Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 41/2007/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 16 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT/BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ -CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại văn bản số 838/LĐTBXH ngày 20/9/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý.

a) Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại khoản 1 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (dưới đây gọi chung là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP):

- Từ 18 tháng tuổi trở lên: 120.000 đồng/trẻ/tháng;

- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 180.000 đồng/trẻ/tháng;

- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 240.000 đồng/trẻ/tháng.

b) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 2 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 120.000 đồng/người/tháng;

c) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP nhưng bị tàn tật nặng: 180.000 đồng/người/tháng.

d) Người từ 85 tuổi trở lên quy định tại khoản 3 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 120.000 đồng/người/tháng;

đ) Người tàn tật nặng quy định tại khoản 4 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

- Người không có khả năng lao động: 120.000 đồng/người/tháng;

- Người không có khả năng tự phục vụ: 240.000 đồng/người/tháng.

e) Người mắc bệnh tâm thần quy định tại khoản 5 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 180.000 đồng/người/tháng;

g) Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 180.000 đồng/người/tháng;

h) Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi quy định tại khoản 7 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

- Nhận nuôi trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: 240.000 đồng/trẻ/tháng;

- Nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 300.000 đồng/trẻ/tháng;

- Nhận nuôi trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 360.000 đồng/trẻ/tháng.

i) Hộ gia đình có từ 2 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 8 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

- Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ: 240.000 đồng/hộ/tháng;

- Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ: 360.000 đồng/hộ/tháng;

- Hộ gia đình có 4 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ: 480.000 đồng/hộ/tháng.

k) Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ quy định tại khoản 9 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

- Người đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên: 120.000 đồng/trẻ/tháng;

- Người đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 180.000 đồng/trẻ/tháng;

- Người đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi hoặc bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 240.000 đồng/trẻ/tháng.

2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý.

Các đối tượng có hoàn cảnh quy định tại khoản 1, 2, 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP sống trong các nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thì được trợ cấp 240.000 đồng/người/tháng.

3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội.

a) Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại khoản 1 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

- Từ 18 tháng tuổi trở lên: 240.000 đồng/trẻ/tháng;

- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 300.000 đồng/trẻ/tháng.

b) Người cao tuổi cô đơn quy định tại khoản 2 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 240.000 đồng/người/tháng;

c) Người tàn tật nặng quy định tại khoản 4 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 240.000 đồng/người/tháng;

d) Người mắc bệnh tâm thần quy định tại khoản 5 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 300.000 đồng/người/tháng.

đ) Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 300.000 đồng/người/tháng.

4. Hỗ trợ kinh phí mai táng khi đối tượng bảo trợ xã hội từ trần.

Khi đối tượng bảo trợ xã hội tại các tiết a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 1 Quyết định này; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nuôi dưỡng nêu tại tiết h nuôi dưỡng; người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong hộ gia đình nêu tại tiết i; trẻ em là con của người đơn thân nêu tại tiết k khoản 1, Điều 1 và các đối tượng nêu tại khoản 2, 3 Điều 1 Quyết định này khi từ trần thì người, cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 2.000.000 đồng/người.

Điều 2. Chế độ trợ giúp đột xuất

Đối tượng được trợ cấp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, mức trợ cấp cứu trợ đột xuất như sau:

1. Đối với hộ gia đình:

a) Hộ gia đình có người chết, mất tích: 3.000.000 đồng/người;

b) Hộ gia đình có người bị thương nặng: 1.000.000 đồng/người;

c) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 5.000.000 đồng/hộ;

d) Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 5.000.000 đồng/hộ.

2. Đối với cá nhân:

a) Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;

b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.000.000 đồng/người;

c) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 10.000 đồng/người/ngày, nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không qúa 3 tháng và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh (240.000 đồng/người/tháng).

3. Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng thì UBND cấp xã, bệnh viện, cơ quan đơn vị tổ chức mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 2.000.000 đồng/người.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

2. Các chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

3. Các nội dung không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 41/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/10/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Huỳnh Đức Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 02/05/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản