyện đảo lý sơn

2

Lở mồm long móng

NS huyện: 100 %

12 huyện, thị xã, thành phố có tiêm phòng vắc xin theo kế hoạch

3

Dại

Người chăn nuôi chi trả

13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

4

Bệnh tai xanh

NS tỉnh: 100 %

Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch

5

Tụ huyết trùng trâu, bò

NS huyện 100%

5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn

Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành và Lý Sơn

6

Vắc xin Dịch tả lợn

NS huyện: 100 %

12 huyện, thành phố.

a3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.

b) Giám sát

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh:

Sau tiêm phòng lấy mẫu xét nghiệm để đánh giá sự đáp ứng miễn dịch; chủ động lấy mẫu để đánh giá sự lưu hành mầm bệnh và khi dịch xảy ra, lấy mẫu gửi xét nghiệm xác định nguyên nhân gây bệnh để hướng dẫn biện pháp xử lý ổ dịch.

- UBND cấp huyện: Tổ chức giám sát công tác tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và dịch bệnh tại địa phương

c) Thông tin tuyên truyền

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh: Tập huấn phòng chống bệnh DTLCP - Biện pháp chăn nuôi, tái đàn an toàn dịch bệnh và các bệnh mới như bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu bò; in ấn tờ rơi và tuyên truyền bằng xe lưu động.

- UBND cấp huyện: Tập huấn về kỹ thuật tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh cho thú y viên và người chăn nuôi từ nguồn ngân sách cấp huyện.

d) Kiểm tra công tác phòng, chống dịch

Các cấp, ngành tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tổ chức thực hiện kiểm tra công tác phòng, chống dịch theo Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Phương án Quản lý thuốc thú y phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

e) Chống dịch khi có dịch xảy ra:

- Tùy loại dịch bệnh xảy ra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch chống dịch gửi Sở Tài chính thẩm định, cùng phối hợp tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện theo thực tế và chế độ tài chính qui định hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (phần kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ).

- Những đàn gia súc, gia cầm thuộc đối tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo Kế hoạch của ngành Thú y và động vật thủy sản không thực hiện đúng các hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch thời vụ,... để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ chăn nuôi sẽ không được hỗ trợ thiệt hại.

9. Phân cấp chi ngân sách

a) Ngân sách CT MTQGGNBV:

Mua vắc xin phục vụ công tác tiêm phòng các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn, cúm gia cầm cho 5 huyện miền núi theo quy định tại Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30/7/2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch Tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023. Tuy nhiên hiện nay chưa có, khi Trung ương bổ sung nguồn kinh phí thì tổ chức theo quy định.

b) Ngân sách tỉnh:

- Mua vắc xin, hóa chất, vật tư, thiết bị, bảo quản vắc xin, in ấn.

- Giám sát chủ động, bị động, sau tiêm phòng.

- Tập huấn, thông tin tuyên truyền

- Tham gia chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác tiêm phòng, tiêu độc khử trùng môi trường, xử lý ổ dịch, phòng chống dịch ở gia súc, gia cầm và động vật thủy sản.

- Tham gia chỉ đạo, kiểm tra công tác chống dịch khi dịch xảy ra

- Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có gia súc, gia cầm bị chết do dịch bệnh, thiên tai và phản ứng vắc xin khi tiêm phòng theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-UBND của UBND tỉnh, chi phí tiêu hủy và tiền công tiêm phòng bao vây ổ dịch, tiêu độc khử trùng môi trường khi chống dịch (huyện dùng ngân sách dự phòng để chi và cuối năm tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm tra và trình UBND tỉnh cấp bù ngân sách cho huyện, thành phố).

c) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

- Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch.

- Bồi dưỡng công tiêm phòng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng.

- Mua vắc xin, hóa chất dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch bằng ngân sách cấp huyện sau khi khấu trừ phần ngân sách tỉnh cấp.

+ Đối với vắc xin lở mồm long móng (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), ngoài số lượng vắc xin tỉnh mua, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố bắt buộc phải sử dụng ngân sách cấp huyện mua số lượng vắc xin còn thiếu để đủ vắc xin tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng theo Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), giao UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí của cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin so với nhu cầu.

- Hội nghị phòng chống bệnh bệnh dại, quản lý đàn chó, giám sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.

- Tập huấn kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh.

- Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin từ tỉnh đến cấp huyện, xã.

- Thông tin tuyên truyền, sơ kết, tổng kết tại cấp huyện, xã.

- Tiền công tiêu độc khử trùng môi trường sau tiêm phòng và tiêu độc khử trùng môi trường định kỳ khi có chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.

- Tiền hóa chất, vật tư, nhân công, thuê dụng cụ, phương tiện,... chống dịch.

10. Kinh phí thực hiện

a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1): 21.910.005.000 đồng.

Trong đó:

+ Phòng bệnh cúm gia cầm (Phụ lục 2): 898.733.000 đồng;

+ Phòng bệnh LMLM gia súc (Phụ lục 3): 10.571.607.000 đồng;

+ Tiêm phòng dại chó, mèo (Phụ lục 4): 710.240.000 đồng;

+ Phòng chống bệnh thủy sản (Phụ lục 5): 93.665.000 đồng;

+ Phòng chống bệnh tai xanh (Phụ lục 6): 93.230.000 đồng;

+ Phòng chống bệnh THT trâu bò + DT heo cổ điển (Phụ lục 7): 3.935.579.000 đồng;

+ Phòng chống bệnh Dịch tả lợn châu phi (Phụ lục 8): 1.947.865.000 đồng;

+ Khử trùng tiêu độc (Phụ lục 9): 3.586.069.000 đồng;

+ Viêm da nổi cục ở trâu bò (Phụ lục 10): 73.017.000 đồng;

b) Nguồn kinh phí

ĐVT: 1.000 đồng

Bệnh

Tổng kinh phí

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Chương trình MTQGGNBV

Cúm gia cầm

898.733

378.863

519.870

 

LMLM

10.571.607

3.789.073

6.782.534

 

Dại

710.240

25.470

684.770

 

Thủy sản

93.665

41.965

51.700

 

Tai xanh

93.230

 

93.230

 

Bệnh THT trâu bò+DT heo

3.935.579

 

3.935.579

 

Dịch tả lợn châu phi

1.947.865

1.080.000

867.865

 

KTTĐ

3.586.069

1.271.612

2.314.457

 

Viêm da nổi cục

73.017

73.017

 

 

Cộng

21.910.005

6.660.000

15.250.005

 

(Kèm theo phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11)

Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 là 21.910.005.000 đồng, cụ thể từ các nguồn:

- Ngân sách tỉnh: 6.660.000.000 đồng

+ Phòng chống dịch gia súc, gia cầm và thủy sản: 5.580.000.000 đồng

+ Phòng chống dịch tả lợn châu phi: 1.080.000.000 đồng

- Ngân sách CT MTQG GNBV: 0 đồng

* Ghi chú:

- Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

- Ngân sách huyện: 15.250.005.000 đồng

UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách của ngân sách cấp mình để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2021.

Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí

1. Về vắc xin, hóa chất

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện mua, tiếp nhận và phân bổ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch theo Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quyền điều chỉnh vắc xin tiêm phòng, hóa chất khử trùng tiêu độc phân bổ cho các huyện theo thực tế phát sinh trên địa bàn tỉnh để công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng và cơ sở tiêu độc khử trùng năm 2021 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và tiếp nhận các loại vắc xin và hóa chất do tỉnh cấp để triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.

2) Về kinh phí:

- Đối với kinh phí phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước.

- Trong quá trình triển khai thực hiện kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 phần ngân sách tỉnh Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh cho phép được điều chỉnh dự toán đối với các nội dung chi phòng, chống dịch bệnh theo thực tế phát sinh nhưng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức chi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

3) Thanh quyết toán kinh phí:

Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2021 phải theo kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo số lượng thực tế phát sinh, đúng với các quy định hiện hành của Nhà nước; số lượng gia súc, gia cầm được tiêm phòng hoặc tiêu hủy phải lập biên bản có xác nhận của chính quyền địa phương (UBND cấp xã, phường, thị trấn) và tổ chức, cá nhân người chăn nuôi. Số lượng cán bộ chỉ đạo và lực lượng tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản (cả cán bộ trực tiếp tiêm phòng) phải có xác nhận của chính quyền địa phương (bảng chấm công).

Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2021, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc, gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định quyết toán và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của ngân sách tỉnh

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Cục Thú y;
- Chi cục Thú y vùng IV;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NN), KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNph40.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

PHỤ LỤC 1:

TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Cúm gia cầm

Lở mồm long móng

Tai xanh

Dại chó

Bệnh thủy sản

THT trâu bò+DT heo

DTL Châu Phi

KTTD

Viêm da nổi cục

Tổng số

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách CT 30a

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 = (1+2+3+4 +5+6+7+8+9)

 

 

 

1

Sở NN và PTNT (Chi cục CN và TY)

378.863

3.789.073

0

25.470

41.965

0

1.080.000

1.271.612

73.017

6.660.000

6.660.000

0

0

III

Huyện, TX, TP

519.870

6.782.534

93.230

684.770

51.700

3.935.579

867.865

2.314.457

 

15.250.005

 

15.250.005

 

1

Bình Sơn

29.000

1.360.853

0

11.000

10.000

366.610

 

324.000

 

2.101.463

 

2.101.463

 

2

Sơn Tịnh

18.670

793.317

0

0

 

458.148

 

174.648

 

1.444.782

 

1.444.782

 

3

TP.QNgãi

110.400

717.363

8.020

122.110

 

444.495

 

294.400

 

1.696.788

 

1.696.788

 

4

Tư Nghĩa

47.980

681.781

0

28.100

8.500

503.785

15.000

248.710

 

1.533.856

 

1.533.856

 

5

Mộ Đức

139.960

703.973

26.000

142.820

22.000

732.667

700.000

249.000

 

2.716.420

 

2.716.420

 

6

Đức Phổ

68.360

851.689

0

30.750

11.200

210.030

 

189.850

 

1.361.879

 

1.361.879

 

7

Nghĩa Hành

69.700

649.188

6.510

108.040

 

252.960

 

168.180

 

1.254.578

 

1.254.578

 

8

Ba Tơ

0

308.680

10.000

68.440

 

246.750

70.315

215.260

 

919.445

 

919.445

 

9

Minh Long

0

72.920

0

0

 

62.200

 

50.000

 

185.120

 

185.120

 

10

Sơn Hà

26.200

237.200

14.700

22.400

 

215.200

 

82.200

 

597.900

 

597.900

 

11

Sơn Tây

0

147.830

10.000

90.400

 

212.630

82.550

104.008

 

647.418

 

647.418

 

12

Trà Bồng

0

257.740

16.000

57.410

 

207.730

0

195.600

 

734.480

 

734.480

 

13

Lý Sơn

9.600

 

2.000

3.300

 

22.375

 

18.600

 

55.875

 

55.875

 

Tổng cộng

898.733

10.571.607

93.230

710.240

93.665

3.935.579

1.947.865

3.586.069

73.017

21.910.005

6.660.000

15.250.005

0

Trong đó

NS tỉnh

378.863

3.789.073

0

25.470

41.965

0

1.080.000

1.271.613

73.017

6.660.000

 

NS CT 30a

0

0

 

 

 

0

 

 

 

0

NS huyện

519.870

6.782.534

93.230

684.770

51.700

3.935.580

867.865

2.314.456

 

15.250.005

Cộng

898.733

10.571.607

93.230

710.240

93.665

3.935.579

1.947.865

3386.069

73.017

21.910.005

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM GIA CẦM NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí phòng chống dịch

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

NS CT MTQG GNBV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng ngân sách tỉnh

Trong đó

Tổng ngân sách huyện

Trong đó

Kinh phí vắc xin

Kinh phí xét nghiệm

Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng

Mua vắc xin

Triển khai, sơ-tổng kết, tuyên truyền

Chi phí VC vắc xin, kiểm tra

Bồi dưỡng giám sát, kiểm tra, chỉ đạo tiêm phòng

Công tiêm phòng

Dụng cụ, vật tư, bảo quản, in ấn tiêm phòng

Tập huấn tiêm phòng

Sổ theo dõi, hỗ trợ p/ứ, thu gom t/hủy lọ VX, Thành lập Đoàn ktra

I

UBND huyện, TX, TP

519.870

0

0

 

 

 

519.870

70.750

41.800

172.790

20.400

152.620

39.480

22.030

1

Bình Sơn

29.000

0

 

 

 

 

29.000

 

3.000

6.000

0

20.000

 

 

2

Sơn Tnh

18.670

0

 

 

 

 

18.670

0

4.800

4.800

0

9.070

0

 

3

TP.QNgãi

110.400

0

 

 

 

 

110.400

28.000

11.000

44.900

0

10.000

11.500

5.000

4

Tư Nghĩa

47.980

0

 

 

 

 

47.980

6.250

3.800

22.410

0

6.790

6.000

2.730

5

MĐức

139.960

0

 

 

 

 

139.960

23.000

3.000

32.040

0

56.940

10.680

14.300

6

Đức Phổ

68.360

0

 

 

 

 

68.360

8.500

5.400

21.960

0

32.500

 

 

7

Nghĩa Hành

69.700

0

 

 

 

 

69.700

5.000

3.600

38.880

0

10.920

11.300

 

8

Lý Sơn

9.600

0

 

 

 

 

9.600

 

 

1.800

5.400

2.400

 

0

9

Sơn Hà

26.200

0

 

 

 

 

26.200

0

7.200

 

15.000

4.000

0

0

II

Sở NN&PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y)

378.863

378.863

265.680

99.183

14.000

0

0

0

0

 

 

 

 

0

 

Cộng

898.733

378.863

265.680

99.183

14.000

0

519.870

70.750

41.800

172.790

20.400

152.620

39.480

22.030

 

PHỤ LỤC 3:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH LMLM GIA SÚC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

 ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách Ctrình MTQGGNBV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí tiêm phòng

Tổng cộng

 

Trong đó

Kinh phí vắc xin

Kinh phí xét nghiệm

Kinh phí chỉ đạo kiểm tra tiêm phòng

Mua vắc xin+ thẩm định giá+in phiếu tiêm phòng

Tập huấn phòng chống dịch bệnh

Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, Thành lập Đoàn ktra PCD

Công tiêm phòng

Dụng cụ vật tư tiêm phòng, tiêu hủy lọ VX, hỗ trợ p/ứng, In giấy c/nhận TP

Vận chuyển vắc xin, tuyên truyền, hội nghị

I

UBND huyện, TX, TP

6.782.534

0

0

0

 

0

6.782.534

3.643364

131.110

293.620

2331360

103.930

278.950

1

Bình Sơn

1.360.853

0

 

 

 

 

1.360.853

901.253

 

33.000

413.600

10.000

3.000

2

Sơn Tịnh

793.317

0

 

 

 

 

793.317

536.917

0

3.200

246.400

 

6.800

3

TP.QNgãi

717.363

0

 

 

 

 

717.363

421.863

11.500

40.400

193.600

9.500

40.500

4

Tư Nghĩa

681.781

0

 

 

 

 

681.781

431.451

6.000

25.140

198.000

11.140

10.050

5

Mộ Đức

703.973

0

 

 

 

 

703.973

421.863

10.680

30.600

193.600

22.230

25.000

6

Đức Phổ

851.689

0

 

 

 

 

851.689

527.329

5.400

21.960

242.000

5.200

49.800

7

Nghĩa Hành

649.188

0

 

 

 

 

649.188

402.688

11.500

27.360

184.800

5.640

17.200

8

Sơn Hà

237.200

0

 

 

 

 

237.200

 

 

 

220.000

7.000

10.200

9

Sơn Tây

147.830

0

 

 

 

 

147.830

 

16.550

21.480

74.800

5.000

30.000

10

Ba Tơ

308.680

0

 

 

 

 

308.680

 

20.480

42.360

220.000

5.540

20.300

11

Minh Long

72.920

0

 

 

 

 

72.920

 

\

18.120

52.800

 

2.000

12

Trà Bồng

257.740

0

 

 

 

 

257.740

 

49.000

30.000

91.960

22.680

64.100

II

Sở NN và PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện)

3.789.073

3.789.073

3.643.778

121.295

24.000

0

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

10.571.607

3.789.073

3.643.778

121.295

24.000

0

6.782.534

3.643364

131.110

293.620

2331.560

103.930

278.950

 

PHỤ LỤC 4:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH TAI XANH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Mua vắc xin và thẩm định giá

Công tiêm phòng

Thông tin tuyên truyền

Giám sát dịch bệnh

Dụng cụ, Hóa chất

Bảo quản, vận chuyển vắc xin

Tập huấn phòng chống dịch

Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo

Công tiêm phòng

Dụng cụ vật tư tiêm phòng

Tuyên truyền

I

UBND Huyện, TX, TP

93.230

0

0

0

0

0

0

0

93.230

23.020

0

0

0

70.210

1

Bình Sơn

0

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

2

Sơn Tnh

0

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

3

TP.QNgãi

8.020

0

 

 

 

 

 

 

8.020

5.020

 

 

 

3.000

4

Tư Nghĩa

0

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

5

Mộ Đức

26.000

0

 

 

 

 

 

 

26.000

13.000

 

 

 

13.000

6

Đức Phổ

0

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

7

Nghĩa Hành

6.510

0

 

 

 

 

 

 

6.510

5.000

 

 

 

1.510

8

Sơn Hà

14.700

0

 

 

 

 

 

 

14.700

 

 

 

 

14.700

9

Sơn Tây

10.000

0

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

10.000

10

Ba Tơ

10.000

0

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

10.000

11

Minh Long

0

0

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

12

Trà Bồng

16.000

0

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

16.000

13

Lý Sơn

2.000

0

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

2.000

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

0

0

 

 

0

 

 

0

 

 

 

 

 

 

Cộng

93.230

0

0

0

0

0

0

0

93.230

23.020

0

0

0

70.210

 

PHỤ LỤC 5:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách Huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Giám sát dịch bệnh

Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch lấy mẫu

Truyền thông

Tuyên truyền, hội nghị

Tập huấn

Quản lý đàn chó

Giám sát dịch tễ học

Điều tra, xử lý ổ dịch

Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, dẫn đường

I

UBND huyện, TX, TP

684.770

0

0

0

 

684.770

36.300

127.550

403.950

3.360

33.600

80.010

1

Bình Sơn

11.000

0

 

 

 

11.000

 

11.000

0

0

0

 

2

Sơn Tịnh

0

0

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

3

TP.Qngãi

122.110

0

 

 

 

122.110

9.500

9.600

23.000

0

0

80.010

4

Tư Nghĩa

28.100

0

 

 

 

28.100

3.000

0

25.100

0

0

 

5

Mộ Đức

142.820

0

 

 

 

142.820

2.600

22.750

98.990

1.680

16.800

 

6

Đức Phổ

30.750

0

 

 

 

30.750

4.500

5.400

20.850

0

0

 

7

Nghĩa Hành

108.040

0

 

 

 

108.040

2.400

10.000

95.640

0

0

 

8

Ba Tơ

68.440

0

 

 

 

68.440

5.000

9.500

35.460

1.680

16.800

 

9

Minh Long

0

0

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

10

Sơn Hà

22.400

0

 

 

 

22.400

2.800

400

19.200

0

0

 

11

Sơn Tây

90.400

0

 

 

 

90.400

1.800

22.750

65.850

0

0

 

12

Trà Bng

57.410

0

 

 

 

57.410

3.200

36.150

18.060

0

0

 

14

Lý Sơn

3.300

0

 

 

 

3.300

1.500

0

1.800

0

0

 

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

25.470

25.470

3.210

9.260

13.000

0

0

0

0

0

0

 

Cộng

710.240

25.470

3.210

9.260

13.000

684.770

36.300

127.550

403.950

3.360

33.600

80.010

 

PHỤ LỤC 6:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH THỦY SẢN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Lấy mẫu giám sát chủ động

Lấy mẫu giám sát bị động

Kiểm tra, giám sát, xử lý ổ dịch, thiên tai, môi trường nuôi trồng thủy sản

Tập huấn

Dụng cụ, vật tư

Vận chuyển, hỗ trợ giám sát

Mua hóa chất khử trùng

I

UBND huyện, TX, TP

51.700

0

0

0

0

51.700

35.100

14.100

2.500

0

1

Bình Sơn

10.000

0

 

 

 

10.000

7.000

3.000

0

 

2

Sơn Tịnh

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

3

TP.Quảng Ngãi

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

4

Tư Nghĩa

8.500

0

 

 

 

8.500

6.000

0

2.500

 

5

Mộ Đức

22.000

0

 

 

 

22.000

12.000

10.000

0

0

6

Đức Phổ

11.200

0

 

 

 

11.200

10.100

1.100

0

 

7

Sơn Hà

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

8

Sơn Tây

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

9

Ba Tơ

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

10

Minh Long

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

11

Trà Bồng

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

12

Tây Trà

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

13

Nghĩa Hành

0

0

 

 

 

0

 

 

 

 

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

41.965

41.965

0

32.965

9.000

 

 

 

 

 

Cộng

93.665

41.965

0

32.965

9.000

51.700

35.100

14.100

2.500

0

 

PHỤ LỤC 7:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH THT TRÂU BÒ VÀ DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN THỦY SẢN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

NS tỉnh

 

NS QGGNBV

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

 

Tổng cộng

Kinh phí vắc xin

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí xét nghiệm

Kiểm tra TP

Tập huấn

Mua vắc xin THT trâu bò+ Dịch tả lợn + vắc xin kép

Công tiêm phòng

Dụng cụ vật tư tiêm phòng

Vận chuyển vicxin, hỗ trợ, điều trị P/ứng, t/hủy lọ vx

Sơ, tổng kết, tập hun, tuyên truyền, bảo quản, in ấn

Chi công chỉ đạo tiêm phòng, dẫn đường

I

UBND cấp huyện

3.935.579

 

 

 

 

0

0

3.935.579

1.599.104

1.744.296

70.980

105.700

161.850

253.650

1

Bình Sơn

366.610

 

 

 

 

0

 

366.610

186.450

149.160

10.000

 

 

21.000

2

Sơn Tịnh

458.148

 

 

 

 

0

 

458.148

261.034

189.514

 

4.400

0

3.200

3

TP.Quảng Ngãi

444.495

 

 

 

 

0

 

444.495

219.875

162.900

6.440

5.700

9.300

40.280

4

Tư Nghĩa

503.785

 

 

 

 

0

 

503.785

271.075

191.900

4.800

9.800

3.800

22.410

5

Nghĩa Hành

252.960

 

 

 

 

0

 

252.960

133.000

96.000

6.240

0

5.000

12.720

6

Mộ Đức

732.667

 

 

 

 

0

 

732.667

369.165

261.532

7.930

39.000

23.000

32.040

7

Đức Phổ

210.030

 

 

 

 

0

 

210.030

97.230

72.740

6.100

7.500

4.500

21.960

8

Ba Tơ

246.750

 

 

 

 

0

 

246.750

 

188.000

4.940

7.600

15.250

30.960

9

Minh Long

62.200

 

 

 

 

0

 

62.200

 

42.000

3.000

2.000

 

15.200

10

Sơn Hà

215.200

 

 

 

 

0

 

215.200

 

198.400

 

9.600

7.200

0

11

Sơn Tây

212.630

 

 

 

 

0

 

212.630

56.000

120.600

2.250

3.300

9.000

21.480

12

Trà Bồng

207.730

 

 

 

 

0

 

207.730

 

67.850

17.280

11.000

81.600

30.000

13

Lý Sơn

22.375

 

 

 

 

0

 

22.375

5.275

3.700

2.000

5.800

3.200

2.400

II

Sở NN vả PTNT (CCCN và TY thực hiện)

0

 

 

 

 

0

0

0

 

 

 

 

 

 

Cộng

3.935.579

0

0

0

0

0

0

3.935.579

1.599.104

1.744.296

70.980

105.700

161.850

253.650

 

PHỤ LỤC 8:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

NS tỉnh

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Mua hóa chất + thẩm định giá

Tập huấn

Giám sát lưu hành vi rút

Giám sát dịch bệnh

Kinh phí họp triển khai phòng chống dịch-

Tuyên truyền

Lấy mẫu dịch bệnh

Tập huấn

Dụng cụ, vật tư chống dịch

Hỗ trợ BCĐ huyện, xã chống dịch

I

UBND cấp huyện

867.865

 

 

 

 

 

867.865

58.800

49.000

148.300

174.215

137.550

300.000

1

Bình Sơn

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

2

Sơn Tnh

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

3

TP.Quảng Ngãi

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

4

Tư Nghĩa

15.000

 

 

 

 

 

15.000

 

3.000

 

12.000

 

 

13

Nghĩa Hành

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

5

Mộ Đức

700.000

 

 

 

 

 

700.000

50.000

26.000

130.000

74.000

120.000

300.000

6

Đức Phổ

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

9

Ba Tơ

70.315

 

 

 

 

 

70.315

6.000

10.000

 

54.315

 

 

10

Minh Long

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

7

Sơn Hà

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

8

Sơn Tây

82.550

 

 

 

 

 

82.550

2.800

10.000

18.300

33.900

17.550

 

11

Trà Bồng

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

12

Tây Trà

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

14

Lý Sơn

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY)

1.080.000

1.080.000

880.152

112.000

0

87.848

0

 

 

 

 

 

 

Cộng

1.947.865

1.080.000

880.152

112.000

0

87.848

867.865

58.800

49.000

148.300

174.215

137.550

300.000

 

PHỤ LỤC 9:

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Đơn vị

Tổng kinh phí

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Ngân sách huyện chi trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Mua hóa chất + thẩm định giá

Kiểm tra, giám sát

Công phun

Hỗ trợ giám sát, chỉ đạo

Dụng cụ, vật tư VPP

Vận chuyển

I

UBND cấp huyện

2.314.457

0

0

 

2.314.457

1.678.780

240.710

292.166

102.800

1

Bình Sơn

324.000

0

 

 

324.000

310.000

0

10.000

4.000

2

Sơn Tịnh

174.648

0

 

 

174.648

83.520

3.200

82.928

5.000

3

TP.Quảng Ngãi

294.400

0

 

 

294.400

212.000

47.500

13.700

21.200

4

Tư Nghĩa

248.710

0

 

 

248.710

194.160

11.450

36.500

6.600

5

Mộ Đức

249.000

0

 

 

249.000

200.000

26.000

8.000

15.000

6

Đức Phổ

189.850

0

 

 

189.850

141.200

12.360

27.490

8.800

7

Nghĩa Hành

168.180

0

 

 

168.180

59.200

40.080

67.300

1.600

8

Ba Tơ

215.260

0

 

 

215.260

161.500

20.040

24.320

9.400

9

Minh Long

50.000

0

 

 

50.000

0

50.000

0

0

10

Sơn Hà

82.200

0

 

 

82.200

71.200

0

1.000

10.000

11

Sơn Tây

104.008

0

 

 

104.008

54.000

30.080

16.128

3.800

12

Trà Bồng

195.600

0

 

 

195.600

180.000

0

0

15.600

13

Lý Sơn

18.600

0

 

 

18.600

12.000

0

4.800

1.800

II

Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

1.245.612

1.245.612

1.245.612

26.000

0

0

0

0

 

Cộng

3.586.069

1.245.612

1.245.612

26.000

2.314.456

1.678.780

240.710

292.166

102.800

 

PHỤ LỤC 10:

TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH VIÊM DA NỔI CỤC TRÊN TRÂU BÒ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

Ngân sách tỉnh

 

 

 

73.017

 

CHI CỤC CNTY THỰC HIỆN

 

 

 

 

1

Giám sát dịch bệnh

 

 

 

22.107

1

Lấy mẫu ổ dịch

lần

14

 

8.466

-

Mua vật tư lấy mẫu

 

 

 

5.666

 

Ống nghiệm Eppendoft

Ống

43

10

430

 

Khẩu trang y tế tiệt trùng

Cái

42

8

336

 

Găng tay cao su dùng 1 lần

Đôi

42

10

420

 

Quần áo bảo hộ

Bộ

28

100

2.800

 

Bông, cồn, đá lạnh, băng keo

lần

28

50

1.400

 

Ống xi ranh, kim tiêm

lần

14

20

280

 

Hỗ trợ công, xăng xe lấy mẫu (2 người/lần/ngày x 14 ngày)

lần

28

100

2.800

1,2

Gởi mẫu xét nghiệm

 

 

 

6.333

 

Mua vật dụng gửi mẫu

lần

14

102,4

1.433

 

Tiền gửi mẫu

lần

14

350

4.900

1,3

Chi phí xét nghiệm

 

 

 

7.308

 

Bệnh vi rút gây bệnh viêm da nổi cục trên trâu bò

mẫu

14

522

7.308

2

Tập huấn phòng chống bệnh viêm da nổi cục ở trâu bò cho Nhân viên thú y xã (Số lượng: 3 lớp)

 

 

 

50.910

-

Tiền ăn

Người

173

100

17.300

-

Hỗ trợ tiền xăng xe

Người

160

50

8.000

-

Giải khát giữa giờ

Người

173

40

6.920

-

Phô tô tài liệu + Văn phòng phẩm

Tập

173

30

5.190

-

Thuê hội trường+ máy chiếu + trang trí hội trường

Ngày

3

3.500

10.500

-

Thù lao giảng viên

Ngày

3

1.000

3.000

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

73.017

 

PHỤ LỤC 11:

TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH NĂM 2021 DO CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: 1000 đồng

TT

Dịch bệnh

Tổng kinh phí

Trong đó

Kinh phí tiêm phòng

Kinh phí xét nghiệm/ giám sát dịch bệnh

Kinh phí tiêu độc

Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch lấy mẫu

Tuyên truyền

Tập huấn

I

Ngân sách tỉnh

6.660.000

3.909.458

366.608

2.125.764

82.260

13.000

162.910

1

Cúm gia cầm

378.863

265.680

99.183

 

14.000

 

 

2

LMLM

3.789.073

3.643.778

121.295

 

24.000

 

 

3

Dại

25.470

 

3.210

 

9.260

13.000

 

4

Thủy sản

41.965

 

32.965

 

9.000

 

 

5

Dịch tả lợn châu phi

1.080.000

 

87.848

880.152

 

 

112.000

6

Tiêu độc khử trùng môi trường

1.271.612

 

 

1.245.612

26.000

 

 

7

Viêm da nổi cục ở trâu bò

73.017

 

22.107

 

 

 

50.910

8

Chi phí đấu thầu

0

 

 

 

 

 

 

II

Ngân sách CT MTQGGNBV

0

0

0

0

0

0

0

1

Cúm gia cầm

0

0

 

 

 

 

 

2

LMLM

0

0

 

 

 

 

 

3

THT trâu bò+ DT lợn cổ điển

0

0

 

 

 

 

 

Cộng

6.660.000

3.909.458

366.608

2.125.764

82.260

13.000

162.910