Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1763/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 ban hành về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008; số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long giai đoạn 2021-2025 ”; số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025; số 434/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030; số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò, giai đoạn 2022-2030; số 2151/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022-2030; số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021-2025; số 02/2022/QĐ- TTg ngày 18/01/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021-2025 và số 353 /QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 về việc Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các Công văn: số 5177/BNN-TY ngày 08/8/2022 về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng chống bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023; số 6708/BNN-TY ngày 07/10/2022 về việc triển khai tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 523/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 về việc điều chỉnh nội dung tại Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020; số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 692/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 312/QĐ-UBND ngày 11/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu bò giai đoạn 2022- 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 383/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 59/KH -UBND ngày 29/3/2022 Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia phòng chống bệnh dại giai đoạn 2022-2030 ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4405/TTr-SNNPTNT ngày 30/11/2022 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn 4695/STC-HCSN&DN ngày 29/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023, với các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023.
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Quảng Ngãi; UBND 13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng, tỷ lệ, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng
TT | Loại bệnh | Đối tượng tiêm phòng | Tỷ lệ và địa bàn thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Bệnh Lở mồm long móng gia súc | Trâu, bò từ: 04 tuần tuổi trở lên | Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh | - Đợt 1: Tháng 5/2023 - Đợt 2: Từ tháng 11/2023 - Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi |
2 | Bệnh Cúm gia cầm | Gia cầm và chim cút từ 2 tuần trở lên | Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh | - Đợt 1: Từ tháng 4/2023 - Đợt 2: Từ tháng 10/2023 - Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi |
3 | Bệnh Dại động vật | Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên | Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 70% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh | - Tiêm đại trà vào tháng 5/2023. - Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi. |
4 | Bệnh Viêm da nổi cục trâu bò | Trâu, bò, bê, nghé mọi lứa tuổi, kể cả con mẹ mang thai | Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh | - Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 3/2023; - Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi |
5 | Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi | Lợn từ 8 tuần đến 10 tuần tuổi | Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% diện phải tiêm | - Tiêm theo lứa tuổi khi có chỉ đạo của cấp có thẩm quyền |
6 | Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò | Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên | Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh | - Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 6/2023; - Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi. |
7 | Bệnh Dịch tả lợn cổ điển | Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên | - Đợt 1: tháng 4/2023. - Đợt 2: 10/2023. - Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi. | |
8 | Bệnh tai xanh | Lợn nái, đực giống | Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh. | Khi có dịch xảy ra |
4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng
TT | Loại bệnh | Loại vắc xin | Liều lượng |
1 | Bệnh Lở mồm long móng gia súc | Theo chỉ đạo của Cục Thú y và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bệnh Cúm gia cầm | ||
3 | Bệnh Dại động vật | ||
4 | Bệnh Viêm da nổi cục trâu, bò | ||
5 | Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi | ||
6 | Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò | ||
7 | Bệnh Dịch tả lợn cổ điển |
5. Nhu cầu và nguồn vắc xin tiêm phòng năm 2023 của các huyện, thị xã, thành phố
a) Vắc xin Cúm gia cầm
TT | Huyện, TX, thành phố | Số xã | Tổng đàn gia cầm (con) | Tổng diện tiêm (con) | Nhu cầu vắc xin 1 đợt (liều) | Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều) | Nguồn vắc xin | |
Tỉnh mua (liều) | Cấp huyện mua (liều) | |||||||
I | Ngoài CTMTQGGNBV |
| 5.233.860 | 4.187.088 | 1.331.495 | 2.662.990 | 2.662.990 | 0 |
1 | Bình Sơn | 22 | 764.610 | 611.688 | 202.000 | 404.000 | 404.000 | 0 |
2 | Sơn Tịnh | 11 | 619.000 | 495.200 | 358.025 | 716.050 | 716.050 | 0 |
3 | TP. QNgãi | 23 | 726.000 | 580.800 | 262.470 | 524.940 | 524.940 | 0 |
4 | Tư Nghĩa | 14 | 929.670 | 743.736 | 161.400 | 322.800 | 322.800 | 0 |
5 | Nghĩa Hành | 12 | 475.470 | 380.376 | 32.500 | 65.000 | 65.000 | 0 |
6 | Mộ Đức | 13 | 496.500 | 397.200 | 154.800 | 309.600 | 309.600 | 0 |
7 | Đức Phổ | 15 | 852.500 | 682.000 | 145.300 | 290.600 | 290.600 | 0 |
8 | Ba Tơ | 19 | 110.000 | 88.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Minh Long | 5 | 62.450 | 49.960 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Sơn Hà | 14 | 197.660 | 158.128 | 15.000 | 30.000 | 30.000 | 0 |
II | CTMTQGGNBV |
| 138.460 | 110.768 | 16.000 | 32.000 | 32.000 | 0 |
11 | Sơn Tây | 9 | 25.590 | 20.472 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Trà Bồng | 16 | 102.170 | 81.736 | 11.000 | 22.000 | 22.000 | 0 |
13 | Lý Sơn | 0 | 10.700 | 8.560 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 0 |
| Tổng |
| 5.372.320 | 4.297.856 | 1.347.495 | 2.694.990 | 2.694.990 | 0 |
- Tổng nhu cầu vắc xin Cúm gia cầm cả năm 2023: 2.694.990 liều.
Mua từ ngân sách tỉnh năm 2023: 2.662.990 liều.
Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 32.000 liều.
(Mua từ ngân sách CTMTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
b) Vắc xin bệnh Lở mồm long móng
TT | Huyện, TX, thành phố | Số xã | Tổng đàn trâu, bò (con) | Tổng diện tiêm (con) | Nhu cầu vắc xin 1 đợt (liều) | Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều) | Nguồn vắc xin | |
Tỉnh mua (liều) | Cấp huyện mua (liều) | |||||||
I | Ngoài CTMTQGGNBV | 148 | 325.631 | 260.505 | 200.226 | 400.452 | 185.686 | 214.766 |
1 | Bình Sơn | 22 | 61.420 | 49.136 | 37.000 | 74.000 | 34.000 | 40.000 |
2 | Sơn Tịnh | 11 | 37.695 | 30.156 | 22.000 | 44.000 | 20.541 | 23.459 |
3 | TP .QNgãi | 23 | 27.925 | 22.340 | 15.540 | 31.080 | 13.540 | 17.540 |
4 | Tư Nghĩa | 14 | 28.372 | 22.698 | 14.825 | 29.650 | 12.825 | 16.825 |
5 | Nghĩa Hành | 12 | 27.673 | 22.138 | 22.081 | 44.162 | 20.000 | 24.162 |
6 | Mộ Đức | 13 | 31.465 | 25.172 | 18.100 | 36.200 | 16.100 | 20.100 |
7 | Đức Phổ | 15 | 38.765 | 31.012 | 27.000 | 54.000 | 25.000 | 29.000 |
8 | Ba Tơ | 19 | 33.650 | 26.920 | 26.920 | 53.840 | 26.920 | 26.920 |
9 | Minh Long | 5 | 7.977 | 6.382 | 5.860 | 11.720 | 5.860 | 5.860 |
10 | Sơn Hà | 14 | 30.689 | 24.551 | 10.900 | 21.800 | 10.900 | 10.900 |
II | CTMTQGCNBV | 25 | 25.988 | 20.790 | 17.925 | 35.850 | 35.850 | 0 |
11 | Sơn Tây | 9 | 10.167 | 8.134 | 8.500 | 17.000 | 17.000 |
|
12 | Trà Bồng | 16 | 15.576 | 12.461 | 9.225 | 18.450 | 18.450 |
|
13 | Lý Sơn | 0 | 245 | 196 | 200 | 400 | 400 |
|
Tổng cộng | 173 | 351.619 | 281.295 | 218.151 | 436.302 | 221.536 | 214.766 |
- Tổng nhu cầu vắc xin Lở mồm long móng cả năm 2023: 436.302 liều.
- Nguồn vắc xin: |
|
Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: | 35.850 liều. |
Mua từ ngân sách tỉnh: | 185.686 liều. |
Mua từ ngân sách cấp huyện: | 214.766 liều. |
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
c) Vắc xin bệnh Viêm da nổi cục
TT | Huyện, TX, thành phố | Số xã | Tổng đàn trâu, bò (con) | Tổng diện tiêm (con) | Nhu cầu vắc xin 1 đợt (liều) | Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều) | Nguồn vắc xin | ||
Tỉnh mua (liều) | Cấp huyện mua (liều) | Cấp xã/ người dân mua (liều) | |||||||
I | Ngoài CTMTQGGNBV |
| 325.631 | 260.503 | 213.212 | 213.212 | 44.877 | 145.535 | 22.800 |
1 | Bình Sơn | 22 | 61.420 | 49.136 | 37.000 | 37 000 | 0 | 18.500 | 18.500 |
2 | Sơn Tịnh | 11 | 37.695 | 30.156 | 22.300 | 22.300 | 5.000 | 17.300 |
|
3 | TP. QNgãi | 23 | 27.925 | 22.340 | 22.340 | 22.340 | 6.800 | 15.540 |
|
4 | Tư Nghĩa | 14 | 28.372 | 22.697 | 14.825 | 14.825 | 0 | 14.825 |
|
5 | Nghĩa Hành | 12 | 27.673 | 22.138 | 22.138 | 22.138 | 7.000 | 15.138 |
|
6 | Mộ Đức | 13 | 31.465 | 25.172 | 25.172 | 25.172 | 8.690 | 16.482 |
|
7 | Đức Phổ | 15 | 38.765 | 31.012 | 31.012 | 31.012 | 3.437 | 27.575 |
|
8 | Ba Tơ | 19 | 33.650 | 26.920 | 20.500 | 20.500 | 10.000 | 10.500 |
|
9 | Minh Long | 5 | 7.977 | 6.381 | 5.125 | 5.125 | 0 | 5.125 |
|
10 | Sơn Hà | 14 | 30.689 | 24.551 | 12.800 | 12.800 | 3.950 | 4.550 | 4.300 |
II | CTMTQGGNBV |
| 25.988 | 20.789 | 17.925 | 17.925 | 17.925 | 0 | 0 |
11 | Sơn Tây | 9 | 10.167 | 8.133 | 8.500 | 8.500 | 8.500 |
|
|
12 | Trà Bồng | 16 | 15.576 | 12.460 | 9.225 | 9.225 | 9.225 |
|
|
13 | Lý Sơn | 0 | 245 | 196 | 200 | 200 | 200 |
|
|
| Tổng cộng | 351.619 | 281.292 | 231.137 | 231.137 | 62.802 | 145.535 | 22.800 |
- Tổng nhu cầu vắc xin Viêm da nổi cục cả năm 2023: 231.137 liều.
- Nguồn vắc xin:
Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 17.925 liều.
Mua từ ngân sách tỉnh: 44.877 liều
Mua từ ngân sách cấp huyện: 145.535 liều.
Mua từ ngân sách cấp xã: 22.800 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
d) Vắc xin bệnh Dịch tả lợn Châu Phi
TT | Huyện, thành phố | Số xã tiêm phòng | Tổng đàn lợn (con) | Tổng diện tiêm (con) | Nhu cầu vắc xin 1 đợt (liều) | Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều) | Nguồn vắc xin | ||
Tỉnh mua (liều) | Cấp huyện mua (liều) | Cấp xã/người dân mua (liều) | |||||||
I | Ngoài CTMTQGGNBV | 148 | 452.870 | 0 | 236.559 | 473.118 | 0 | 240.160 | 232.958 |
1 | Bình Sơn | 22 | 42.677 |
| 42.350 | 84.700 |
| 0 | 84.700 |
2 | Sơn Tịnh | 11 | 61.299 |
| 24.175 | 48.350 |
| 48.350 | 0 |
3 | TP .QNgãi | 23 | 20.241 |
| 22.349 | 44.698 |
| 22.350 | 22.348 |
4 | Tư Nghĩa | 14 | 86.711 |
| 25.180 | 50.360 |
| 50.360 | 0 |
5 | Nghĩa Hành | 12 | 68.813 |
| 33.000 | 66.000 |
| 33.000 | 33.000 |
6 | Mộ Đức | 13 | 89.896 |
| 23.550 | 47.100 |
| 23.550 | 23.550 |
7 | Đức Phổ | 15 | 16.865 |
| 6.775 | 13.550 |
| 13.550 | 0 |
8 | Ba Tơ | 19 | 29.250 |
| 35.000 | 70.000 |
| 35.000 | 35.000 |
9 | Minh Long | 5 | 9.387 |
| 3.780 | 7.560 |
| 0 | 7.560 |
10 | Sơn Hà | 14 | 27.731 |
| 20.400 | 40.800 |
| 14.000 | 26.800 |
II | CTMTQGGNBV | 25 | 27.100 | 0 | 13.500 | 27.000 | 27.000 | 0 | 0 |
11 | Sơn Tây | 9 | 8.985 |
| 6.000 | 12.000 | 12.000 |
|
|
12 | Trà Bồng | 16 | 17.925 |
| 7.250 | 14.500 | 14.500 |
|
|
13 | Lý Sơn | 0 | 190 |
| 250 | 500 | 500 |
|
|
Tổng cộng | 173 | 479.970 | 0 | 250.059 | 500.118 | 27.000 | 240.160 | 232.958 |
- Tổng nhu cầu vắc xin Dịch tả lợn Châu Phi cả năm 2023: 500.118 liều.
- Nguồn vắc xin:
Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 27.000 liều.
Mua từ ngân sách cấp huyện: 240.160 liều.
Mua từ ngân sách cấp xã: 232.958 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
đ) Vắc xin bệnh Tụ huyết trùng trâu, bò
TT | Huyện, TX, thành phố | Số xã | Tổng đàn trâu, bò (con) | Tổng diện tiêm (con) | Nhu cầu vắc xin 1 đợt (liều) | Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều) | Nguồn vắc xin | ||
Tỉnh mua (liều) | Cấp huyện mua (liều) | Cấp xã/người dân mua (liều) | |||||||
I | Ngoài CTMTQGGNBV |
| 325.631 | 260.503 | 204.706 | 204.706 | 0 | 145.499 | 7.250 |
1 | Bình Sơn | 22 | 61.420 | 49.136 | 37.000 | 37.000 |
| 37.000 |
|
2 | Sơn Tịnh | 11 | 37695 | 30156 | 22.000 | 22000 |
| 21.975 |
|
3 | TP. QNgãi | 23 | 27.925 | 22.340 | 15.540 | 15.540 |
| 15.525 |
|
4 | Tư Nghĩa | 14 | 28.372 | 22.697 | 14.825 | 14.825 |
| 14.825 |
|
5 | Nghĩa Hành | 12 | 27.673 | 22.138 | 22.081 | 22.081 |
| 11.000 |
|
6 | Mộ Đức | 13 | 31.465 | 25.172 | 18.100 | 18.100 |
| 9.614 |
|
7 | Đức Phổ | 15 | 38.765 | 31.012 | 27.000 | 27.000 |
| 22.200 |
|
8 | Ba Tơ | 19 | 33.650 | 26.920 | 20.500 | 20.500 |
|
|
|
9 | Minh Long | 5 | 7.977 | 6.381 | 5.860 | 5.860 |
| 5.860 |
|
10 | Sơn Hà | 14 | 30.689 | 24.551 | 21.800 | 21.800 |
| 7.500 | 7.250 |
II | CTMTQGGNBV |
| 25.988 | 20.789 | 17.900 | 17.900 | 17.900 | 0 | 0 |
11 | Sơn Tây | 9 | 10.167 | 8.133 | 8.500 | 8.500 | 8.500 |
|
|
12 | Trà Bồng | 16 | 15.576 | 12.460 | 9.200 | 9.200 | 9.200 |
|
|
13 | Lý Sơn | 0 | 245 | 196 | 200 | 200 | 200 |
|
|
| Tổng cộng | 351.619 | 281.292 | 222.606 | 222.606 | 17.900 | 145.499 | 7.250 |
|
- Tổng nhu cầu vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò cả năm 2023: 222.606 liều.
- Nguồn vắc xin:
Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 17.900 liều.
Mua từ ngân sách cấp huyện: 145.499 liều.
Mua từ ngân sách cấp xã: 7.250 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
e) Vắc xin bệnh Dịch tả lợn cổ điển
TT | Huyện, TX, thành phố | Số xã | Tổng đàn lợn (con) | Tổng diện tiêm (con) | Nhu cầu vắc xin 1 đợt (liều) | Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều) | Nguồn vắc xin | ||
Tỉnh mua (liều) | Cấp huyện mua (liều) | Cấp xã/ người dân mua (liều) | |||||||
I | Ngoài CTMTQGGNBV |
| 452.870 | 362.291 | 224.559 | 449.118 | 0 | 208.200 | 13.550 |
1 | Bình Sơn | 22 | 42.677 | 34.141 | 42.350 | 84.700 |
| 0 |
|
2 | Sơn Tịnh | 11 | 61.299 | 49.039 | 29.425 | 58 850 |
| 58.850 |
|
3 | TP. QNgãi | 23 | 20.241 | 16 192 | 22.349 | 44.698 |
| 22.350 |
|
4 | Tư Nghĩa | 14 | 86.711 | 69.368 | 25.180 | 50.360 |
| 50.360 |
|
5 | Nghĩa Hành | 12 | 68.813 | 55.050 | 33.000 | 66.000 |
| 16.500 |
|
6 | Mộ Đức | 13 | 89.896 | 71.916 | 23.550 | 47.100 |
| 23.950 |
|
7 | Đức Phổ | 15 | 16.865 | 13.492 | 6.775 | 13.550 |
| 13.550 |
|
8 | Ba Tơ | 19 | 29.250 | 23.400 | 17.750 | 35.500 |
|
|
|
9 | Minh Long | 5 | 9.387 | 7.509 | 3.780 | 7.560 |
| 8.640 |
|
10 | Sơn Hà | 14 | 27.731 | 22.184 | 20.400 | 40.800 |
| 14.000 | 13.550 |
II | CTMTQGGNBV |
| 27.100 | 21.680 | 13.500 | 27.000 | 27.000 | 0 | 0 |
11 | Sơn Tây | 9 | 8.985 | 7.188 | 6.000 | 12.000 | 12.000 |
|
|
12 | Trà Bồng | 16 | 17.925 | 14.340 | 7.250 | 14.500 | 14.500 |
|
|
13 | Lý Sơn | 0 | 190 | 152 | 250 | 500 | 500 |
|
|
Tổng cộng |
| 479.970 | 383.971 | 238.059 | 476.118 | 27.000 | 208.200 | 13.550 |
- Tổng nhu cầu vắc xin Dịch tả lợn cổ điển cả năm 2023: 476.118 liều.
- Nguồn vắc xin:
Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 27.000 liều.
Mua từ ngân sách cấp huyện: 208.200 liều.
Mua từ ngân sách cấp xã: 13.550 liều.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
g) Vắc xin bệnh Tai xanh
Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.
6. Nhu cầu hóa chất khử trùng và diệt côn trùng
- Khử trùng các ổ dịch và môi trường chăn nuôi, nuôi.
- Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.
- Tổng nhu cầu và nguồn hóa chất năm 2023
Huyện/TX/TP | Nhu cầu hóa chất khử trùng môi trường 1 năm | Nguồn hóa chất | ||||||
Chăn nuôi (Lít) | Nuôi trồng (Kg) | Diệt côn trùng (Lít) | Tỉnh mua | Huyện mua | ||||
Chăn nuôi (Lít) | Nuôi trồng (Kg) | Chăn nuôi (Lít) | Nuôi trồng (Kg) | Diệt côn trùng (Lít) | ||||
Ngoài CTMTQGGNBV | 25.282 | 45.420 | 1.680 | 21.803 | 0 | 3.479 | 45.420 | 1.680 |
Bình Sơn | 5.300 | 18.000 | 1.000 | 3.159 | 0 | 2.141 | 18.000 | 1.000 |
Sơn Tịnh | 2.420 | 240 | 0 | 2.420 | 0 | 0 | 240 | 0 |
TP .QNgãi | 2.344 | 9.600 | 0 | 2.344 | 0 | 0 | 9.600 | 0 |
Tư Nghĩa | 2.500 | 8.000 | 0 | 2.500 | 0 | 0 | 8.000 | 0 |
Nghĩa Hành | 3.000 | 200 | 0 | 3.000 | 0 | 0 | 200 | 0 |
Mộ Đức | 2.890 | 4.000 | 0 | 1.552 | 0 | 1.338 | 4.000 | 0 |
Đức Phổ | 1.930 | 5.200 | 680 | 1.930 | 0 | 0 | 5.200 | 680 |
Ba Tơ | 3.000 | 0 | 0 | 3.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Minh Long | 456 | 0 | 0 | 456 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Sơn Hà | 1.442 | 180 | 0 | 1.442 | 0 | 0 | 180 | 0 |
CTMTQGGNBV | 3.800 | 180 | 0 | 3.800 | 180 | 0 | 0 | 0 |
Sơn Tây | 1.800 | 180 | 0 | 1.800 | 180 | 0 | 0 | 0 |
Trà Bồng | 1.600 | 0 | 0 | 1.600 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Lý Sơn | 400 | 0 | 0 | 400 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cộng | 29.082 | 45.600 | 1.680 | 25.603 | 180 | 3.479 | 45.420 | 1.680 |
* Tổng nhu cầu hóa chất năm 2023:
- Khử trùng môi trường chăn nuôi: 29.082 lít
Nguồn hóa chất:
CT MTQGGNBV năm 2023: 3.800 lít
Ngân sách tỉnh phòng, chống dịch năm 2023: 21.803 lít
Mua từ ngân sách huyện: 3.479 lít
- Khử trùng môi trường nuôi trồng: 45.600 kg
Nguồn hóa chất:
Mua từ CT MTQGGNBV năm 2023: 180 kg
Mua từ ngân sách tỉnh: 0 kg
Mua từ ngân sách huyện: 45.420 kg
- Hóa chất Diệt côn trùng:
Nguồn hóa chất:
Mua từ ngân sách huyện 1.680 lít
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
7. Nội dung chi
a) Tiêm phòng các vắc xin cho gia súc, gia cầm
a1) Mua vắc xin tiêm phòng:
TT | Loại vắc xin | Phân cấp Nguồn kinh phí | Đơn vị thực hiện (huyện, thành phố) |
1 | Cúm gia cầm | CTMTQGGNBV 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS tỉnh 100% | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV | ||
2 | Lở mồm long móng | CTMTQGGNBV 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS tỉnh và NS huyện | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV | ||
3 | Vắc xin tai xanh | NS huyện và người chăn nuôi | Các huyện, tx, tp có dịch |
4 | Vắc xin dại | Người chăn nuôi trả | 13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh |
5 | Tụ huyết trùng trâu, bò | CTMTQGGNBV 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV | ||
6 | Vắc xin Dich tả lợn cổ điển | CTMTQGGNBV 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV | ||
7 | Vắc xin Dich tả lợn Châu phi | CTMTQGGNBV 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV | ||
8 | Vắc xin Viêm da nổi cục | CTMTQGGNBV 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện, NS xã hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV | ||
NS tỉnh | Tiêm phòng bao vây các ổ dịch mới phát |
a2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng
TT | Loại vắc xin | Phân cấp nguồn kinh phí | Đơn vị (huyện, thành phố) |
1 | Cúm gia cầm | NS huyện hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng. |
NS huyện 100 % | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV | ||
2 | Lở mồm long móng | NS huyện hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố có tiêm phòng vắc xin theo kế hoạch |
NS huyện 100 % | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV | ||
3 | Dại | Người chăn nuôi chi trả | 13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh |
4 | Bệnh tai xanh | NS tỉnh 100 % | Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch |
5 | Tụ huyết trùng trâu, bò | NS huyện 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV | ||
6 | Vắc xin Dich tả lợn cổ điển | NS huyện 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV. | ||
7 | Vắc xin Dịch tả lợn Châu phi | NS huyện 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV. | ||
8 | Vắc xin Viêm da nổi cục | NS huyện 100% | 3 huyện thuộc CTMTQGGNBV |
NS huyện hoặc người chăn nuôi | 10 huyện, thị xã, thành phố ngoài CTMTQGGNBV |
a3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.
b) Tiêu độc khử trùng
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Mua hóa chất từ ngân sách tỉnh và Chương trình MTQGGNBV tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tiêu độc khử trùng.
- UBND cấp huyện: Tổ chức mua thêm hóa chất từ ngân sách huyện sau khi khấu trừ nguồn hóa chất tỉnh hỗ trợ, dụng cụ, trả chi phí thuê nhân công và chi phí khác thực hiện tiêu độc khử trùng.
c) Giám sát
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Khi dịch xảy ra, lấy mẫu gửi xét nghiệm xác định nguyên nhân gây bệnh để hướng dẫn biện pháp xử lý ổ dịch.
- UBND cấp huyện: Tổ chức giám sát công tác tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và dịch bệnh tại địa phương.
d) Thông tin tuyên truyền
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Tập huấn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh: Dịch tả lợn Châu Phi, Viêm da nổi cục, Cúm gia cầm cho người chăn nuôi; in ấn tờ rơi và tuyên truyền bằng xe lưu động.
- UBND cấp huyện: Tập huấn về kỹ thuật tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh cho thú y viên và người chăn nuôi từ nguồn ngân sách cấp huyện.
đ) Kiểm tra công tác phòng, chống dịch
- Các cấp, ngành tùy theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tổ chức thực hiện kiểm tra công tác phòng, chống dịch.
- Tổ chức kiểm tra nguồn vắc xin, hóa chất sử dụng theo Quyết định số 644/QĐ-SNNPTNT ngày 09/01/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Phương án Quản lý thuốc thú y từ nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
e) Chống dịch khi có dịch xảy ra:
- Nội dung chi:
Khi dịch bệnh xảy ra, căn cứ vào mức độ, quy mô, tính chất nguy hiểm của dịch bệnh, cơ quan chuyên môn các cấp tham mưu chính quyền địa phương thực hiện đầy đủ, hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định Luật Thú y, Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện theo thực tế và chế độ tài chính quy định hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (phần kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ).
- Định mức chi:
Định mức chi phục vụ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 và các văn bản liên quan theo quy định hiện hành của nhà nước.
Những trường hợp chủ cơ sở chăn nuôi có gia súc, gia cầm thuộc đối tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo Kế hoạch của ngành Thú y; chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản không thực hiện đúng các hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch thời vụ,...và chủ cơ sở chăn nuôi với quy mô trang trại không khai báo chăn nuôi theo quy định để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ cơ sở sẽ không được hỗ trợ thiệt hại.
8. Phân cấp chi ngân sách
a) Kinh phí ngân sách CT MTQGGNBV năm 2023:
- Mua hóa chất và vắc xin phục vụ công tác phòng, chống các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, Tụ huyết trùng trâu bò, Dịch tả lợn, Cúm gia cầm, Dịch tả lợn Châu Phi và Viêm da nổi cục cho 3 huyện Sơn Tây, Trà Bồng và Lý Sơn thuộc CT MTQGGNBV giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
- Nguồn kinh phí thực hiện: UBND tỉnh giao dự toán theo quy định.
b) Kinh phí ngân sách tỉnh:
- Mua vắc xin, hóa chất, vật tư, thiết bị, bảo quản vắc xin, in ấn; điều tra, giám sát; tập huấn, tuyên truyền; chỉ đạo phòng, chống dịch...
- Nguồn kinh phí thực hiện: UBND tỉnh giao dự toán năm 2023 theo quy định.
c) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
c1) Nội dung chi
- Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch.
- Bồi dưỡng công tiêm phòng, tiêu độc khử trùng, chống dịch cho lực lượng trực tiếp tham gia.
- Mua vắc xin, hóa chất dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch bằng ngân sách cấp huyện sau khi khấu trừ phần ngân sách tỉnh cấp, cụ thể như sau:
Đối với vắc xin Lở mồm long móng, Viêm da nổi cục, dịch tả lợn châu phi, hóa chất (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), ngoài số lượng vắc xin, hóa chất tỉnh mua, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố bắt buộc phải sử dụng ngân sách cấp huyện mua số lượng vắc xin, hóa chất còn thiếu để đủ vắc xin, hóa chất phòng chống dịch bệnh động vật; vắc xin tiêm phòng đạt tỷ lệ tối thiểu 80% thuộc diện phải tiêm phòng theo quy định.
Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn cổ điển (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí của cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin so với nhu cầu.
- Hội nghị, tập huấn, thông tin tuyên truyền
- Thống kê, quản lý đàn vật nuôi, giám sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin từ tỉnh đến huyện, xã.
- Tiền hóa chất, vật tư, nhân công, thuê dụng cụ, phương tiện,... chống dịch.
c2) Nguồn kinh phí theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2023 của UBND huyện, thị xã, thành phố.
9. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1): 52.725.651.000 đồng
Trong đó:
Bệnh cúm gia cầm (Phụ lục 2): 2.185.923.000 đồng.
Bệnh Lở mồm long móng (Phụ lục 3): 11.245.288.000 đồng.
Bệnh dại chó, mèo (Phụ lục 4): 408.550.000 đồng.
Bệnh thủy sản (Phụ lục 5): 314.350.000 đồng
Bệnh tai xanh (Phụ lục 6): 80.850.000 đồng.
Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò Dịch tả lợn cổ điển (Phụ lục 7): 4.868.883.000 đồng.
Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (Phụ lục 8): 14.296.828.000 đồng.
Khử trùng tiêu độc (Phụ lục 9): 8.051.168.000 đồng.
Bệnh Viêm da nổi cục ở trâu bò (Phụ lục 10): 11.273.811.000 đồng
b) Nguồn kinh phí
ĐVT: 1000 đồng
Bệnh | Tổng kinh phí | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | CTMTQGGNBV | ||
Cúm gia cầm | 2.185.923 | 1.614.901 | 555.520 | 15.502 |
Lở mồm long móng | 11.245.288 | 3.628.982 | 6.929.538 | 686.768 |
Dại | 408.550 | 19.210 | 389.340 | 0 |
Thủy sản | 314.350 | 38.405 | 275.945 | 0 |
Tai xanh | 80.850 | 0 | 80.850 | 0 |
Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò DT heo | 4.868.883 | 0 | 4.664.522 | 204.361 |
Dịch tả lợn châu phi | 14.296.828 | 3.330.000 | 9.964.831 | 1.001.997 |
KTTĐ | 8.051.168 | 548.501 | 6.860.065 | 642.602 |
Viêm da nổi cục | 11.273.811 | 1.800.000 | 8.844.553 | 629.257 |
Cộng | 52.725.651 | 10.980.000 | 38.565.164 | 3.180.487 |
(Kèm theo phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11)
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 là 52.725.651.000 đồng, cụ thể từ các nguồn:
- Ngân sách tỉnh: 10.980.000.000 đồng
- Ngân sách CT MTQGGNBV: 3.180.487.000 đồng
- Ngân sách huyện: 38.565.164.000 đồng
UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách của cấp mình để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2023.
(Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)
Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí
1) Về vắc xin, hóa chất:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện mua, tiếp nhận và phân bổ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch theo Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quyền điều chỉnh vắc xin tiêm phòng, hóa chất khử trùng tiêu độc phân bổ cho các huyện theo thực tế phát sinh trên địa bàn tỉnh để công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng và cơ sở tiêu độc khử trùng năm 2023 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và tiếp nhận các loại vắc xin, hóa chất do tỉnh cấp để triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
2) Về kinh phí:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước; trong quá trình triển khai thực hiện trường hợp cần điều chỉnh dự toán thì gửi Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh xem xét theo quy định.
- Sau khi được Trung ương bố trí kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Quảng Ngãi chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi để tham mưu bố trí nguồn kinh phí theo kế hoạch được duyệt đảm bảo nguồn lực thực hiện tốt công tác bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố chủ động sử dụng kinh phí theo phân cấp và theo thẩm quyền.
3) Thanh quyết toán kinh phí:
Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023 phải đúng theo kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; cơ chế, chính sách hiện hành và hồ sơ chứng từ có biểu mẫu theo quy định. Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí và gửi Sở Tài chính thẩm định quyết toán và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của ngân sách tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Kế hoạch 45/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 2Kế hoạch 58/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh Động vật trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh - năm 2021
- 3Kế hoạch 72/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống dịch gia súc, gia cầm và kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 4Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 5Kế hoạch 389/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm và bệnh động vật thủy sản tỉnh Lào Cai năm 2023
- 6Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 8Nghị quyết 45/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 10Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 11Kế hoạch 3616/KH-UBND năm 2023 về Phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2023 về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 13Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm tỉnh Quảng Trị năm 2024
- 14Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
- 1Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2008 về việc chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Quyết định 719/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật thú y 2015
- 5Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 6Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 9Luật Chăn nuôi 2018
- 10Quyết định 172/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt "Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Thông tư 24/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 15Quyết định 972/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, giai đoạn 2020-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1632/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng, giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh lở mồn long móng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 434/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 1814/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt "Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò, giai đoạn 2022-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt "Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 27Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 28Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh viêm da nổi cục trên trâu bò giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 29Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 30Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 31Công văn 5177/BNN-TY năm 2022 về chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 32Kế hoạch 45/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 33Kế hoạch 58/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh Động vật trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh - năm 2021
- 34Kế hoạch 72/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống dịch gia súc, gia cầm và kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 35Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 36Kế hoạch 389/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc, gia cầm và bệnh động vật thủy sản tỉnh Lào Cai năm 2023
- 37Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2022 về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 38Công văn 6708/BNN-KTHT năm 2022 triển khai tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 39Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 40Nghị quyết 45/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 41Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 42Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 43Kế hoạch 3616/KH-UBND năm 2023 về Phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 44Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2023 về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 45Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm tỉnh Quảng Trị năm 2024
- 46Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- Số hiệu: 1763/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra