Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1914/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 20014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật |
1 | Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật |
2 | Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật |
II | Lĩnh vực chứng thực |
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc |
2 | Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính |
I | Thủ tục lĩnh vực hộ tịch | |
1 | T-LDG- | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên |
2 | T-LDG- | Thủ tục Điều chỉnh hộ tịch |
3 | T-LDG- | Thủ tục Xác định lại dân tộc |
4 | T-LDG- | Thủ tục xác định lại giới tính |
5 | T-LDG- | Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
II | Thủ tục lĩnh vực chứng thực | |
1 | T-LDG- | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
2 | T-LDG- | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản |
3 | T-LDG- | Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
4 | T-LDG- | Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản |
5 | T-LDG- | Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản |
6 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ |
1 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng mượn nhà ở | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
2 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà | Nt |
3 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở | Nt |
4 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở | Nt |
5 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở | Nt |
6 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở | Nt |
7 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng ủy quyền | Nt |
8 | T-LDG- | Chứng thực hợp đồng thế chấp | Nt |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp.
Bước 2: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức.
- Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP .
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số: 01/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị |
2. Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận huyện, thành phố, Công an huyện, thành phố thuộc tỉnh, Ban chỉ huy quân sự huyện, thành phố lập hồ sơ miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp.
Bước 2: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện.
2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Thông tư 21/2013/TT-BTP ;
- Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP ;
- Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
2.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 21/TT-BTP/2013;
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 02/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan đơn vị tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác | Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) | Lý do miễn nhiệm | Tài liệu kèm theo (ghi rõ Đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc trường hợp miễn nhiệm) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị |
II. Lĩnh vực chứng thực
1. Cấp bản sao từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc chuẩn bị hồ sơ, gửi Phòng Tư pháp (phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra).
Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là (Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết) thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ, 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần hồ sơ:
Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là (Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết) thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: ngay trong ngày hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
1.5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.8. Lệ phí: 3.000 đồng/bản.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: bản sao từ sổ gốc
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch do Phòng Tư pháp thực hiện phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra.
Bước 2: Phòng Tư pháp có trách nhiệm cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện
2.3. Thành phần hồ sơ:
Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay khi nhận yêu cầu
2.5. Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền quyết định: Phòng tư pháp.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao có chứng thực.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Thủ tục lĩnh vực hộ tịch
1. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người trên 14 tuổi. Số hồ sơ T-LDG-170448-TT
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.
Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp thì các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải là bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
Công chức kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp cấp huyện tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trực tiếp tiến hành thủ tục thay đổi hộ tịch trình UBND cấp huyện ký.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện và nộp lệ phí theo quy định.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện, ủy quyền cho người khác hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai việc thay đổi, cải chính hộ tịch (theo mẫu đính kèm);
- Giấy khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm thay).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định số 158/2005/NĐ-CP:
- Việc thay đổi hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai.
- Phải có bản chính Giấy khai sinh; trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh thì hướng dẫn đương sự làm thủ tục đăng ký lại việc sinh hoặc cấp lại bản chính giấy khai sinh trước khi giải quyết việc thay đổi hộ tịch.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 23 tháng 5 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23-5-2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ……………………………………………………………
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………..
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ………………………………………………………………………………
Đề nghị (1) …………………………………… đăng ký việc (4) ………………………………
...........................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ……………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại: …………………………………… ngày ….. tháng ….. năm …..
Theo Giấy khai sinh số: …………………………………………………. Quyển số: ………
từ: (5) …………………………………………………………………………………………….
thành: (5) …………………………………………………………………………………………
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ……………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(ký, ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
2. Thủ tục Điều chỉnh hộ tịch. Số hồ sơ T-LDG-078575-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong trường hợp việc đăng ký hộ tịch trước đây do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, nhưng sổ hộ tịch chỉ còn lưu lại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì người điều chỉnh hộ tịch chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện, nơi lưu trữ sổ hộ tịch.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, nội dung hồ sơ và tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để công dân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp cấp huyện tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trực tiếp tiến hành thủ tục điều chỉnh hộ tịch trình UBND cấp huyện ký.
c) Bước 3: Công dân nộp lệ phí theo qui định và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết của UBND cấp huyện.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch (không phải giấy khai sinh).
2.8. Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh) - (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có bản chính giấy tờ hộ tịch;
- Có sai sót trong Bản chính giấy tờ hộ tịch.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp, Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23-5-2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là giấy khai sinh)
Kính gửi: (1) ……………………………………………………………
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ……………………………………………………
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch: …………………………………………………
Đề nghị (1) …………………………………… điều chỉnh (4) …………………………………
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Đã đăng ký: (5) ……………………………………………………… tại: ………………………
……………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ………………………
Theo (6): ………………………………………… Số: …………………. Quyển số: …………
từ: (7) ………………………………………………………………………………………………
thành: (7) …………………………………………………………………………………………
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ……………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực việc việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong giấy chứng tử)
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: giấy chứng tử)
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh (ví dụ: từ: chết ngày 10/4/2010 - thành: chết ngày 15/4/2010)
3. Thủ tục Xác định lại dân tộc. Số hồ sơ T-LDG-078568-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.
Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và tiếp nhận hồ sơ; vào sổ hoặc viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức trực tiếp hoặc liên hệ hướng dẫn công dân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp cấp huyện tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trực tiếp tiến hành thủ tục xác định lại dân tộc trình UBND cấp huyện ký.
c) Bước 3: Công dân nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện, ủy quyền cho người khác hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu đính kèm);
- Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc và các giấy tờ liên quan của cha đẻ, mẹ đẻ để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc;
- Văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi;
- Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm thay).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc xác định lại dân tộc.
3.8. Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
- Xác định lại dân tộc theo dân tộc của cha, mẹ đẻ.
- Phải có bản chính Giấy khai sinh; trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh thì hướng dẫn đương sự làm thủ tục đăng ký lại việc sinh hoặc cấp lại bản chính giấy khai sinh trước khi giải quyết việc xác định lại dân tộc.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp, Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23-5-2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ……………………………………………………………
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ……………………………………………………
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: …………………………………………………………………………
Đề nghị (1) …………………………………… đăng ký việc (4) ………………………………
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại: ………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……..
Theo Giấy khai sinh số: …………………………………………………. Quyển số: ………
từ: (5) …………………………………………………………………………………………….
thành: (5) …………………………………………………………………………………………
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(ký, ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4. Thủ tục xác định lại giới tính. Số hồ sơ T-LDG-078572-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.
Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và tiếp nhận hồ sơ, vào sổ hoặc viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức trực tiếp hoặc liên hệ hướng dẫn công dân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp cấp huyện tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện và có trách nhiệm nộp lệ phí theo qui định.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện, ủy quyền cho người khác hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh Tờ khai (theo mẫu đính kèm);
- Giấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính;
- Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
- Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm thay).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác định lại giới tính.
4.8. Lệ phí: 25.000đồng/trường hợp.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Việc xác định lại giới tính chỉ được thực hiện đối với người có khuyết tật bẩm sinh về giới tính hoặc giới tính chưa được định hình chính xác.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp, Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23-5-2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ……………………………………………………………
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………..
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: …………………………………………………………………………
Đề nghị (1) …………………………………… đăng ký việc (4) ………………………………
...........................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại: ………………………….…… ngày ….. tháng ….. năm ..………
Theo Giấy khai sinh số: …………………………………………………. Quyển số: ……….
từ: (5) ………………………………………………………………………………………………
thành: (5) ………………………………………………………………………………………….
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(ký, ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
5. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh. Số hồ sơ T-LDG-078717-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ; vào sổ hoặc viết giấy hẹn ngày trả kết quả trường hợp phải xác minh; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn công dân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp cấp huyện tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập văn bản trình UBND cấp huyện cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện và có trách nhiệm nộp lệ phí theo qui định.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện, ủy quyền cho người khác hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);
- Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm thay).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh mới
5.8. Lệ phí: 15.000 đồng/trường hợp.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKCLBCGKS)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp lại bản chính giấy khai sinh trong trường hợp: bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23-5-2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ……………………………………………………………
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) …………………………………………………..
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh: ………………………………..
Đề nghị (1) ………………………………………………………………………cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Nơi sinh: (4) ………………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ...............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ………………………………………………………………………
Họ và tên cha: …………………………………………………………………………………
Dân tộc: .................................................... Quốc tịch: ……………… Năm sinh ………...
Nơi thường trú/tạm trú: (5) ………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………………………..
Dân tộc: .................................................... Quốc tịch: ……………… Năm sinh ………...
Nơi thường trú/tạm trú: (5) ………………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại: …………………………………… ngày ….. tháng ….. năm …..
Theo Giấy khai sinh số: (6) ………………………………… Quyển số: (6) …………………
Lý do xin cấp lại: ………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
| Làm tại: ……………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
II. Thủ tục lĩnh vực chứng thực
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận, số hồ sơ T-LDG-077620-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức phải hướng dẫn để công dân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, đối chiếu bản sao với bản chính và ký chứng thực.
Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Phòng Tư pháp và nộp lệ phí theo qui định; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người nộp hồ sơ thì phải có giấy ủy quyền và xuất trình Chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Xuất trình bản chính các giấy tờ, văn bản;
- Bản sao cần chứng thực (là số bản sao cần chứng thực )
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; trường hợp yêu cầu chứng thực trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực.
1.8. Lệ phí: Đối với hai trang đầu thu 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản. Số hồ sơ T-LDG- 077647-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn (trường hợp cần xác minh). Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo qui định.
b) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp ký chứng thực vào văn bản yêu cầu chứng thực.
Người yêu cầu chứng thực chữ ký, phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
b) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Phòng Tư pháp và có trách nhiệm nộp lệ phí theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; trường hợp yêu cầu chứng thực trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực chữ ký.
2.8. Lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo Điều 25 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp không được chứng thực chữ ký
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài. Số hồ sơ T-LDG-077660-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp cấp huyện. Công chức kiểm tra và tiếp nhận nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (viết giấy hẹn trong trường hợp cần phải xác minh); nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để công dân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo qui định.
b) Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, tùy theo từng trường hợp, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch.
Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Phòng Tư pháp và có trách nhiệm nộp lệ phí theo qui định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
* Đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp mà tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân và có yêu cầu chứng thực chữ ký trên bản dịch thì phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ: bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch quy định trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; trường hợp yêu cầu chứng thực trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký của người dịch.
3.8. Lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
* Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo quy định tại Khoản này thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
- Giấy tờ, văn bản (Bản chính) có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2105/NĐ-CP.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản. Số hồ sơ T-LDG-077681-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy hẹn; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
c) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp cấp huyện niêm yết công khai việc khai nhận di sản tại nơi thường trú, nơi tạm trú có thời hạn hoặc nơi có động sản của người để lại di sản trong thời gian 30 ngày.
Sau thời gian niêm yết công khai nếu không có đơn thư khiếu nại, tranh chấp; Trưởng hoặc phó phòng Tư pháp thực hiện việc chứng thực.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ, nộp lệ phí theo qui định; trường hợp người nhận kết quả không phải là người nộp hồ sơ phải có giấy ủy quyền và xuất trình Chứng minh nhân dân.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản khai nhận di sản;
- Bản sao Chứng minh nhân dân của người lập văn bản;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản;
- Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật, trừ trường hợp không thể biết có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật;
- Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có).
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn chứng không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản đã được chứng thực.
4.8. Lệ phí: tính trên giá trị di sản:
Dưới 50 triệu đồng 50.000
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng 300.000
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng 500.000
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng 1.000.000
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 1.200.000
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng 1.500.000
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 2.000.000
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 2.500.000
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu chứng thực (Mẫu số 31/PYC).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT/BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản. Số hồ sơ T-LDG-077752-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
c) Bước 2: Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp huyện niêm yết công khai việc thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế tại nơi thường trú, nơi tạm trú có thời hạn hoặc nơi có động sản của người để lại tài sản trong thời gian 30 ngày.
Sau thời gian niêm yết công khai nếu không có đơn thư khiếu nại, tranh chấp; Trưởng hoặc phó Phòng Tư pháp thực hiện việc chứng thực.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ, nộp lệ phí theo qui định; trường hợp người nhận kết quả không phải là người nộp hồ sơ phải có giấy ủy quyền và xuất trình Chứng minh nhân dân.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản (trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể nhường toàn bộ quyền hưởng di sản của mình cho người thừa kế khác);
- Bản sao Chứng minh nhân dân của người lập văn bản;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản;
- Bản sao Di chúc (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản với những người thỏa thuận phân chia di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật, trừ trường hợp không thể biết có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật;
- Văn bản từ chối nhận tài sản (nếu có).
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn chứng thực không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được chứng thực.
5.8. Lệ phí: tính trên giá trị di sản:
Dưới 50 triệu đồng 50.000
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng 300.000
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng 500.000
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng 1.000.000
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 1.200.000
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng 1.500.000
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 2.000.000
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 2.500.000
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu chứng thực (Mẫu số 31/PYC).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT/BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản. Số hồ sơ T-LDG-077808-TT
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
b) Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Phòng Tư pháp cấp huyện; người nhận kết quả có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ (nếu có), nộp lệ phí theo qui định của pháp luật. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (kèm bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (kèm bản chính để đối chiếu); trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
6.8. Lệ phí: tính trên giá trị tài sản:
Dưới 50 triệu đồng 50.000
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng 300.000
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng 500.000
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng 1.000.000
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 1.200.000
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng 1.500.000
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 2.000.000
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 2.500.000
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự và có năng lực hành vi dân sự.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT/BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- 1Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 574/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 4Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2015 công bố các thủ tục hành chính liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung thủ tục hành chính mới; đã sửa đổi, bổ sung thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp huyện thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới của ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 574/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 8Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2015 công bố các thủ tục hành chính liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung thủ tục hành chính mới; đã sửa đổi, bổ sung thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp huyện thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới của ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1914/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra