Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THÚ Y
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2116/TY-DT
V/v cập nhật thông tin về lưu hành vi rút CGC, LMLM và khuyến cáo sử dụng vắc xin

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2020

 

Kính gửi: Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Từ năm 2019 đến nay, các ổ dịch bệnh Cúm gia cầm (CGC) và Lở mồm long móng (LMLM) đã xảy ra tại nhiều địa phương trên phạm vi cả nước. Kết quả giám sát cho thấy các chủng vi rút CGC, vi rút LMLM lưu hành nhiều ở môi trường và đàn vật nuôi, cùng với các yếu tố như mật độ chăn nuôi cao, chăn nuôi nhỏ lẻ chiếm tỷ lệ lớn, chăn nuôi an toàn sinh học còn nhiều hạn chế, thời tiết diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng đến sức đề kháng của đàn vật nuôi, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại mầm bệnh tồn tại, phát triển. Do đó, nguy cơ dịch bệnh CGC và LMLM phát sinh, lây lan diện rộng trong thời gian tới là rất cao.

Nhằm cung cấp cơ sở để các địa phương xây dựng và chủ động triển khai có hiệu quả các hoạt động phòng, chống dịch bệnh, Cục Thú y thông báo tình hình lưu hành vi rút CGC, LMLM trong các năm 2019 - 2020 và khuyến cáo sử dụng vắc xin như sau:

1. Đối với bệnh Cúm gia cầm

a) Lưu hành vi rút A/H5

- Kết quả giám sát chủ động và bị động vi rút CGC từ năm 2019 cho đến nay cho thấy có 2 chủng vi rút CGC A/H5N1 và A/H5N6 lưu hành tại Việt Nam. Chủng vi rút CGC A/H5N6 phân bố ở nhiều địa phương trên phạm vi cả nước; chủng vi rút CGC A/H5N1 chủ yếu phân bố tại các địa phương phía Nam.

- Kết quả giải trình tự gien các chủng vi rút CGC A/H5N6 và A/H5N1 được lấy từ các ổ dịch, giám sát chợ từ tháng 01/2019 đến tháng 5/2020 cho thấy các nhánh vi rút CGC không có biến đổi lớn về di truyền, cụ thể như sau:

Vi rút CGC A/H5N6 thuộc nhánh 2.3.4.4g và 2.3.4.4h; trong đó, nhánh 2.3.4.4g lưu hành tại các tỉnh miền Trung và miền Nam; nhánh 2.3.4.4h lưu hành tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung.

Vi rút CGC A/H5N1 thuộc nhánh 2.3.2.1c lưu hành tại các tỉnh miền Nam.

Thông tin chi tiết về lưu hành vi rút CGC tại Phụ lục 1.

b) Khuyến cáo lựa chọn vắc xin

- Hiện nay, có nhiều loại vắc xin CGC đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam. Chi tiết tại Phụ lục 2.

- Căn cứ tình hình lưu hành các chủng, nhánh vi rút CGC nêu trên, hồ sơ kỹ thuật của các đơn vị cung ứng vắc xin, khuyến cáo sử dụng vắc xin CGC tại Công văn số 37/TY-DT ngày 10/01/2020 của Cục Thú y, các địa phương quyết định việc lựa chọn chủng loại vắc xin CGC phù hợp để tiêm phòng cho đàn gia cầm tại địa phương (Cục Thú y đang tổ chức đánh giá hiệu lực các loại vắc xin CGC và dự kiến sẽ có văn bản cập nhật khuyến cáo sử dụng vắc xin CGC trong thời gian tới).

2. Đối với bệnh LMLM gia súc

a) Lưu hành vi rút

Kết quả phân tích định típ, đặc tính di truyền của các mẫu vi rút LMLM được thu thập tại Việt Nam từ cuối năm 2019 đến 2020 cho thấy:

- Vi rút LMLM típ O có 03 chủng: O/ME-SA/Ind2001e, O/ME- SA/PanAsia và O/SEA/Mya-98. Chi tiết về lưu hành vi rút LMLM tại Phụ lục 3.

- Trong một số trường hợp gia súc có thể bị nhiễm nhiều chủng vi rút LMLM. Ví dụ: ổ dịch LMLM trên lợn nhiễm đồng thời 02 chủng vi rút LMLM típ O (O/ME-SA/Ind2001e và O/SEA/Mya-98) lần đầu tiên ghi nhận tại xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

b) Khuyến cáo lựa chọn vắc xin

- Hiện nay, có nhiều loại vắc xin LMLM đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam. Chi tiết tại Phụ lục 4.

- Căn cứ kết quả đánh giá mức độ tương đồng kháng nguyên (với giá trị r1 ≥ 0,3) của vi rút lưu hành năm 2020 và các loại vắc xin, thông tin công bố cập nhật hiệu quả vắc xin của các Phòng thí nghiệm tham chiếu về bệnh LMLM của Tổ chức Thú y thế giới (OIE) thực hiện, hồ sơ kỹ thuật của các đơn vị cung ứng vắc xin LMLM, các địa phương quyết định việc lựa chọn chủng loại vắc xin LMLM phù hợp để tiêm phòng cho đàn gia súc tại địa phương; cụ thể như sau:

Để phòng bệnh do vi rút LMLM típ O gây ra, sử dụng vắc xin chứa một hoặc kết hợp các kháng nguyên như: RAHO6/FMD/O-135; O 3039, O 3039 và O Manisa; O1Campos; O/Mya98/XJ/2010 và O/GX/09-07; hoặc các kháng nguyên vắc xin khác đã được cấp phép lưu hành và được chứng minh hiệu quả tại thực địa.

Để phòng bệnh do vi rút LMLM típ A gây ra, lựa chọn vắc xin có chứa kết hợp hai thành phần kháng nguyên 22/Iraq và A/May/97; hoặc các kháng nguyên vắc xin khác đã được cấp phép lưu hành và được chứng minh hiệu quả tại thực địa.

Để phòng bệnh do vi rút LMLM típ O và A gây ra, lựa chọn vắc xin có chứa kết hợp các thành phần kháng nguyên của típ O và típ A nêu trên.

- Theo khuyến cáo của OIE, kinh nghiệm của các nước và thực tiễn của Việt Nam thời gian qua, trong trường hợp phải tiêm phòng bao vây ổ dịch, gia súc nên được tiêm vắc xin có hiệu lực cao từ 6PD50 trở lên.

3. Tổ chức thực hiện

a) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố

- Khẩn trương, tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch bệnh theo quy định của Luật thú y; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019 - 2025; Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng, giai đoạn 2020 - 2025; các văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Căn cứ tình hình dịch bệnh, lưu hành vi rút CGC, LMLM và khuyến cáo tại văn bản này để xem xét, tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền của địa phương quyết định việc lựa chọn loại vắc xin phù hợp; chủ động lấy mẫu giám sát lưu hành vi rút CGC và LMLM tại địa phương để làm căn cứ lựa chọn loại vắc xin trong thời gian tới; chủ động tổ chức lấy mẫu giám sát, đánh giá sau tiêm phòng vắc xin.

b) Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cung ứng vắc xin tiếp tục chủ động, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên thực hiện đánh giá hiệu lực các loại vắc xin, đánh giá hiệu quả, giám sát sau tiêm phòng; gửi kết quả về Cục Thú y để có cơ sở xem xét, khuyến cáo lựa chọn, sử dụng các loại vắc xin.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y để phối hợp xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Phùng Đức Tiến (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Sở NN&PTNT;
- Các phòng, đơn vị liên quan thuộc Cục Thú y;
- Các doanh nghiệp SX, KD, cung ứng vắc xin;
- Lưu: VT, DT.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Long

 

PHỤ LỤC 1:

LƯU HÀNH VI RÚT CGC A/H5 TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Công văn số 2116/TY-DT ngày 01/12/2020 của Cục Thú y)

TT

Ngày

Tỉnh

Huyện

Chủng

Nhánh

1

09/06/2019

Cao Bằng

Trùng Khánh

TT Trùng Khánh

H5N6

2.3.4.4h

2

27/09/2019

Cao Bằng

Vinh Quang

Đức chính

H5N6

2.3.4.4h

3

26/11/2019

Tuyên Quang

Hàm Yên

Minh Dân

H5N6

2.3.4.4h

4

15/12/2019

Bắc Kạn

Bạch Thông

TT Phủ Thông

H5N6

2.3.4.4h

5

19/04/2019

Lạng Sơn

Tràng Định

Đại Đồng

H5N6

2.3.4.4h

6

23/04/2019

Lạng Sơn

Tràng Định

Đại Đồng

H5N6

2.3.4.4h

7

22/05/2019

Lạng Sơn

Tràng Định

Đề Thám

H5N6

2.3.4.4h

8

22/05/2019

Lạng Sơn

Tràng Định

Quốc Khánh

H5N6

2.3.4.4h

9

22/05/2019

Lạng Sơn

Tràng Định

Quốc Khánh

H5N6

2.3.4.4h

10

28/05/2019

Lạng Sơn

Tràng Định

Bắc Ái

H5N6

2.3.4.4h

11

02/08/2019

Lạng Sơn

Chi Lăng

Đồng Mỏ

H5N6

2.3.4.4h

12

13/08/2019

Vĩnh Phúc

Vĩnh Tường

Tứ Trưng

H5N6

2.3.4.4h

13

22/08/2019

Vĩnh Phúc

Vĩnh Tường

Tứ Trưng

H5N6

2.3.4.4h

14

27/08/2019

Vĩnh Phúc

Vĩnh Tường

TT Tứ Trưng

H5N6

2.3.4.4h

15

01/04/2020

Vĩnh Phúc

Tam Dương

 

H5N6

2.3.4.4h

16

12/02/2020

Bắc Giang

Hiệp Hòa

Hợp Thịnh

H5N6

2.3.4.4h

17

24/02/2020

Bắc Giang

Hiệp Hòa

Quang Minh

H5N6

2.3.4.4h

18

10/03/2020

Bắc Giang

Hiệp Hòa

Hợp Thịnh

H5N6

2.3.4.4h

19

21/07/2019

Bắc Ninh

Tp. Bắc Ninh

Chợ Đọ, Ninh Xá

H5N6

2.3.4.4h

20

05/02/2020

Bắc Ninh

Bắc Ninh

Hòa Long

H5N6

2.3.4.4h

21

09/02/2020

Bắc Ninh

Quế Võ

Việt Thống

H5N6

2.3.4.4h

22

15/02/2020

Bắc Ninh

Tiên Du

Phật Tích

H5N6

2.3.4.4h

23

16/02/2020

Bắc Ninh

Tiên Du

Phật tích

H5N6

2.3.4.4h

24

01/03/2020

Bắc Ninh

Yên Phong

Trung nghĩa

H5N6

2.3.4.4h

25

01/03/2020

Bắc Ninh

Yên Phong

Trung nghĩa

H5N6

2.3.4.4h

26

04/03/2020

Bắc Ninh

Gia Bình

Giang Sơn

H5N6

2.3.4.4h

27

05/03/2020

Bắc Ninh

Gia Bình

Giang Sơn

H5N6

2.3.4.4h

28

07/03/2020

Bắc Ninh

Gia Bình

Giang Sơn

H5N6

2.3.4.4h

29

06/01/2020

Hà Nội

Mỹ Đức

An Phú

H5N6

2.3.4.4h

30

09/02/2020

Hà Nội

Chương Mỹ

Phú Nghĩa

H5N6

2.3.4.4h

31

17/02/2020

Hà Nội

Chương Mỹ

Nam Phương Tiến

H5N6*

 

32

18/02/2020

Hà Nội

Chương Mỹ

Trung Hòa

H5N6*

 

33

20/02/2020

Hà Nội

Chương Mỹ

Tốt Động

H5N6*

 

34

24/02/2020

Hà Nội

Mê Linh

Tiến Thắng

H5N6

2.3.4.4h

35

26/02/2020

Hà Nội

Sóc Sơn

Tân Hưng

H5N6

2.3.4.4h

36

02/03/2020

Hà Nội

Mê Linh

Tiến Thắng

H5N6

2.3.4.4h

37

07/03/2020

Hà Nội

Mê Linh

Tiến Thắng

H5N6

2.3.4.4h

38

10/03/2020

Hà Nội

Chương Mỹ

Mỹ Lương

H5N6*

 

39

14/03/2020

Hà Nội

Sóc Sơn

Tân Hưng

H5N6

2.3.4.4h

40

06/05/2020

Hà Nội

Ứng Hòa

Viên An

H5N6*

 

41

25/02/2020

Hòa Bình

Lương Sơn

Liên Sơn

H5N6*

 

42

13/02/2020

Quảng Ninh

Đầm Hà

Dực Yên

H5N6

2.3.4.4h

43

30/07/2019

Hải Phòng

An Dương

An Hưng

H5N6

2.3.4.4h

44

30/07/2019

Hải Phòng

An Dương

An Hồng

H5N6

2.3.4.4h

45

24/02/2020

Hải Phòng

Kiến Thụy

Tân Trào

H5N6

2.3.4.4h

46

27/02/2020

Hải Phòng

Kiến Thụy

Tân Trào

H5N6

2.3.4.4h

47

21/08/2020

Hải Phòng

Kiến Thụy

Ngũ Đoan

H5N6*

 

48

25/06/2019

Thái Bình

Tp. Thái Bình

Chợ Đề Thám

H5N6

2.3.4.4h

49

25/06/2019

Thái Bình

Thái Thụy

Thụy Hồng

H5N6

2.3.4.4h

50

03/07/2019

Thái Bình

Kiến Xương

Bình Minh

H5N6

2.3.4.4h

51

11/07/2019

Thái Bình

Kiến Xương

Bình Minh

H5N6

2.3.4.4h

52

12/07/2019

Thái Bình

Kiến Xương

Bình Minh

H5N6

2.3.4.4h

53

13/07/2019

Thái Bình

Kiến Xương

Bình Minh

H5N6

2.3.4.4h

54

08/08/2019

Thái Bình

Kiến Xương

Vũ Quý

H5N6

2.3.4.4h

55

13/02/2020

Thái Bình

Đông Hưng

Đông Lĩnh

H5N6

2.3.4.4h

56

13/02/2020

Thái Bình

Đông Hưng

Đông Lĩnh

H5N6

2.3.4.4h

57

27/02/2020

Hà Nam

Lý Nhân

Trần Hưng Đạo

H5N6*

 

58

14/11/2019

Nam Định

Hải Hậu

Hải An

H5N6

2.3.4.4h

59

28/03/2020

Nam Định

Nghĩa Hưng

Nghĩa Phong

H5N6*

 

60

06/11/2019

Ninh Bình

Nho Quan

Phú Sơn

H5N6

2.3.4.4h

61

06/11/2019

Ninh Bình

Nho Quan

Phú Sơn

H5N6

2.3.4.4h

62

06/11/2019

Ninh Bình

Nho Quan

Phú Sơn

H5N6

2.3.4.4h

63

06/11/2019

Ninh Bình

Nho Quan

Phú Sơn

H5N6

2.3.4.4h

64

21/02/2020

Ninh Bình

Nho Quan

Lạc Vân

H5N6

2.3.4.4h

65

02/03/2020

Ninh Bình

Gia Viễn

Liên Sơn

H5N6

2.3.4.4h

66

14/04/2020

Ninh Bình

Yên Mô

Yên Đồng

H5N6*

 

67

26/11/2019

Thanh Hóa

Bá Thước

Điền Trung

H5N6

2.3.4.4h

68

26/11/2019

Thanh Hóa

Bá Thước

Điền Trung

H5N6

2.3.4.4h

69

03/02/2020

Thanh Hóa

Nông Cống

Tân Khang

H5N6

2.3.4.4h

70

03/02/2020

Thanh Hóa

Nông Cống

Tân Khang

H5N6

2.3.4.4h

71

05/02/2020

Thanh Hóa

Quảng Xương

Quảng Trường

H5N6

2.3.4.4h

72

10/02/2020

Thanh Hóa

Nông Cống

Tân Thọ

H5N6

2.3.4.4h

73

11/02/2020

Thanh Hóa

Nông Cống

Vạn Thắng

H5N6

2.3.4.4h

74

13/02/2020

Thanh Hóa

Vĩnh Lộc

Vĩnh Phúc

H5N6

2.3.4.4h

75

13/02/2020

Thanh Hóa

Như Xuân

Tân Bình

H5N6

2.3.4.4h

76

13/02/2020

Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

Đông Hải

H5N6

2.3.4.4h

77

14/02/2020

Thanh Hóa

Quảng Xương

Quảng Hòa

H5N6

2.3.4.4h

78

16/02/2020

Thanh Hóa

Nông Cống

Trung Chính

H5N6

2.3.4.4h

79

17/02/2020

Thanh Hóa

Triệu Sơn

Văn Sơn

H5N6*

 

80

20/02/2020

Thanh Hóa

Quảng Xương

Quảng Hợp

H5N6

2.3.4.4h

81

21/02/2020

Thanh Hóa

Thiệu Hóa

Thiệu Giao

H5N6

2.3.4.4h

82

21/02/2020

Thanh Hóa

Hậu Lộc

Hưng Lộc

H5N6

2.3.4.4h

83

22/02/2020

Thanh Hóa

TX. Bỉm Sơn

P. Đông Sơn

H5N6

2.3.4.4h

84

24/02/2020

Thanh Hóa

TX. Bỉm Sơn

Quang Trung

H5N6

2.3.4.4h

85

26/02/2020

Thanh Hóa

TX. Bỉm Sơn

P. Phú Sơn

H5N6

2.3.4.4h

86

26/02/2020

Thanh Hóa

Tĩnh Gia

Mai Lâm

H5N6

2.3.4.4h

87

02/03/2020

Thanh Hóa

Bá Thước

 

H5N6

2.3.4.4h

88

05/03/2020

Thanh Hóa

TX. Bỉm Sơn

Quang Trung

H5N6

2.3.4.4h

89

06/03/2020

Thanh Hóa

TX. Bỉm Sơn

Phú Sơn

H5N6

2.3.4.4h

90

26/12/2019

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Quỳnh Châu

H5N6

2.3.4.4h

91

27/12/2019

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Ngọc Sơn

H5N6

2.3.4.4h

92

05/02/2020

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Quỳnh Hồng

H5N6

2.3.4.4h

93

08/02/2020

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Quỳnh Hậu

H5N6

2.3.4.4h

94

08/02/2020

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Quỳnh Bá

H5N6*

 

95

11/02/2020

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Quỳnh Hậu

H5N6

2.3.4.4h

96

11/02/2020

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Quỳnh Hưng

H5N6

2.3.4.4h

97

18/02/2020

Nghệ An

Quỳnh Lưu

Quỳnh Ngọc

H5N6

2.3.4.4h

98

27/03/2020

Nghệ An

Yên Thành

Đồng Thành

H5N6*

 

99

27/03/2020

Nghệ An

Tx. Hoàng Mai

Quỳnh Vinh

H5N6*

 

100

03/09/2020

Nghệ An

Yên Thành

Nam Thành

H5N6*

 

101

09/05/2019

Quảng Ngãi

Tp. Quảng Ngãi

Tịnh An

H5N6

2.3.4.4g

102

01/07/2019

Quảng Ngãi

Đức Phổ

Phổ Minh

H5N6

2.3.4.4g

103

26/08/2019

Quảng Ngãi

Tư Nghĩa

Nghĩa Kì

H5N6

2.3.4.4g

104

12/09/2019

Quảng Ngãi

Sơn Tịnh

Tịnh Bình

H5N6

2.3.4.4g

105

24/09/2019

Quảng Ngãi

Sơn Tịnh

Tịnh Bình

H5N6

2.3.4.4g

106

03/10/2019

Quảng Ngãi

Tp. Quảng Ngãi

Tịnh Thiện

H5N6

2.3.4.4g

107

23/12/2019

Quảng Ngãi

Sơn Tịnh

Tịnh Thọ

H5N6

2.3.4.4g

108

14/01/2020

Quảng Ngãi

Nghĩa Hành

Hành Trung

H5N6

2.3.4.4g

109

25/06/2020

Quảng Ngãi

Tp. Quảng Ngãi

Tịnh Châu

H5N6*

 

110

25/06/2020

Quảng Ngãi

Bình Sơn

Bình Phước

H5N6*

 

111

08/07/2020

Quảng Ngãi

Đức Phổ

Phổ Minh

H5N6*

 

112

19/06/2020

Kon Tum

Ngọc Hồi

Pờ Y

H5N6*

 

113

12/01/2020

Khánh Hòa

Cam Lâm

Suối Tiên

H5N6

2.3.4.4g

114

12/01/2020

Khánh Hòa

Cam Lâm

Suối Tiên

H5N6

2.3.4.4g

115

13/08/2020

Khánh Hòa

Diên Khánh

Diên Lộc

H5N6*

 

116

16/07/2019

Đồng Nai

Cẩm Mỹ

Xuân Đông

H5N6

2.3.4.4g

117

18/07/2019

Đồng Nai

Cẩm Mỹ

Xuân Đông

H5N6

2.3.4.4g

118

28/07/2019

Đồng Nai

Cẩm Mỹ

Sông Ray

H5N6

2.3.4.4g

119

26/08/2019

Đồng Nai

Cẩm Mỹ

Xuân Đông

H5N6

2.3.4.4g

120

01/12/2019

Đồng Nai

Tân Phú

Phú Thanh

H5N6

2.3.4.4g

121

10/12/2019

Đồng Nai

Tân Phú

Phú Thanh

H5N6

2.3.4.4g

122

15/02/2020

Bình Dương

Dầu Tiếng

Thanh Tuyền

H5N1

2.3.2.1c

123

31/07/2019

Bà Rịa-Vũng Tàu

Xuyên Mộc

Phước Thuận

H5N6

2.3.4.4g

124

31/07/2019

Bà Rịa-Vũng Tàu

Xuyên Mộc

Phước Thuận

H5N6

2.3.4.4g

125

01/08/2019

Bà Rịa-Vũng Tàu

Xuyên Mộc

Phước Thuận

H5N6

2.3.4.4g

126

02/08/2019

Bà Rịa-Vũng Tàu

Xuyên Mộc

Phước Thuận

H5N6

2.3.4.4g

127

02/08/2019

Bà Rịa-Vũng Tàu

Xuyên Mộc

Phước Thuận

H5N6

2.3.4.4g

128

01/08/2019

Tiền Giang

Gò Công Tây

Thạnh Nhựt

H5N6

2.3.4.4g

129

05/08/2019

Tiền Giang

Cái Bè

Mỹ Hội

H5N1

2.3.2.1c

130

21/03/2020

Tiền Giang

Cai Lậy

Mỹ Thành Nam

H5N1*

 

131

22/06/2020

Tiền Giang

Cai Lậy

Mỹ Thành Nam

H5N1*

 

132

12/07/2020

Tiền Giang

Cai Lậy

Hiệp Đức

H5N1*

 

133

27/08/2019

Bến Tre

Mỏ Cày Nam

Thành Thới B

H5N6

2.3.4.4g

134

04/10/2019

An Giang

Thoại Sơn

Vọng Thê

H5N1

2.3.2.1c

135

01/07/2019

Trà Vinh

Châu Thành

Phước Hảo

H5N1

2.3.2.1c

136

29/07/2019

Trà Vinh

Cầu Ngang

Hiệp Hòa

H5N1

2.3.2.1c

137

15/02/2020

Trà Vinh

Cầu Kè

Hòa Ân

H5N1

2.3.2.1c

138

15/02/2020

Trà Vinh

Cầu Kè

Châu Điền

H5N1

2.3.2.1c

139

20/02/2020

Trà Vinh

Trà Cú

Hàm Giang

H5N1

2.3.2.1c

140

20/02/2020

Trà Vinh

Trà Cú

Hàm Giang

H5N1

2.3.2.1c

141

21/02/2020

Trà Vinh

Cầu Ngang

Hiệp Hòa

H5N1

2.3.2.1c

142

23/07/2020

Trà Vinh

Cầu Kè

Châu Điền

H5N1*

 

143

26/08/2020

Trà Vinh

Cầu Kè

Phong Phú

H5N1*

 

144

16/07/2020

Long An

Thạnh Hóa

TT Thạnh Hóa

H5N1*

 

145

23/04/2020

Đồng Tháp

Châu Thành

An Nhơn

H5N1*

 

146

26/07/2019

Tp. Cần Thơ

Bình Thủy

Long Hòa

H5N1

2.3.2.1c

147

16/04/2020

Tp. Cần Thơ

Q. Ô Môn

P. Trường Lạc

H5N1*

 

148

05/05/2019

Hậu Giang

TX. Ngã Bảy

Lái Hiếu

H5N1

2.3.2.1c

149

14/09/2020

Sóc Trăng

Kế Sách

Đại Hải

H5N1*

 

150

16/05/2019

Vĩnh Long

Long Hồ

Tân Hạnh

H5N1

2.3.2.1c

151

09/12/2019

Vĩnh Long

Tam Bình

Hòa Lộc

H5N1

2.3.2.1c

152

27/04/2020

Vĩnh Long

Mang Thít

An Phước

H5N1*

 

(*) Chưa có kết quả giải trình tự gien.

Lưu ý:

1. Việc lấy mẫu giám sát vi rút CGC còn hạn chế cả về phạm vi, thời gian, đối tượng gia cầm, thông tin tại bảng nêu trên không có nghĩa tại địa phương chỉ có một nhánh vi rút CGC lưu hành; có thể có nhiều nhánh vi rút CGC lưu hành nhưng chưa xác định được.

2. Địa phương không có tên trong bảng nêu trên là do chưa lấy mẫu giám sát để xác định nhánh vi rút CGC, do đó các địa phương căn cứ vào lịch sử lưu hành vi rút CGC ở những năm trước đây hoặc tình hình lưu hành vi rút CGC ở địa phương liền kề xung quanh để lựa chọn vắc xin cho phù hợp; đồng thời cần có kế hoạch chủ động giám sát, xác định chủng vi rút CGC lưu hành tại địa phương./.

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC LOẠI VẮC XIN CGC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số 2116/TY-DT ngày 01/12/2020 của Cục Thú y)

I. SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TRUNG ƯƠNG NAVETCO

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC  có trong vắc xin

1

Navet-Vifluvac (H5N1 subtype, vô hoạt nhũ dầu)

Chủng vi rút CGC A/H5N1 chủng NIBRG-14, vô hoạt

2

Vắc xin cúm gia cầm NAVET-FLUVAC 2

Chủng vi rút CGC A/H5N1 chủng NIBRG-14 ; Chủng vi rút CGC A/Hubei/1/2010(H5N1)-PR8-IDCDC- RG30, vô hoạt

II. NHẬP KHẨU

1. HÀ LAN
CÔNG TY INTERVET
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH MSD ANIMAL HEALTH VIỆT NAM

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

1

Nobilis Influenza H5

Chủng vi rút CGC A/H5N2, vô hoạt

2. HOA KỲ
CÔNG TY
BIOMUNE COMPANY (CEVA-BIOMUNE)

NHÀ NHẬP KHẨU:
CÔNG TY TNHH CEVA ANIMAL HEALTH VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH ADVANCE PHARMA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM-CHI NHÁNH XUÂN MAI HÀ NỘI

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

1

Vectormune HVT AIV

Chủng vi rút CGC A/H5N1 Clade 1.1 và 2.3.2.1c

3. MEXICO
CÔNG TY LABORATORIO AVI-MEX, S.A DE C.V.
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH THÚ Y ĐÔNG PHƯƠNG

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

1

K-New H5 (Killed Recombinant vaccine against Newcastle Disease and Avian Influenza subtype H5)

Chủng vi rút CGC A/H5, vô hoạt

 

CÔNG TY BOEHRINGER
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY BOEHRINGER VIỆT NAM

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

2

Volvac AI KV

Chủng vi rút CGC A/H5N2, vô hoạt tmai

 

4. CHINA
CÔNG TY HARBIN WEIKE BIOTECHNOLOGY DEVELOPMENT
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TRUNG ƯƠNG NAVETCO

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

1

Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 Subtype, Re-5 Strain)

Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-5 Strain, vô hoạt

2

Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 subtype, Re-6 strain)

Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-6 strain, vô hoạt

 

CÔNG TY QYH BIOTECH COMPANY
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY RTD

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

3

Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 Subtype, Re - 5 Strain)

Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-5 strain, vô hoạt

4

Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 subtype, strain Re-6)

Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-6 strain, vô hoạt

 

CÔNG TY ZHAOQING DAHUANONG BIOLOGY MEDICINE
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY TNHH THUỐC THÚ Y TRUNG ƯƠNG 1

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

5

Reassortant Avian Influenza (Subtype H5N1) Vaccine, Inactivated (Strain Re-1)

Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-1 strain, vô hoạt

6

Reassortant Avian Influenza Virus Vaccine, Inactivated (H5N1 Subtype, Re-5 Strain)

Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-5 Strain, vô hoạt

7

Reassortant Avian Influenza virus vaccine, inactivated (H5N1 subtype, strain Re-6)

Chủng vi rút CGC A/H5N1, Re-6 strain, vô hoạt

 

5. INDONESIA
CÔNG TY P.T. MEDION
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN THÚ Y XANH VIỆT NAM

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút CGC có trong vắc xin

1

Medivac AI

Chủng vi rút CGC A/H5N1

 

PHỤ LỤC 3

LƯU HÀNH VI RÚT LMLM TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Công văn số 2116/TY-DT ngày 01/12/2020 của Cục Thú y)

TT

Ngày lấy mẫu

Tỉnh

Loài

Type

Chủng vi-rút LMLM

1

20/5/2019

Khánh Hòa

Lợn

O

ME-SA

Ind-2001e

2

11/11/2019

Lạng Sơn

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

3

12/11/2019

Hà Tĩnh

O

ME-SA

Ind-2001e

4

16/11/2019

Trà Vinh

O

ME-SA

Ind-2001e

5

19/11/2019

Bắc Kạn

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

6

26/11/2019

Tiền Giang

Lợn

O

ME-SA

Ind-2001e

7

28/11/2019

Đồng Tháp

O

ME-SA

Ind-2001e

8

30/11/2019

Quảng Nam

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

9

3/12/2019

Cao Bằng

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

10

11/12/2019

Vĩnh Long

O

ME-SA

Ind-2001e

11

16/12/2019

Long An

O

ME-SA

Ind-2001e

12

19/12/2019

Bến Tre

O

ME-SA

Ind-2001e

13

25/12/2019

Lào Cai

O

ME-SA

Ind-2001e

14

15/01/2020

Quảng Ngãi

O

ME-SA

Ind-2001e

15

20/01/2020

Tiền Giang

O

ME-SA

Ind-2001e

16

22/01/2020

Quảng Ngãi

O

ME-SA

Ind-2001e

17

29/01/2020

Tiền Giang

Lợn

O

ME-SA

Ind-2001e

18

31/01/2020

Đăk Nông

O

ME-SA

Ind-2001e

19

19/02/2020

Bình Định

O

ME-SA

Ind-2001e

20

25/02/2020

Đồng Nai

O

ME-SA

Ind-2001e

21

27/02/2020

Quảng Nam

O

ME-SA

Ind-2001e

22

16/11/2019

Lào Cai

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

23

19/11/2019

Bắc Kạn

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

24

24/11/2019

Sơn La

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

25

26/11/2019

Tiền Giang

Lợn

O

ME-SA

Ind-2001e

26

29/11/2019

Nam Định

O

ME-SA

Ind-2001e

27

3/12/2019

Phú Thọ

O

ME-SA

Ind-2001e

28

15/12/2019

Bắc Kạn

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

29

18/12/2019

Vĩnh Long

O

ME-SA

Ind-2001e

30

23/12/2019

Lào Cai

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

31

25/12/2019

Lào Cai

O

ME-SA

Ind-2001e

32

30/12/2019

Thái Bình

O

ME-SA

Ind-2001e

33

7/01/2020

Bắc Kạn

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

34

7/01/2020

Thái Nguyên

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

35

7/01/2020

Hà Nội

O

ME-SA

Ind-2001e

36

20/01/2020

Bắc Kạn

Trâu

O

ME-SA

Ind-2001e

37

3/02/2020

Phú Thọ

O

ME-SA

Ind-2001e

38

6/02/2020

Yên Bái

O

ME-SA

Ind-2001e

39

11/02/2020

Sơn La

O

ME-SA

Ind-2001e

40

20/02/2020

Phú Thọ

O

ME-SA

Ind-2001e

41

27/02/2019

Bình Dương

Lợn

O

SEA

Mya-98

42

15/3/2019

Kon Tum

Lợn

O

SEA

Mya-98

43

19/3/2019

Cà Mau

Lợn

O

SEA

Mya-98

44

31/3/2019

Hậu Giang

Lợn

O

SEA

Mya-98

45

26/7/2019

Sóc Trăng

Lợn

O

SEA

Mya-98

46

8/12/2019

Bình Phước

O

SEA

Mya-98

47

26/02/2019

Quảng Nam

Lợn

O

ME-SA

PanAsia

48

28/8/2019

Quảng Ninh

Trâu

O

ME-SA

PanAsia

Lưu ý:

1. Việc lấy mẫu giám sát vi rút LMLM còn hạn chế cả về phạm vi, thời gian, đối tượng gia súc, nên thông tin tại bảng nêu trên không có nghĩa tại địa phương chỉ có một dòng vi rút LMLM lưu hành, có thể có nhiều dòng, nhiều chủng vi rút LMLM lưu hành nhưng chưa xác định được.

2. Địa phương không có tên trong bảng nêu trên là do chưa lấy mẫu giám sát để xác định chủng và các dòng vi rút LMLM từ năm 2019 đến năm 2020, do đó các địa phương căn cứ vào lịch sử lưu hành vi rút LMLM của những năm trước đây hoặc tình hình lưu hành vi rút LMLM ở địa phương liền kề xung quanh để lựa chọn vắc xin cho phù hợp; đồng thời cần có kế hoạch chủ động giám sát, xác định chủng vi rút LMLM lưu hành tại địa phương./.

 

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH CÁC LOẠI VẮC XIN LMLM ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số 2116/TY-DT ngày 01/12/2020 của Cục Thú y)

I. SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

1. CÔNG TY TNHH MTV AVAC VIỆT NAM

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin

1

Vắc xin đơn giá típ O (Avac-V6 FMD Emulsion)

RAHO6/FMD/O-135

 

II. SAN CHIA, PHỐI TRỘN VẮC XIN CỦA MERIAL-PHÁP VÀ POKROV BIOLOGICAL PLANT JOIN-STOCK COMPANY (NGA)

1. CÔNG TY VETVACO

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin

1

Vắc xin đơn giá típ O (Aftovax mono O)

O Manisa và O 3039

2

Vắc xin nhị giá típ O và A (Aftovax Bivalent)

O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97)

3

Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1 (Aftovax)

O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97), Asia 1 (Asia 1 Shamir)

 

2. CÔNG TY NAVETCO

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin

4

Vắc xin đơn giá típ O (Aftovax mono O)

O Manisa và O 3039

5

Vắc xin nhị giá típ O và A (Aftovax Bivalent)

O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97)

6

Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1(Aftovax)

O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97), Asia1 (Asia 1 Shamir)

7

Vắc xin đơn giá típ O (Vaccine Against Foot and Mouth Disease Cultural Emulsified Inactivated)

O Taiwan-98; O1 Manisa

 

III. NHẬP KHẨU

1. PHÁP, ANH CÔNG TY MERIAL
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY VETVACO VÀ NAVETCO

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin

1

Vắc xin đơn giá típ O (Aftopor)

O Manisa, O 3039

2

Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1 (Aftovax)

O (O Manisa và O 3039), A (A22 Iraq, A May 97), Asia1 (Asian 1 Shamir)

3

Vắc xin đơn giá típ O (Aftopor/BOV)

O Manisa, O 3039, O Philippine

4

Vắc xin đơn giá típ A (Aftopor monovalent)

A22 Iraq, A May 97

5

Vắc xin nhị giá típ O và A (Aftopor bivalent)

O (O Manisa và O 3039), A(A22 Iraq, A May 97)

6

Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1(Aftopor trivalent)

O (O Manisa và O 3039), A(A22 Iraq, A Malaysia 97), Asia 1(Asia 1 Shamir)

7

Vắc xin tam giá típ O, A và Asia 1(Aftovaxpur trivalent)

O (O Manisa và O 3039), A(A22 Iraq, A Malaysia 97), Asia 1(Asia 1 Shamir)

 

2. LIÊN BANG NGA (RUSSIA)

CÔNG TY POKROV BIOLOGICAL PLANT JOIN-STOCK COMPANY
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW NAVETCO

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin

1.

Vắc xin đơn giá típ O (Vaccine Against Foot and Mouth Disease Cultural Emulsified Inactivated)

O Taiwan-98; O1 Manisa

 

3. ARGENTINA

CÔNG TY BIOGENESIS BAGO
NHÀ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THUỐC THÚ Y AMAVET

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin

1.

Vắc xin đơn giá típ O (Aftogen OLEO)

O1 Campos

2.

Vắc xin nhị giá típ A, O (Bioaftogen)

O1 Campos; A24 Cruzeiro; A2001 Argentina

 

4. TRUNG QUỐC

CÔNG TY LANZHOU BIO-PHARMACEUTICAL FACTORY OF CHINA ANIMALS HUSBANDRY INDUSTRY CO,. LTD

NHÀ ĐĂNG KÝ: CÔNG TY TNHH MTV AVAC VIỆT NAM

TT

Tên vắc xin

Kháng nguyên của vi rút LMLM có trong vắc xin

1.

Vắc xin đơn giá típ O (Foot and Mouth Disease Vaccine, Inactivated, type O - O/Mya98/XJ/2010 O/GX/09-7)

O/Mya98/XJ/2010, O/XG/09-7

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2116/TY-DT năm 2020 cập nhật thông tin về lưu hành vi rút Cúm gia cầm, Lở mồm long móng và khuyến cáo sử dụng vắc xin do Cục Thú y ban hành

  • Số hiệu: 2116/TY-DT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 01/12/2020
  • Nơi ban hành: Cục Thú y
  • Người ký: Nguyễn Văn Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản