Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1688/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2025 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 54/2014/QH13, Luật số 18/2017/QH14, Luật số 67/2020/QH14, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 11/2022/QH15, Luật số 56/2024/QH15 và Luật số 88/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 80/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| KT. THỦ TƯỚNG |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính được Quốc hội Khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 ngày 25 tháng 6 năm 2025, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 (sau đây gọi là Luật). Để triển khai thi hành Luật kịp thời, toàn diện, thống nhất và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính với các nội dung sau:
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm kịp thời, thống nhất và hiệu quả, tiết kiệm.
b) Xác định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động triển khai thi hành Luật.
c) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của bộ, ngành và địa phương trong việc triển khai thi hành Luật.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, thường xuyên của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sự phối hợp liên tục, chặt chẽ, hiệu quả giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thi hành Luật.
b) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm, vai trò của cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì, cơ quan phối hợp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong các hoạt động triển khai thi hành Luật.
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ, bảo đảm tiết kiệm, thiết thực và hiệu quả.
d) Có lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật được triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất, đầy đủ trên phạm vi cả nước.
đ) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn; kịp thời giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Tổ chức hội nghị triển khai thi hành Luật
a) Ở trung ương:
- Tổ chức hội nghị triển khai thi hành Luật cho các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
+ Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: Quý III năm 2025.
- Tổ chức hội nghị triển khai thi hành Luật cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
+ Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: Quý III năm 2025.
b) Ở địa phương: Tổ chức hội nghị quán triệt việc thi hành Luật cho các cơ quan, đơn vị của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến (Phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương).
+ Thời gian thực hiện: Trong năm 2025.
2. Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật để phù hợp với Luật
a) Rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện rà soát đối với văn bản do cơ quan trung ương ban hành; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện rà soát đối với văn bản do địa phương ban hành.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2025.
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành các nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới để phù hợp với Luật theo Danh mục kèm theo Kế hoạch này:
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, cơ quan ngang bộ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo thời gian cụ thể tại Danh mục kèm theo Kế hoạch này.
c) Trong quá trình triển khai thi hành Luật, trường hợp phát hiện các văn bản quy phạm pháp luật có vướng mắc, bất cập chưa được nêu trong Danh mục kèm theo Kế hoạch này hoặc thuộc thẩm quyền địa phương ban hành thì các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan khác có liên quan tiến hành xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất, xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với Luật.
3. Tổ chức tập huấn chuyên sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính
a) Ở trung ương:
- Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn chuyên sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác xử lý vi phạm hành chính ở các cơ quan trung ương và địa phương.
+ Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
+ Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến (Phù hợp với tình hình thực tế).
+ Thời gian thực hiện: Quý III, quý IV năm 2025 và các năm tiếp theo.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính cho cán bộ, công chức làm công tác xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước do mình quản lý.
+ Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
+ Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến (Phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị).
+ Thời gian thực hiện: Quý III, quý IV năm 2025 và các năm tiếp theo.
b) Ở địa phương: Tổ chức tập huấn chuyên sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác xử lý vi phạm hành chính tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Hình thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến (Phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị).
- Thời gian thực hiện: Quý III, quý IV năm 2025 và các năm tiếp theo.
c) Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước tổ chức tập huấn chuyên sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xử lý vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Tiếp nhận và xử lý đề nghị, kiến nghị về văn bản quy phạm pháp luật
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp tiếp nhận và xử lý các đề nghị, kiến nghị liên quan đến Luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác về xử lý vi phạm hành chính do mình chủ trì xây dựng hoặc ban hành theo quy định của pháp luật; các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận và xử lý các đề nghị, kiến nghị liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật xử lý vi phạm hành chính do mình chủ trì xây dựng hoặc ban hành theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thi hành văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Cơ quan chủ trì:
- Bộ, cơ quan ngang bộ: Phân công tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý xử lý vi phạm hành chính và chuyên môn, nghiệp vụ thi hành văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của mình cho tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thi hành văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của mình cho cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp dưới.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Bộ Tư pháp kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ở các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025 và các năm tiếp theo.
b) Các bộ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính kiểm tra công tác thi hành pháp luật trong phạm vi thẩm quyền được quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025 và các năm tiếp theo.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi địa bàn quản lý, trừ các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025 và các năm tiếp theo.
d) Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước tổ chức kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
b) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật tại cơ quan, địa phương mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết.
c) Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan khác có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; thực hiện hiệu quả các giải pháp để xử lý các vấn đề phát sinh có tính chất liên ngành trong quá trình triển khai việc thi hành Luật.
d) Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương.
2. Kinh phí thực hiện
Các nội dung triển khai trong Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hằng năm theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC CÁC NGHỊ ĐỊNH CẦN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ HOẶC BAN HÀNH MỚI ĐỂ PHÙ HỢP VỚI LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo kế hoạch tại Quyết định số 1688/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên Nghị định cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới; cơ quan chủ trì soạn thảo | Thời gian trình Chính phủ | Trình tự, thủ tục ban hành | Hình thức văn bản |
|
|
| ||
| Bộ Tư pháp: 02 Nghị định |
|
|
|
1 | Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18/3/2025 của Chính phủ và Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn | Tháng 6/2025 | Rút gọn | Hình thức sửa đổi, bổ sung[1] |
2 | Nghị định quy định chi tiết Luật Xử lý vi phạm hành chính về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính | Tháng 6/2025 | Rút gọn | Hình thức ban hành mới[2] |
|
|
| ||
Bộ Tư pháp: 01 Nghị định |
|
|
| |
| Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 117/2024/NĐ-CP ngày 18/9/2024 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Bộ Giáo dục và Đào tạo: 02 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[3] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt | Hình thức sửa đổi, bổ sung[4] |
2 | Nghị định số 88/2022/NĐ-CP ngày 26/10/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Bộ Xây dựng: 06 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức thay thế[5] |
2 | Nghị định số 139/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
3 | Nghị định số 142/2017/NĐ-CP ngày 11/12/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
4 | Nghị định số 162/2018/NĐ-CP ngày 30/11/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
5 | Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ và Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ (dự kiến xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đường bộ) | Trước ngày 30/11/2025 | Thông thường | Hình thức thay thế[6] |
6 | Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ và Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ (dự kiến xây dựng Nghị định để sửa đổi, bổ sung các quy định trong lĩnh vực đường sắt) | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung[7] |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 45/2019/NĐ-CP ngày 21/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ | Tháng 10/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung[8] |
2 | Nghị định số 46/2019/NĐ-CP ngày 27/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
3 | Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 28/2017/NĐ-CP ngày 20/3/2017 và Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức thay thế[9] |
4 | Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 và Nghị định số 128/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ | Tháng 11/2025 | Thông thường | Hình thức thay thế[10] |
5 | Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
Bộ Y tế: 03 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
2 | Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung[11] |
3 | Nghị định số 130/2021/NĐ-CP ngày 3 0/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
Bộ Quốc phòng: 03 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 37/2022/NĐ-CP ngày 06/6/2022 của Chính phủ | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[12] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[13] | Hình thức thay thế[14] |
2 | Nghị định số 162/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 23/2017/NĐ-CP ngày 13/3/2017 và Nghị định số 37/2022/NĐ-CP ngày 06/6/2022 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
3 | Nghị định số 96/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 37/2022/NĐ-CP ngày 06/6/2022 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường: 14 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 123/2024/NĐ-CP ngày 04/10/2024 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành, chính trong lĩnh vực đất đai | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
2 | Nghị định số 155/2024/NĐ-CP ngày 10/12/2024 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
3 | Nghị định số 18/2020/NĐ-CP ngày 11/02/2020 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và Bản đồ đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
4 | Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24/3/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (dự kiến xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản) | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[15] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt | Hình thức thay thế[16] |
5 | Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24/3/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (dự kiến xây dựng Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước) | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[17] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[18] | Hình thức thay thế[19] |
6 | Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[20] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[21] | Hình thức sửa đổi, bổ sung[22] |
7 | Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25/4/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
8 | Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 và Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
9 | Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 và Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
10 | Nghị định số 38/2024/NĐ-CP ngày 05/4/2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
11 | Nghị định số 31/2023/NĐ-CP ngày 09/6/2023 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về trồng trọt | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
12 | Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
13 | Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
14 | Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo | Theo đề xuất của cơ quan chủ trì soạn thảo | Theo trình tự, thủ tục được cấp có thẩm quyền duyệt | Hình thức ban hành mới |
Bộ Công Thương: 05 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 71/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31/01/2022 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức thay thế |
2 | Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31/01/2022 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
3 | Nghị định số 75/2019/NĐ-CP ngày 26/9/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[23] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[24] | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
4 | Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31/01/2022 và Nghị định số 24/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[25] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[26] | Hình thức thay thế[27] |
5 | Nghị định số 99/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31/01/2022 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Bộ Khoa học và Công nghệ: 06 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 và Nghị định số 46/2024/NĐ-CP ngày 04/5/2024 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
2 | Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính Phủ. | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
3 | Nghị định số 51/2019/NĐ-CP ngày 13/6/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
4 | Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
5 | Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
6 | Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ số | Theo đề xuất của cơ quan chủ trì soạn thảo | Thông thường | Hình thức ban hành mới |
Bộ Nội vụ: 03 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[28] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[29] | Hình thức sửa đổi, bổ sung[30] |
2 | Nghị định số 125/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
3 | Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lưu trữ | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[31] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[32] | Hình thức ban hành mới[33] |
Bộ Công an: 11 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
2 | Nghị định số 13 8/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung[34] |
3 | Nghị định số 140/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc. | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
4 | Nghị định số 142/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
5 | Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[35] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[36] | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
6 | Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[37] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[38] | Hình thức thay thế |
7 | Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
8 | Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[39] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[40] | Hình thức ban hành mới[41] |
9 | Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dữ liệu | Theo đề xuất của cơ quan chủ trì soạn thảo | Thông thường | Hình thức ban hành mới |
10 | Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
11 | Nghị định số 106/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
Bộ Tài chính: 14 Nghị định |
|
|
| |
1 | Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức thay thế |
2 | Nghị định số 87/2024/NĐ-CP ngày 12/7/2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
3 | Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21/3/2018, Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01/11/2019 và Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung |
4 | Nghị định số 174/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
5 | Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[42] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[43] | Hình thức sửa đổi, bổ sung[44] |
6 | Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức thay thế |
7 | Nghị định số 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[45] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt[46] | Hình thức sửa đổi, bổ sung[47] |
8 | Nghị định số 137/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh đặt cược và trò chơi có thưởng | Tháng 7/2025 | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt | Hình thức sửa đổi, bổ sung[48] |
9 | Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 100/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung[49] |
10 | Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức thay thế[50] |
11 | Nghị định số 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ (dự kiến xây dựng Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập) | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[51] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt | Hình thức thay thế[52] |
12 | Nghị định số 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ (dự kiến xây dựng Nghị định để sửa đổi, bổ sung các quy định trong lĩnh vực kế toán) | Tháng 12/2025 | Thông thường | Hình thức sửa đổi, bổ sung[53] |
13 | Nghị định số 63/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ | Tháng 12/2025 | Rút gọn (đã được cấp có thẩm quyền duyệt[54]) | Hình thức sửa đổi, bổ sung[55] |
14 | Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiết kiệm, phòng chống lãng phí | Quý I/2026 | Thông thường | Hình thức thay thế |
Bộ Ngoại giao: 01 Nghị định |
|
|
| |
| Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đối ngoại | Theo đề xuất của cơ quan chủ trì soạn thảo | Thông thường | Hình thức ban hành mới |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo: 01 Nghị định |
|
|
| |
| Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo | Theo đề xuất của cơ quan chủ trì soạn thảo | Thông thường | Hình thức ban hành mới |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 01 Nghị định |
|
|
| |
| Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 143/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 và Nghị định số 23/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ | Theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền duyệt[56] | Theo trình tự, thủ tục đã được cấp có thẩm quyền duyệt | Hình thức thay thế[57] |
Thanh tra Chính phủ: 01 Nghị định |
|
|
| |
| Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Tháng 12/2026 | Thông thường | Hình thức ban hành mới |
[1] Chính phủ đã ban hành Nghị định số 190/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18/3/2025 của Chính phủ và Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
[2] Chính phủ đã ban hành Nghị định số 189/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 quy định chi tiết Luật Xử lý vi phạm hành chính về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
[3] Theo Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 16/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ, thời gian trình Chính phủ Nghị định nêu trên là tháng 11/2025.
[4] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 127/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
[5] Đang xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.
[6] Đang xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đường bộ.
[7] Sửa đổi, bổ sung các quy định trong lĩnh vực đường sắt.
[8] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2019/NĐ-CP ngày 21/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
[9] Đang xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.
[10] Đang xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo.
[11] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về một số biện pháp phòng, chống tác hại của thuốc lá và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
[12] Theo Công văn số 4460/VPCP-NC ngày 21/5/2025 của Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhất trí giao Bộ Quốc phòng xây dựng Nghị định nói trên theo trình tự, thủ tục rút gọn. Thời gian trình Chính phủ: Tháng 6/2025.
[13] Theo trình tự, thủ tục rút gọn.
[14] Đang xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu.
[15] Theo Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 16/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ, thời gian trình Chính phủ Nghị định nêu trên là tháng 10/2025.
[16] Đang xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản.
[17] Theo Văn bản số 9706/VPCP-NN ngày 31/12/2024 của Văn phòng Chính phủ, thời gian trình Chính phủ đối với Nghị định nêu trên là trước ngày 15/1/2025. Ngày 11/02/2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Tờ trình số 16/TTr-BTNMT trình Chính phủ.
[18] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[19] Đang xây dựng Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
[20] Theo Công văn số 4049/VPCP-NN ngày 10/5/2025 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà đồng ý cho phép lùi thời gian trình Nghị định nói trên sang Quý II/2025.
[21] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[22] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
[23] Theo Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 15/5/2025 của Chính phủ, thời gian hoàn thành việc sửa đổi Nghị định nêu trên là trong năm 2025.
[24] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[25] Theo Văn bản số 6502/VPCP-KTTH ngày 14/7/2025 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Bùi Thanh Sơn đồng ý cho phép lùi thời hạn trình Nghị định nêu trên sang tháng 9/2025.
[26] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[27] Đang xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
[28] Theo Văn bản số 3196/VPCP-KGVX ngày 15/4/2025 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Nguyễn Hòa Bình đồng ý cho phép trình Chính phủ Nghị định nêu trên trong Quý II/2026.
[29] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[30] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, Bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
[31] Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ, thời gian trình Chính phủ Nghị định nêu trên là tháng 11/2025.
[32] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[33] Đang xây dựng Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lưu trữ.
[34] Bổ sung quy định chi tiết điểm c khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2025) và quy định chi tiết việc niêm phong tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
[35] Theo Quyết định số 53/QĐ-TTg ngày 15/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ, thời gian trình Chính phủ Nghị định nêu trên là tháng 12/2024. Ngày 27/12/2024, Bộ Công an đã có Tờ trình số 673/TTr-BCA trình Chính phủ.
[36] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[37] Theo Quyết định số 53/QĐ-TTg ngày 15/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ, thời gian trình Chính phủ Nghị định nêu trên là tháng 12/2024. Ngày 14/02/2025, Bộ Công an đã có Tờ trình số 68/TTr-BCA trình Chính phủ.
[38] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[39] Theo Văn bản số 4385/VPCP-KSTT ngày 19/5/2025 của Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính giao Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan chủ động nghiên cứu, xây dựng nội dung, trình Chính phủ Dự thảo các Nghị định hướng dẫn Luật An ninh mạng 2025, bảo đảm có hiệu lực đồng thời với Luật An ninh mạng 2025.
[40] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[41] Đang xây dựng Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
[42] Theo Văn bản số 5804/VPCP-KTTH ngày 25/6/2025 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Hồ Đức Phớc đồng ý cho phép điều chỉnh thời gian trình Chính phủ Nghị định nêu trên sang tháng 9/2025.
[43] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[44] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 của Chính phủ.
[45] Theo Văn bản số 5804/VPCP-KTTH ngày 25/6/2025 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Hồ Đức Phớc đồng ý cho phép điều chỉnh thời gian trình Chính phủ Nghị định nêu trên sang tháng 7/2025.
[46] Theo trình tự, thủ tục thông thường.
[47] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
[48] Đang xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh đặt cược và trò chơi có, thưởng.
[49] Theo Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 16/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính được giao xây dựng Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê, trình Chính phủ tháng 12/2025. Tuy nhiên, hiện nay, Bộ Tài chính đề xuất xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 100/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021, trình Chính phủ tháng 12/2025.
[50] Đang xây dựng Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
[51] Ngày 24/12/2024, Bộ Tài chính đã có Tờ trình Chính phủ về dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập. Hiện nay, dự thảo Nghị định đang được tiếp tục rà soát, chỉnh lý trước khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
[52] Đang xây dựng Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập.
[53] Sửa đổi, bổ sung các quy định trong lĩnh vực kế toán.
[54] Theo Công văn số 57/VPCP-KTTH ngày 03/01/2025 của Văn phòng Chính phủ.
[55] Sửa đổi, bổ sung các nội dung về lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước.
[56] Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ, thời gian trình Chính phủ ký ban hành Nghị định nêu trên là tháng 7/2025.
[57] Đang xây dựng Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- 1Nghị định 77/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về biện pháp phòng, chống tác hại của thuốc lá
- 2Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
- 3Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- 4Nghị định 107/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- 5Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 6Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
- 7Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
- 8Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 9Nghị định 162/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trên vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam
- 10Nghị định 166/2013/NĐ-CP quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- 11Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 12Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 13Nghị định 128/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- 14Nghị định 31/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- 15Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
- 16Nghị định 99/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí
- 17Nghị định 28/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
- 18Nghị định 155/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn
- 19Nghị định 23/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 162/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam
- 20Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- 21Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
- 22Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 23Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử
- 24Luật An ninh mạng 2018
- 25Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
- 26Nghị định 48/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
- 27Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm
- 28Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- 29Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ
- 30Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 31Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 32Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- 33Nghị định 35/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp
- 34Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch
- 35Nghị định 46/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao
- 36Nghị định 63/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước
- 37Nghị định 71/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp
- 38Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh
- 39Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
- 40Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 41Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 42Nghị định 80/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi; Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi theo Nghị định 48/2018/NĐ-CP
- 43Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
- 44Nghị định 04/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính
- 45Nghị định 18/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
- 46Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
- 47Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 48Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
- 49Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
- 50Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
- 51Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- 52Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- 53Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
- 54Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
- 55Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính
- 56Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng
- 57Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- 58Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- 59Nghị định 140/2021/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc
- 60Nghị định 14/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
- 61Nghị định 129/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo
- 62Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 63Nghị định 125/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới
- 64Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 65Nghị định 135/2021/NĐ-CP quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính
- 66Nghị định 138/2021/NĐ-CP quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- 67Nghị định 04/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ
- 68Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 69Nghị định 100/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 95/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
- 70Nghị định 102/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập
- 71Nghị định 124/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 72Nghị định 126/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử
- 73Nghị định 130/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em
- 74Nghị định 137/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh đặt cược và trò chơi có thưởng
- 75Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 76Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- 77Nghị định 143/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
- 78Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
- 79Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi
- 80Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng
- 81Nghị định 17/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí
- 82Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam
- 83Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- 84Nghị định 128/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa và quảng cáo đã được sửa đổi bởi Nghị định 129/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo
- 85Nghị định 23/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
- 86Nghị định 31/2023/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về Trồng trọt
- 87Nghị định 174/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
- 88Quyết định 53/QĐ-TTg về Chương trình công tác năm 2024 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 89Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
- 90Nghị định 46/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp đã được sửa đổi theo Nghị định 126/2021/NĐ-CP
- 91Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá
- 92Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe
- 93Nghị định 117/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 94Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- 95Nghị quyết 01/NQ-CP về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 96Nghị định 24/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã được sửa đổi theo quy định tại Nghị định 17/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí
- 97Nghị định 68/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính
- 98Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2025 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân do Chính phủ ban hành
- 99Nghị định 106/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- 100Nghị định 189/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- 101Nghị định 190/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi theo Nghị định 68/2025/NĐ-CP và Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Quyết định 1688/QĐ-TTg năm 2025 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1688/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2025
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra