- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2028/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật |
1 | Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật cấp xã |
2 | Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật cấp xã |
II | Lĩnh vực hành chính tư pháp |
1 | Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2 | Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
III | Lĩnh vực chứng thực |
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
3 | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) |
4 | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
5 | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
6 | Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
7 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
8 | Chứng thực di chúc |
9 | Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
10 | Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
11 | Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
1 | T-LDG-090527-TT | Thủ tục đăng ký khai sinh |
2 | T-LDG-090675-TT | Đăng ký lại việc sinh (Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại) |
3 | T-LDG-090667-TT | Đăng ký kết hôn |
4 | T-LDG-090674-TT | Đăng ký lại việc kết hôn |
5 | T-LDG-090677-TT | Đăng ký giám hộ |
6 | T-LDG-090679-TT | Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ |
7 | T-LDG-090681-TT | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
8 | T-LDG-090684-TT | Đăng ký việc nuôi con nuôi |
9 | T-LDG-090687-TT | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
10 | T-LDG-090693-TT | Thay đổi hộ tịch cho người dưới 14 tuổi |
11 | T-LDG-090694-TT | Cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi |
12 | T-LDG-090690-TT | Bổ sung hộ tịch |
13 | T-LDG-090698-TT | Điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh) |
14 | T-LDG-090670-TT | Đăng ký khai tử (kể cả khai tử quá hạn) |
15 | T-LDG-090673-TT | Đăng ký lại việc khai tử |
16 | T-LDG-090706-TT | Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
17 | T-LDG-249102-TT | Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
18 | T-LDG-249098-TT | Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế mà chưa đăng ký |
19 | T-LDG-249104-TT | Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ BỊ BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
1 | T-LDG-090499-TT | Thủ tục Chứng thực di chúc | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
2 | T-LDG-090522-TT | Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
3 | T-LDG-151200-TT | Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
4 | T-LDG-090533-TT | Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
5 | T-LDG-090552-TT | Thủ tục Chứng thực hợp đồng mua bán quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
6 | T-LDG-090555-TT | Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
7 | T-LDG-090560-TT | Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
8 | T-LDG-090561-TT | Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
9 | T-LDG-090565-TT | Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
10 | T-LDG-090572-TT | Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
11 | T-LDG-090580-TT | Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
12 | T-LDG-090586-TT | Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
13 | T-LDG-090590-TT | Thủ tục Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
14 | T-LDG-090594-TT | Thủ tục Chứng thực hợp đồng thuê quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
15 | T-LDG-090596-TT | Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
16 | T-LDG-090604-TT | Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
17 | T-LDG-090611-TT | Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
18 | T-LDG-090613-TT | Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
19 | T-LDG-090621-TT | Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
20 | T-LDG-090632-TT | Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
21 | T-LDG-090636-TT | Thủ tục Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ chung cư | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
22 | T-LDG-090637-TT | Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
23 | T-LDG-090640-TT | Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ chung cư | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
24 | T-LDG-090642-TT | Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ chung cư | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
25 | T-LDG-090645-TT | Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng căn hộ chung cư | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
26 | T-LDG-090647-TT | Chứng thực hợp đồng ủy quyền | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
27 | T-LDG-090511-TT | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
28 | T-LDG-090515-TT | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật
1. Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn, ấp, bản, phum, sóc, tổ dân phố thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; trình tự, thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Thông tư này tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn.
- Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu số 04 Thông tư 21/2013/TT-BTP.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 04/TTVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy ban MTTQ xã, phường, thị trấn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm…… |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có) | Trình độ chuyên môn | Địa chỉ liên hệ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố |
2. Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền viên pháp luật về việc đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong trường hợp tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được gửi tới công chức Tư pháp - Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Không quy định
Thành phần hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách tuyên truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- Không còn uy tín trong cộng đồng dân cư.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 05/TTVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Ủy ban MTTQ xã, phường, thị trấn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm…… |
DANH SÁCH TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT
THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có) | Địa chỉ liên hệ | Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) | Lý do thôi làm tuyên truyền viên | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố |
II. Lĩnh vực hành chính tư pháp
3. Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
b) Bước 2: Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ đăng ký thường trú kèm theo lệ phí chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa bàn huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thì chuyển cho Công an Thành phố để đăng ký thường trú cho trẻ em; đồng thời lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
c) Bước 3: Cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng ký thường trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
Cơ quan Công an, Bảo hiểm xã hội chuyển trả kết quả đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định); Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc Sổ hộ khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha hoặc Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú theo cha, mẹ, bản sao Giấy khai sinh của trẻ.
+ Trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác thì ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế.
Lệ phí: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; Tại các phường thuộc TP. Đà Lạt và Bảo Lộc 15.000 đồng/lần đăng ký; Tại các khu vực khác 7.000 đồng/lần đăng ký;
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu D03-TS).
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
b) Bước 2: Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
c) Bước 3: Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
d) Bước 4: Cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển trả Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính) và Thẻ bảo hiểm y tế.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu D03-TS)
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
III. Lĩnh vực chứng thực
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã có lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã đang quản lý sổ gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: Đối với hai trang đầu: 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ ba trở đi: 1.000 đồng/trang. Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt, tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch); 20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: Không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
+ Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng; đất và giá trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 300.000 |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 500.000 |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng | 1.000.000 |
6 | Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1.200.000 |
7 | Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng | 1.500.000 |
8 | Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2.000.000 |
9 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 2.500.000 |
10 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 |
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT | Giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 400.000 |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng | 800.000 |
6 | Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1.000.000 |
7 | Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng | 1.200.000 |
8 | Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 1.500.000 |
9 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 1.700.000 |
10 | Trên 10 tỷ đồng | 2.000.000 |
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số TT | Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40.000 |
2 | Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản | 100.000 |
3 | Chứng thực hợp đồng bảo lãnh | 100.000 |
4 | Chứng thực hợp đồng ủy quyền | 40.000 |
5 | Chứng thực giấy ủy quyền | 20.000 |
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thời hạn từ chối nhận di sản là sáu tháng, kể từ ngày mở thừa kế. Sau sáu tháng kể từ ngày mở thừa kế nếu không có từ chối nhận di sản thì được coi là đồng ý nhận thừa kế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 300.000 |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 500.000 |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng | 1.000.000 |
6 | Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1.200.000 |
7 | Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng | 1.500.000 |
8 | Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2.000.000 |
9 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 2.500.000 |
10 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 |
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí:
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 300.000 |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 500.000 |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng | 1.000.000 |
6 | Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1.200.000 |
7 | Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng | 1.500.000 |
8 | Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2.000.000 |
9 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 2.500.000 |
10 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 |
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Hộ tịch
1. Thủ tục đăng ký khai sinh. Số hồ sơ T-LDG-090527-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em.
Người đi khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người mẹ hoặc người cha cư trú trong thời gian ở Việt Nam.
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha.
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam.
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng hoặc nơi có trụ sở của tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ em đó.
Công chức kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức phải hướng dẫn công dân bổ sung theo đúng quy định. Trường hợp không thuộc thẩm quyền đăng ký khai sinh của UBND cấp xã thì thông báo cho công dân biết.
b) Bước 2: Sau khi tiếp nhận và kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán Bộ Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và trình chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
Giấy khai sinh được cấp một bản chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu đính kèm);
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình Giấy đăng ký kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ có đăng ký kết hôn); trong trường hợp cán Bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký để xác định về cá nhân người đó.
- Xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.1, Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)...................................................................
Họ và tên người khai:....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)...............................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:.................................................................................
Đề nghị(1)............................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................................................... Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm sinh:................................................ (Bằng chữ:.................................. )
Nơi sinh:(4).........................................................................................................................
Dân tộc:................................................................ Quốc tịch:...........................................
Họ và tên cha:.................................................................................................................
Dân tộc: .......................................... Quốc tịch: ....................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Họ và tên mẹ:..................................................................................................................
Dân tộc: .......................................... Quốc tịch: ....................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)....................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:................., ngày .... tháng .... năm ...... ............................. |
Người cha ..................... | Người mẹ ..................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
2. Đăng ký lại việc sinh (Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại). Số hồ sơ T-LDG-090675-TT
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, tiếp nhận, viết giấy hẹn (nếu cần xác minh); trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, thu hồi lại giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến đăng ký khai sinh lại (nếu có), ghi sổ đăng ký khai sinh. Trường hợp không thể đăng ký lại và cấp Giấy Khai sinh thì thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; người nhận kết quả nộp lại giấy biên nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả. Trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu đính kèm);
- Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây; trường hợp không có Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây thì đương sự tự cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ bộ đăng ký khai sinh không còn lưu giữ và chịu trách nhiệm về nội dung đã cam đoan tại tờ khai đăng ký lại việc sinh;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 03 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
2.8. Lệ phí: 5.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp, Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi:(1)........................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)..........................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:..............................................................................
Đề nghị(1)................................... đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:................................................................................. Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................ Quốc tịch:..................................
Họ và tên cha:................................................................................................................
Dân tộc: ............................................. Quốc tịch: ................................ Năm sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Họ và tên mẹ:..................................................................................................................
Dân tộc: ............................................. Quốc tịch: ................................ Năm sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại(5):.................... ngày....tháng.....năm.........
Theo Giấy khai sinh số:..................................... (6), Quyển số:..................................... (6)
Lý do đăng ký lại:............................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:......................., ngày .... tháng ... năm ......
(7).................................................................................... ....................................................................................... | Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
3. Đăng ký kết hôn. Số hồ sơ T-LDG-090667-TT
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp tại UBND cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ. Việc đăng ký kết hôn không được ủy quyền cho người khác làm thay.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã kiểm tra điều kiện đăng ký kết hôn, thẩm định hồ sơ. Trong trường hợp một bên hoặc cả hai bên nam, nữ không đủ điều kiện kết hôn thì cơ quan đăng ký kết hôn từ chối đăng ký và giải thích rõ lý do bằng văn bản; nếu người bị từ chối không đồng ý thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã, khi nhận kết quả phải có mặt của hai bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của hai bên nam, nữ; Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của bên nam hoặc bên nữ đang thường trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký;
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH);
- Các trường hợp phải xác nhận tình trạng hôn nhân:
+ Người cư trú tại xã, phường, thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó;
+ Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó;
+ Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân;
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN). Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ), trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ; trong trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn đã cắt khẩu thường trú ở trong nước thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH-Thông tư số 09b/2013/TT-BTP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt theo Luật Hôn nhân và gia đình:
a) Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
c) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm sau đây:
- Người đang có vợ hoặc có chồng;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Giữa những người cùng giới tính.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
1 | TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:............................................
| 2 |
Người khai | Bên Nam | Bên Nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ............................................................................................................ đăng ký.
| ................., ngày .... tháng .... năm...... | |
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền | Bên nam | Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày .... tháng .... năm ......
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
......................................
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
4. Đăng ký lại việc kết hôn. Số hồ sơ T-LDG-090674-TT
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã, nơi đương sự cư trú hoặc nơi đã đăng ký việc kết hôn trước đây.
Công chức tiếp nhận kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, thu hồi giấy tờ liên quan đến việc kết hôn trước đây (nếu có) và vào sổ đăng ký kết hôn. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận kết hôn thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; khi đến nhận các bên nam, nữ phải có mặt ký vào Sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu của mỗi bên đương sự đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc, đối với trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 03 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
4.8. Lệ phí: 5.000 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định số 158/2005/NĐ-CP:
- Khi đăng ký lại việc kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
- Việc kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi:(1)...................................................................
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng:............................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................. Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ................ Nơi thường trú/tạm trú (2):.............................. ....................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):.... ....................................................................... | Họ và tên vợ:............................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................. Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ................ Nơi thường trú/tạm trú (2):.............................. ....................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):.... ....................................................................... |
Đã đăng ký kết hôn tại (4) ngày .... tháng .... năm ......
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: ................................ (5), Quyển số:..................... (5)
Đề nghị(1)................................................................................. đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại:..........................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ..................., ngày .... tháng .... năm ....
Chồng | Vợ |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế"; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
5. Đăng ký giám hộ. Số hồ sơ T-LDG-090677-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ thực hiện đăng ký việc giám hộ.
Việc đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt; không được ủy quyền cho người khác làm thay.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định hồ sơ, trình ký quyết định giám hộ và vào sổ đăng ký giám hộ. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký giám hộ thì thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc giám hộ (theo mẫu TP/HT-2012-TKGH);
- Người được cử làm giám hộ phải nộp giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
- 03 bộ danh mục tài sản của người được giám hộ (Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ);
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người được cử làm giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, đối với trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 05 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc giám hộ.
5.8. Lệ phí: 5.000 đồng.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc giám hộ (mẫu TP/HT-2012-TKGH).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định của Bộ luật Dân sự người làm giám hộ:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong những tội cố ý xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
- Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
- Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ............................................................
Họ và tên người khai: .......................................................................Giới tính ...........
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ..................................................................
Đề nghị(1)................... đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ và tên: ............................................................................................ Giới tính ........
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ...................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: .............................................................................................. Giới tính ........
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Nơi sinh:(4) ......................................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) ................................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: ................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................, ngày ..... tháng ..... năm ..........
Người giám hộ | Người khai(5) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ.
6. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ. Số hồ sơ T-LDG-090679-TT
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc giám hộ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, trình ký quyết định chấm dứt, thay đổi giám hộ và ghi chú vào sổ đăng ký giám hộ. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký chấm dứt việc giám hộ thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu đính kèm);
- Quyết định công nhận việc giám hộ trước đây (bản chính);
- Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ; Biên bản xác định tình trạng tài sản của người được giám hộ;
- Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt, thay đổi việc giám hộ;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ.
6.8. Lệ phí: 5.000 đồng.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu TP/HT-2012-TKCDGH).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Người được giám hộ chết;
- Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
b) Điều kiện thay đổi giám hộ
- Người giám hộ không có đủ các điều kiện quy định tại Điều 60 của Bộ luật dân sự, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động.
- Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị tòa án tuyên bố mất tích;
- Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ.
- Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ...................................................................
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................
Đề nghị ........................................... đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
1. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..................................................................................
2. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: ...........................................................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh: (4)........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:.........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số ........................... do ...................................
cấp ngày .... tháng .... năm ........
Lý do chấm dứt việc giám hộ:.........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................, ngày ..... tháng ..... năm ..........
| Người khai |
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
7. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Số hồ sơ T-LDG-090681-TT
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã, nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.
Việc đăng ký nhận cha, mẹ, con không được ủy quyền cho người khác làm thay.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, trình ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con và ghi vào sổ đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; người nhận kết quả có trách nhiệm nộp giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp xã.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai theo mẫu đính kèm;
- Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao của người con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký; Sổ Hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người nhận hoặc người được nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
7.8. Lệ phí: 15.000 đồng/trường hợp.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai về việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha, mẹ, người giám hộ nhận mẹ, cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP:
- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.
- Việc nhận cha, mẹ, con được thực hiện, nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con và việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.
- Người con đã thành niên hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ theo quy định pháp luật, trong trường hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:(1).........................................................................
Họ và tên người khai:................................................... Giới tính:.................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Đề nghị(1)................................................................................................... công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:............................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Dân tộc:.................................................................... Quốc tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(4).....................................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2) |
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế(3) |
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con:........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ......................, ngày .... tháng .... năm ......... |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... | Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai: ......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:(4) ................................................................................
Đề nghị(1)................................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch:........................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)..................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................... Giới tính:..................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch:.......................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(5).......................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ......................, ngày .... tháng .... năm ......... |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... | Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên:........................................................................... Giới tính:............................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
Dân tộc:............................................................................... Quốc tịch: ........................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................................
Đề nghị(1)......................................................................................................... công nhận người dưới đây là(4)..................................................... của tôi:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................ Quốc tịch: ..............................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) ..............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4)...................................... của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ......................, ngày .... tháng .... năm ......... |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... | Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
8. Đăng ký việc nuôi con nuôi. Số hồ sơ T-LDG-090684-TT
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi hoặc nơi cư trú của người nhận nuôi con nuôi.
Trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi được nhận làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi đăng ký việc nuôi con nuôi; nếu trẻ em đó đã được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng đăng ký việc nuôi con nuôi.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ của người nhận làm con nuôi hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em đủ từ 9 tuổi trở lên được nhận làm con nuôi (việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lấy ý kiến). Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký việc nuôi con nuôi thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu đính kèm);
- Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi. (Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi do chính cha, mẹ đẻ và người nhận nuôi con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ, thì người đại diện của cơ sở giáo dưỡng ký giấy thỏa thuận);
- Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
* Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận Đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 10 ngày.
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8.8. Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
* Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu TP/CN-2011/CN.02).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
8.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với người được nhận làm con nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc các trường hợp: Được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
- Một người chỉ có thể làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
* Đối với người nhận con nuôi:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
* Những người sau đây không được nhận con nuôi:
1. Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
2. Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
3. Đang chấp hành hình phạt tù;
4. Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 06 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.02
Ảnh 4x6cm (chụp chưa quá 6 tháng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI | Ảnh 4x6cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi:1 .........................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ………………………........................................... Giới tính: ………..............…
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Dân tộc: ............................................................... Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú: ………………...........................................................………………………
………...……………………………………………..........................................….............….
Tình trạng sức khỏe: ………………...........................…………………………….............……......……….............
………...……………………………………………..........................................………………
Họ và tên cha: ..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc: ............................................................... Quốc tịch: ..........................................
Nơi thường trú: ………………...........................................................………………………
………...……………………………………………..........................................….............…
Họ và tên mẹ: ..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Dân tộc: ............................................................... Quốc tịch: .........................................
Nơi thường trú: ………………...........................................................……………………..
………...……………………………………………..........................................….............…
Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em2:.......
.........................................................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi: ........
..........................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: ..............................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................... 3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4 ....................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG | BÀ |
_______________
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ..................................................................... Ngày sinh: ..................................
Nơi sinh: ............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ......................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5: ........................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ..................................................... Ngày sinh: ....................Nơi sinh: ...............
Số Giấy CMND: ......................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6: ........................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7: ...................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..........................; Mức thu nhập: .............................; Các tài sản khác: ..............
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
Ông | Bà |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
............................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
| Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch8:
..............., ngày...........tháng............ năm........
Người xác minh |
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
_______________
5 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
6 Khai như chú thích 1.
7 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
8 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
9. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Số hồ sơ T-LDG-090687-TT
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã, nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận và viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện đăng ký lại việc nuôi con nuôi thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc nhận con nuôi (theo đính kèm). (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nhận con nuôi (mẫu TP/CN-2011/CN. 04).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 06 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x6cm (chụp chưa quá 6 tháng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI | Ảnh 4x6cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi:9 ....................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ...................................Giới tính: ................. Ngày, tháng, năm sinh: ................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Dân tộc: ..................................................................Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây10:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi 11:...............................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ...................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ............................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:
.........................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
| ..............., ngày .........tháng.........năm...... |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là ............................... sinh năm........... Số CMND........................., cư trú tại................ Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ............., ngày .... tháng .... năm ...... | Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là ............................... sinh năm........... Số CMND........................., cư trú tại................ Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ............., ngày .... tháng .... năm ...... |
_______________
9 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
10 Nếu có được các thông tin này.
11 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 .Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
10. Thay đổi hộ tịch cho người dưới 14 tuổi. Số hồ sơ T-LDG-090693-TT
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua hệ thống bưu chính), tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, vào sổ hoặc viết giấy hẹn; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện thay đổi hộ tịch thì thông báo lý do bằng văn bản cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ (nếu có); nếu người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu đính kèm); Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai;
- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm thay).
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định Nghị định số 06/2012/NĐ-CP: Việc thay đổi hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ; Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai.
- Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ Luật dân sự: Việc sử dụng họ, tên gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó; theo yêu cầu của cha, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con; thay đổi họ cho con từ họ cha sang họ mẹ hoặc ngược lại; thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc, huyết thống của mình; do xác định lại giới tính.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
11. Cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi. Số hồ sơ T-LDG-090694-TT
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã (hoặc gửi qua hệ thống bưu chính) nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện cải chính hộ tịch thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ; người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực (trong trường hợp ủy quyền cho người khác đi làm thay).
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng: 01 bộ
11.4. Thời gian giải quyết: 03 ngày, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 5 ngày.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cải chính hộ tịch.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo Nghị định số 06/2012/NĐ-CP:
- Việc cải chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong sổ khai sinh và bản chính giấy khai sinh nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1)......................................................................... đăng ký việc (4)..................
........................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................................................. Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Dân tộc:................................................... Quốc tịch:......................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)......................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: .................................................. ngày ..... tháng ..... năm.......
Theo Giấy khai sinh số:....................................................... Quyển số:..........................
từ:(5)................................................... thành:(5)..............................................................
Lý do:.............................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:................., ngày .... tháng .... năm .......... |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.....................................................................................................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
(1 Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3 )Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
12. Bổ sung hộ tịch. Số hồ sơ T-LDG-090690-TT
12.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.
Công chức kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp không thể bổ sung hộ tịch thì thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nộp lại giấy biên nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình bản chính giấy khai sinh và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong sổ khai sinh và giấy khai sinh;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung bổ sung được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh.
- Việc bổ sung cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với người chưa có hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày tháng sinh thì xác định theo văn bản cam đoan của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ (trẻ dưới 6 tuổi); hoặc theo lời khai của người yêu cầu bổ sung, có xác nhận của người làm chứng (đối với người đủ từ 6 tuổi trở lên).
- Đối với người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, học bạ, ... thì xác định theo giấy tờ được lập đầu tiên.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
13. Điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh), Số hồ sơ: T-LDG-090698-TT
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch.
Công chức kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Kiểm tra, xác minh hồ sơ, ghi nội dung điều chỉnh vào sổ hộ tịch và ký xác nhận.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; trường hợp người đi đăng ký không phải là đương sự hoặc người thân thích của đương sự phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (theo mẫu đính kèm);
- Xuất trình Bản chính giấy khai sinh để điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu của người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung văn bản được điều chỉnh.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải giấy khai sinh) - mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là giấy khai sinh)
Kính gửi:(1).......................................................................
Họ và tên người khai:.....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)........................................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:....................................................................
Đề nghị(1)............................................................ điều chỉnh(4)........................................
............................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................. Giới tính:...............................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Dân tộc:............................................................ Quốc tịch:.................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:......................................................................................................
Đã đăng ký (5)........................................................ tại........................................................
................................ ngày .... tháng .... năm .............
Theo (6):................................. Số: .............................. Quyển số:......................................
từ(7) ................................................. thành (7) :.................................................................
Lý do:...............................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại:........................, ngày ... tháng .... năm......... |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
14. Đăng ký khai tử (kể cả khai tử quá hạn). Số hồ sơ T-LDG-090670-TT
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong hạn 15 ngày, kể từ ngày chết thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử. Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.
Công chức kiểm tra các giấy tờ và tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, ghi sổ đăng ký và trình ký giấy. Trường hợp không thể cấp Giấy Chứng tử thì thông báo lý do và hướng dẫn cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã ký sổ khai tử và nhận giấy chứng tử.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử;
- Xuất trình sổ hộ khẩu gia đình hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người chết;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, đối với trường hợp quá hạn cần xác minh thì thời gian tối đa là 05 ngày.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng tử.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp, Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
15. Đăng ký lại việc khai tử. Số hồ sơ T-LDG-090673-TT
15.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc khai tử trước đây.
Công chức kiểm tra các giấy tờ và tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức phải hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không đúng thẩm quyền cấp Giấy chứng tử của UBND xã thì thông báo cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã, ký sổ đăng ký khai tử; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc khai tử (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy chứng tử, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký để xác định về cá nhân người đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc, đối với trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 03 ngày.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng tử.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc khai tử (theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc tử đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi:(1)...........................................................
Họ và tên người khai:...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)......................................................................
Quan hệ với người đã chết:...........................................................................................
Đề nghị(1)........................................ đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:..................................................................... Giới tính: ...................................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Dân tộc:........................................................................ Quốc tịch:..................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:(2)................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................
Đã chết vào lúc: ....................... giờ .......... phút, ngày ....... tháng ..... năm .......
Nơi chết:(4).......................................................................................................................
Nguyên nhân chết:..........................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử(5)..............................................................
Do.................................... cấp ngày ..... tháng .... năm ........
Đã đăng ký khai tử tại(6):.................................................................................................
................................................................................... ngày .... tháng .... năm ....
Theo Giấy chứng tử số:(7).................................. Quyển số:(7)........................................
Lý do đăng ký lại:.........................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:....................................., ngày .... tháng ..... năm........
(7)............................................................................................
................................................................................................
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
16. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Số hồ sơ T-LDG-090706-TT
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.
Công chức kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết giấy hẹn (nếu cần xác minh). Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân làm lại theo đúng quy định.
b) Bước 2: Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ, trình ký giấy xác nhận, vào sổ xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp không thể cấp giấy tờ hộ tịch thì thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; người nhận kết quả nộp lại giấy biên nhận nộp hồ sơ (nếu có) và nhận kết quả (Trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu TP/HT-2010-XNHN.1);
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử;
- Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó thì yêu cầu đương sự viết bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày, trường hợp cần xác minh thì không quá 05 ngày.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn.
16.8. Lệ phí: 3.000 đồng/trường hợp.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (TP/HT-2010-XNHN.1-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:.............................................................................
Họ và tên người khai:.....................................................................................................
Dân tộc:.....................................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................................... Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:..................................................................... Quốc tịch:......................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................
Nơi thường trú/tạm trú (1):................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại.................................................................................................
........................... từ ngày ..... tháng ...... năm ......, đến ngày ..... tháng ...... năm ......(2)
Tình trạng hôn nhân (3)......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):..........................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| Làm tại:........................, ngày .... tháng ..... năm...... |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại............................................, từ ngày...... tháng ..... năm.......... đến ngày........ tháng ........năm .......... chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai? ở đâu? (họ tên, quốc tịch).
17. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài T-LDG-249102-TT
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã nơi đương sự cư trú; nộp lệ phí theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân bổ sung theo đúng quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã gửi văn bản xin ý kiến Sở Tư pháp, kèm theo 01 bộ hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm tra, xác minh và có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ sơ; nếu từ chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.
c) Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu. Trường hợp không thể giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.
d) Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã; người nhận kết quả nộp lại biên nhận hồ sơ và lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam (trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (không tính thời gian luân chuyển hồ sơ lấy ý kiến Sở Tư pháp).
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
17.8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN-Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư trú trong nước làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:......................................................................................
Họ và tên người khai:.....................................................................................................
Dân tộc:...................................................................... Quốc tịch:.....................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:..................................................................... Giới tính:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................... Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):..................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại..................................................................................................
.................................. từ ngày .... tháng .... năm ...... , đến ngày .... tháng .... năm (2)......
Tình trạng hôn nhân(3).......................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):.............................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| Làm tại: ...................., ngày .... tháng .... năm ....... |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
18. Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế mà chưa đăng ký T-LDG-249098-TT
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2011, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Luật Nuôi con nuôi, thì được đăng ký kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi.
Người nhận con nuôi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp (không được ủy quyền cho người khác làm thay) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi người đó thường trú. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ; tiếp nhận và viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức phải hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã cử công chức tư pháp - hộ tịch phối hợp Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh; nếu cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều còn sống, quan hệ cha mẹ và con giữa các bên vẫn đang tồn tại, các bên có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau trên thực tế như cha mẹ và con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi.
Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt. Công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên.
Trường hợp không thể đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế thì phải có văn bản thông báo lý do cho công dân biết.
c) Bước 3: Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (theo mẫu TP/CN-2011/CN.03). Trong Tờ khai cần ghi rõ ngày, tháng, năm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi trên thực tế, có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của cha mẹ nuôi;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của con nuôi;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ nuôi (nếu có);
- Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
18.8. Phí, lệ phí: không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (theo mẫu TP/CN-2011/CN.03 - Thông tư số 12/2011/TT-BTP).
18.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01/01/2011 nếu đáp ứng các điều kiện theo Luật Nuôi con nuôi sau đây:
- Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
- Đến ngày 01 tháng 01 năm 2011, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;
- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 06 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................................,
huyện.................................., tỉnh..............................................
Người nhận con nuôi:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Người được nhận làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………............................... Giới tính: ………..............……
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................... Quốc tịch: .................................................
Nơi thường trú: ………………...........................…………………….................................
………...……………………………………………..........................................……………..
Người giao con nuôi trước đây12:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
|
Quan hệ với người được nhận làm con nuôi |
|
|
Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế kể từ ngày............ tháng............ năm............ và đến nay quan hệ nuôi con nuôi vẫn đang tồn tại.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Đề nghị .......................................................................................... đăng ký.
.................., ngày ................. tháng ........... năm................
ÔNG | BÀ |
NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI TỪ 9
TUỔI TRỞ LÊN
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI
| Tôi tên là.........................................sinh năm .............. Số CMND........................., cư trú tại............................. Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông....................................... và Bà........................................... nuôi trẻ em có tên......................................................., sinh ngày ........................... từ năm ........... đến nay là ...................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên) |
_______________
12 Nếu có được các thông tin này.
19. Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi. Số hồ sơ T-LDG-249104-TT
19.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
- Đối với cá nhân:
Người phát hiện trẻ sơ sinh bị bỏ rơi có trách nhiệm bảo vệ trẻ và báo ngay cho UBND cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ bị bỏ rơi để lập biên bản và tìm người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ em đó.
Người hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đăng ký khai sinh theo quy định sau khi hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng trên đài phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương (do UBND cấp xã chịu trách nhiệm thông báo) mà không tìm thấy cha, mẹ đẻ của trẻ.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Lập biên bản trẻ bị bỏ rơi ngay khi có người báo.
Thông báo trên đài phát thanh hoặc đài truyền hình địa phương để tìm cha, mẹ đẻ của trẻ.
Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng, nếu không tìm thấy cha, mẹ đẻ của trẻ, cán bộ tư pháp - hộ tịch thông báo cho người hoặc tổ chức hiện đang nuôi dưỡng trẻ lập thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “trẻ bị bỏ rơi”. Nếu có người nhận trẻ làm con nuôi thì hướng dẫn thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi theo quy định.
b) Bước 2: Người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã;
Công chức kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức phải hướng dẫn công dân bổ sung theo đúng quy định.
c) Bước 3: Sau khi tiếp nhận và kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán Bộ Tư pháp - hộ tịch ghi vào sổ đăng ký khai sinh và trình chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
Giấy khai sinh được cấp một bản chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
d) Bước 4: Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản phát hiện trẻ bị bỏ rơi
- Thông báo trẻ bị bỏ rơi.
- Giấy CMND, hộ khẩu của người đi đăng ký hoặc giấy giới thiệu nếu như tổ chức đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
19.8. Phí, lệ phí: Không
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sau khi hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng trên đài phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương (do UBND cấp xã chịu trách nhiệm thông báo) mà không tìm thấy cha, mẹ đẻ của trẻ.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 3647/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 3724/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông Vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 2413/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 12Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2015 về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính hủy bỏ trong lĩnh vực Biển và Hải đảo và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Tây Ninh
- 15Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 3647/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 3724/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông Vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 2413/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 16Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2015 về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính hủy bỏ trong lĩnh vực Biển và Hải đảo và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Tây Ninh
Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2028/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực