- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 7Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 24 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN, TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2012-2015 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2012/QĐ-UBND NGÀY 02/8/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 10/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 224/TTr-SKHĐT ngày 24/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3:
“Điều 3. Điều kiện áp dụng và nguyên tắc hỗ trợ
2. Nguyên tắc hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với từng dự án; sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng toàn bộ hoặc theo tiến độ đầu tư (trong trường hợp nhà đầu tư có đề nghị); nhưng lần hỗ trợ đầu tiên được thực hiện khi giá trị khối lượng đã đầu tư đạt tối thiểu 50% tổng mức đầu tư của dự án (không bao gồm vốn tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp). Việc cấp kinh phí hỗ trợ được thực hiện một hoặc nhiều lần theo khả năng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, nhưng không quá 3 năm kể từ khi hoàn thành toàn bộ việc đầu tư dự án.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Khoản 6, Khoản 7 Điều 4:
“Điều 4. Các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư
4. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới: Được ngân sách tỉnh hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày-đêm trên cơ sở công suất thiết kế của công trình và kết quả kiểm tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ cho từng công trình được xác định cụ thể như sau:
- Đối với các công trình đã đầu tư hoàn thành theo đúng dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư; hoàn thành toàn bộ các hạng mục công trình theo đúng thiết kế, trong đó đường ống cấp nước được lắp đặt đến tất cả cổng các hộ trong phạm vi cấp nước của dự án thì mức hỗ trợ thực tế bằng mức hỗ trợ tối đa.
- Đối với các công trình chưa đầu tư hoàn thành theo dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì mức hỗ trợ thực tế bằng mức hỗ trợ tối đa nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng hoàn thành các hạng mục công trình so với toàn bộ khối lượng công trình theo thiết kế.
b) Đối với dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng công suất cấp nước: Được ngân sách tỉnh hỗ trợ 02 triệu đồng/m3/ngày-đêm theo công suất thiết kế cấp nước nâng cấp, mở rộng của công trình và kết quả kiểm tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ thực tế của từng công trình được xác định tương tự như Điểm a, Khoản này.
c) Đối với dự án đầu tư mở rộng phạm vi cấp nước: Được ngân sách tỉnh hỗ trợ 1,5 triệu đồng/m3/ngày-đêm theo công suất thiết kế mở rộng phạm vi cấp nước của công trình và kết quả kiểm tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ thực tế của từng công trình được xác định tương tự như Điểm a, Khoản này.
d) Nhà đầu tư căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án lựa chọn thời điểm, làm hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ theo chính sách nêu trên.
e) Đối với một số dự án đặc biệt thực hiện ở địa bàn khó khăn, có số vốn đầu tư lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét báo cáo Thường trực Tỉnh ủy. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có cơ chế, chính sách hỗ trợ thêm cho dự án.
6. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:
Nhà đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo một lần và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng. Mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành. Kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo dự án nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án.
7. Hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng thương mại:
Nhà đầu tư được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay để đầu tư tài sản cố định trong 03 năm đầu kể từ ngày vay vốn; mức lãi suất hỗ trợ theo lãi suất vay ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính cho vay để thực hiện dự án nhưng không quá mức lãi suất bình quân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh theo thời điểm vay vốn; mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất theo số thực tế vốn vay, nhưng tối đa không quá 70% tổng vốn đầu tư của dự án ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư (sau khi đã trừ phần vốn do địa phương cơ sở và nhân dân tham gia đóng góp. nếu có).”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 Điều 5:
“Điều 5. Cơ chế tài chính
1. Trích khấu hao tài sản cố định:
Phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn được hạch toán đầy đủ vào nguyên giá tài sản cố định và thực hiện trích khấu hao theo quy định. Ngân sách tỉnh không thu trích khấu hao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách cho dự án.
2. Giá bán nước sạch:
Đơn vị cấp nước sạch căn cứ khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính quy định; quy chế tính giá nhà nước ban hành; nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch theo quy định hiện hành để xây dựng phương án giá bán nước sạch gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai hướng dẫn thi hành Quyết định này.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình và các cơ quan truyền thông tập trung tuyên truyền về chủ trương, kết quả thực hiện chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình.
c) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh: Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trên địa bàn tạo điều kiện để nhà đầu tư tiếp cận các nguồn vốn vay đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trước đây có nội dung trái Quyết định này thì bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 13/2003/QĐ-UB về Cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015
- 4Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 152/2003/QĐ.UBNDT về cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư đối với trang trại sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 2159/2004/QĐ-UB về ưu đãi khuyến khích đầu tư đối với dự án liên doanh sản xuất đồ thể thao Việt Ý vào khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 9Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 10Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 74/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1428/2001/QĐ-UB, 863/2003/QĐ-UB và 829/2003/QĐ-UB do tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào địa bàn và ngành nghề khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Nghị quyết 28/2001/NQ-HĐND quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2001/QĐ-UB và 104/2002/QĐ-UB quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17Quyết định 104/2002/QĐ-UB sửa đổi quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 60/2001/QĐ-UB
- 18Nghị quyết 47/2002/NQ-HĐND bổ sung một số Điều của quy định ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 767/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 261/2012/QĐ-UBND
- 20Quyết định 1730/2001/QĐ-UB quy định chính sách ưu đãi và cơ chế quản lý một cửa đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- 21Quyết định 2054/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 1730/2001/QĐ-UB về ưu đãi đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- 22Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 23Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ đầu tư cho công trình cấp nước sạch tập trung thuộc Chương trình mục tiêu giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 24Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê duyệt giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thu hút đầu tư cấp nước sạch nông thôn của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
- 25Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 7Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 13/2003/QĐ-UB về Cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015
- 10Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 152/2003/QĐ.UBNDT về cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư đối với trang trại sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 2159/2004/QĐ-UB về ưu đãi khuyến khích đầu tư đối với dự án liên doanh sản xuất đồ thể thao Việt Ý vào khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 13Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 15Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 16Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015
- 17Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Quyết định 74/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 20Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1428/2001/QĐ-UB, 863/2003/QĐ-UB và 829/2003/QĐ-UB do tỉnh Hà Nam ban hành
- 21Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào địa bàn và ngành nghề khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 22Nghị quyết 28/2001/NQ-HĐND quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 23Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2001/QĐ-UB và 104/2002/QĐ-UB quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 24Quyết định 104/2002/QĐ-UB sửa đổi quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 60/2001/QĐ-UB
- 25Nghị quyết 47/2002/NQ-HĐND bổ sung một số Điều của quy định ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 26Quyết định 767/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 261/2012/QĐ-UBND
- 27Quyết định 1730/2001/QĐ-UB quy định chính sách ưu đãi và cơ chế quản lý một cửa đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- 28Quyết định 2054/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 1730/2001/QĐ-UB về ưu đãi đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- 29Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 30Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ đầu tư cho công trình cấp nước sạch tập trung thuộc Chương trình mục tiêu giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 31Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê duyệt giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thu hút đầu tư cấp nước sạch nông thôn của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
- 32Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 33Hướng dẫn 02/HD-LN năm 2014 thực hiện Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND và 19/2014/QĐ-UBND
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 19/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực