- 1Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG Ở NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - kỳ họp thứ 11 về việc quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1072/TTr-SNNPTNT ngày 19/5/2014 về việc đề nghị ban hành Quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các công trình nước cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014 - 2015, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 28/BC-STP ngày 17/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2015, với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các công trình cấp nước sạch tập trung cho cộng đồng, trường học, trạm y tế xã thuộc khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư công trình cấp nước tập trung cho cộng đồng, trường học, trạm y tế xã thuộc khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ các chi phí đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cho công trình cấp nước tập trung nông thôn theo quy hoạch và kế hoạch trung hạn 2012-2015 được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác (vốn tư nhân, đóng góp của nhân dân vùng dự án theo nguyên tắc tự nguyện):
a) Đối với xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Ngoài ngân sách Trung ương 90%; ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và sẽ được xác định lại theo giá trị quyết toán được duyệt.
Trường hợp Thủ tướng Chính phủ đã quyết định ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước, thì nguồn kinh phí và mức hỗ trợ đầu tư thực hiện theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với vùng đồng bằng: Ngoài ngân sách Trung ương 60%; ngân sách tỉnh hỗ trợ 20%, ngân sách huyện và nguồn vốn hợp pháp khác 20% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và sẽ được xác định lại theo giá trị quyết toán được duyệt.
c) Đối với vùng nông thôn khác: Ngoài ngân sách Trung ương 75%; ngân sách tỉnh hỗ trợ 15%, ngân sách huyện và nguồn vốn hợp pháp khác 10% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và sẽ được xác định lại theo giá trị quyết toán được duyệt.
d) Đối với trường học, trạm y tế xã ở nông thôn:
Đối với đơn vị không có nguồn thu, ngoài ngân sách Trung ương 90%; ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% tổng dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và sẽ được xác định lại theo giá trị quyết toán được duyệt.
5. Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí:
Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư đối với các nội dung hỗ trợ nêu trên thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1118/QĐĐC-UBND đính chính Quyết định 592/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia thuộc ngân sách trung ương năm 2014 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 1151/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định cơ cấu thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2015
- 5Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2007 duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (giai đoạn 2006 - 2010) và định hướng đến năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2009 về cơ chế, chính sách hỗ trợ thí điểm xây dựng 3 công trình vệ sinh ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 3847/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí Chương trình vệ sinh môi trường thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 1118/QĐĐC-UBND đính chính Quyết định 592/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu Quốc gia thuộc ngân sách trung ương năm 2014 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014 - 2015
- 7Quyết định 1151/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 9Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định cơ cấu thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2015
- 10Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2007 duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (giai đoạn 2006 - 2010) và định hướng đến năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2009 về cơ chế, chính sách hỗ trợ thí điểm xây dựng 3 công trình vệ sinh ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 3847/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí Chương trình vệ sinh môi trường thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015
- Số hiệu: 21/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Quang Thích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực