- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2011 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 14/TTr-LĐTBXH-BTXH ngày 31/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
a) Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP):
- Từ 18 tháng tuổi trở lên: 240.000đồng/trẻ/tháng;
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 360.000đồng/trẻ/tháng;
- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 480.000 đồng/trẻ/tháng.
b) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi: 240.000 đồng/người/tháng;
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi nhưng bị tàn tật nặng: 360.000 đồng/người/tháng;
- Người từ 85 tuổi trở lên: 360.000 đồng/người/tháng;
- Người từ 85 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật nặng: 480.000 đồng/người/tháng.
c) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 3, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 240.000 đồng/người/tháng.
d) Người tàn tật nặng quy định tại khoản 4, điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản1, Điều1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010:
- Người không có khả năng lao động: 240.000 đồng/người/tháng;
- Người không có khả năng tự phục vụ: 480.000 đồng/người/tháng.
đ) Người mắc bệnh tâm thần quy định tại khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010: 360.000 đồng/người/tháng.
e) Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 360.000 đồng/người/tháng.
g) Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi quy định tại khoản 7, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ thực tế nhận nuôi dưỡng):
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: 360.000 đồng/trẻ/tháng;
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 480.000 đồng/trẻ/tháng;
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 540.000 đồng/trẻ/tháng.
h) Hộ gia đình có 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 8, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 3, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010:
- Hộ gia đình có 02 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ hoặc người mắc bệnh tâm thần: 480.000 đồng/người/tháng;
- Hộ gia đình có 03 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ hoặc người mắc bệnh tâm thần: 720.000 đồng/người/tháng;
- Hộ gia đình có từ 04 người trở lên tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ hoặc người mắc bệnh tâm thần: 960.000 đồng/người/tháng.
i) Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Người đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên: 240.000 đồng/trẻ/tháng;
- Người đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 360.000 đồng/trẻ/tháng;
- Người đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 480.000 đồng/trẻ/tháng.
- Các trường hợp nuôi con nhỏ trên đây, nếu đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại khoản 4, khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP và đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì vẫn được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
Các đối tượng có hoàn cảnh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì được trợ cấp 480.000 đồng/người/tháng.
3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại khoản1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Từ 18 tháng tuổi trở lên: 480.000đồng/trẻ/tháng;
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 600.000đồng/trẻ/tháng.
b) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được thực hiện theo điểm b, khoản 1 điều này.
c) Người tàn tật nặng được quy định tại khoản 4, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 được thực hiện theo điểm d, khoản 1 điều này.
d) Người mắc bệnh tâm thần quy định tại khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010: 600.000 đồng/người/tháng.
đ) Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 600.000 đồng/người/tháng.
e) Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp và các đối tượng xã hội khác quy định tại khoản 2 và khoản 4, Điều 5, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thì được trợ cấp 480.000 đồng/người/tháng.
4. Ngoài các khoản trợ cấp hàng tháng được hưởng, các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành, gồm:
- Các đối tượng tại khoản 4, khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
- Các đối tượng tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
b) Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
c) Khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người.
d) Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý ngoài các khoản trợ giúp quy định tại điểm b, điểm c khoản này còn được:
- Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho đời sống thường ngày;
- Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 500.000 đồng/người/năm;
- Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Điều 2. Chế độ trợ giúp đột xuất.
Đối tượng được trợ cấp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra quy định tại Điều 6, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP như sau:
1. Đối với hộ gia đình:
a) Hộ gia đình có người chết, mất tích: 5.000.000 đồng/người;
b) Hộ gia đình có người bị thương nặng: 2.000.000 đồng/người;
c) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 7.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 7.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình quy định tại điểm c và điểm d, khoản 1 điều này sống ở vùng khó khăn theo quy định của cấp có thẩm quyền, mức hỗ trợ: 8.000.000 đồng/hộ.
2. Cá nhân:
a) Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 2.000.000 đồng/người;
c) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 18.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được UBND cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì được hỗ trợ kinh phí mai táng 3.000.000 đồng/người.
Điều 3. Quy định về nguồn kinh phí.
Kinh phí trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được cân đối vào dự toán hàng năm trong sự nghiệp đảm bảo xã hội của các cấp ngân sách theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Chế độ trợ cấp, trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3, Điều 2, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Các nội dung không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2011 hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 31/12/2011 hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 4Luật bảo hiểm y tế 2008
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 8Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 18/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/05/2011
- Ngày hết hiệu lực: 13/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực