- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật người cao tuổi năm 2009
- 4Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 5Thông tư 71/2011/TT-BGTVT quy định về hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 14 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ TRỢ NGƯỜI CAO TUỔI KHI ĐI LẠI TRÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Người cao tuổi được Quốc hội thông qua ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 71/2011/TT-BGTVT ngày 30/12/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2357/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định việc hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh;
b) Người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên (sau đây gọi là người cao tuổi).
3. Quy định về việc hỗ trợ
Người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ như sau:
a) Miễn 100% giá vé khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
b) Hỗ trợ 50% giá vé khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh;
c) Ưu tiên mua vé tại các quầy vé, được sử dụng chỗ ngồi dành cho các đối tượng ưu tiên;
d) Được bố trí chỗ ngồi phù hợp cho người thân đi cùng để tiện chăm sóc trong trường hợp cần chăm sóc đặc biệt; lái xe, nhân viên phục vụ trên xe có trách nhiệm hỗ trợ người cao tuổi khi lên, xuống xe và sắp xếp ưu tiên chỗ ngồi trên xe.
4. Điều kiện được hỗ trợ
a) Để được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 3 Điều này khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh, người cao tuổi phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi;
b) Người cao tuổi đồng thời thuộc đối tượng được giảm giá vé theo các chế độ khác nhau khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh chỉ được hưởng một mức giảm giá vé cao nhất.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
a) Hướng dẫn các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh thực hiện đúng các nội dung quy định của Quyết định này;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phổ biến nội dung Quyết định này đến các đơn vị trực thuộc, cơ quan, đơn vị có liên quan để tuyên truyền đến người cao tuổi và các đối tượng có liên quan biết về chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh đối với người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh.
3. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng
a) Sở Thông tin Truyền thông
Phổ biến tuyên truyền và đưa nội dung Quyết định này lên cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai để người cao tuổi và các đối tượng có liên quan biết về chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh đối với người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
Tuyên truyền sâu rộng nội dung Quyết định này trên phương tiện thông tin đại chúng để người cao tuổi và các đối tượng có liên quan biết về chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh đối với người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
Phổ biến nội dung Quyết định này đến UBND các địa phương, đơn vị trên địa bàn để tuyên truyền đến người cao tuổi và các đối tượng có liên quan biết về chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh đối với người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh
a) Lồng ghép nội dung Quyết định này vào trong chương trình tập huấn nâng cao đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để biết và thực hiện đúng quy định;
b) Chỉ đạo lái xe, nhân viên phục vụ trên xe thực hiện nghiêm các nội dung quy định tại Quyết định này.
6. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô tỉnh Đồng Nai
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh là thành viên của Hiệp hội để tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin Truyền thông, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phản ánh kịp thời đến Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, nghiên cứu, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách tỉnh để mua Bảo hiểm y tế cho Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hóa tinh thần đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020
- 4Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá trần cước vận tải hành khách bằng xe buýt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật người cao tuổi năm 2009
- 4Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 5Thông tư 71/2011/TT-BGTVT quy định về hỗ trợ người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách tỉnh để mua Bảo hiểm y tế cho Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hóa tinh thần đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020
- 9Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá trần cước vận tải hành khách bằng xe buýt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 19/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực