- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1667/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 01 tháng 07 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Quyết định số 2498/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính; Quyết định số 3004/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 141/TTr-STC ngày 22/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính ngân sách và Quản lý giá công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh (chi tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp một cửa điện tử liên thông của tỉnh (iGate).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1667/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
A. Lĩnh vực Tài chính ngân sách
I. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký cấp mã số theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Bước 1 | Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến (iGate), in phiếu biên nhận, đóng dấu đến tại bộ phận Văn thư | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,5 |
Bước 2 | Chuyển hồ sơ cho phòng Tin học và Thống kê | ||
Bước 3 | Phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo phòng Tin học và Thống kê | 0,25 |
Bước 4 | Thực hiện đăng ký mã số trên hệ thống | Chuyên viên phòng Tin học và Thống kê | 1 |
Bước 5 | Duyệt trên hệ thống | Lãnh đạo phòng Tin học và Thống kê | 0,25 |
Bước 6 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,5 |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 2,5 ngày làm việc |
2. Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký cấp mã số theo phương thức nộp Dịch vụ công trực tuyến (https://mstt.mof.gov.vn)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 | Tiếp nhận qua phương thức nộp Dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống cấp mã số của Bộ Tài chính (https://mstt.mof.gov.vn) | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,25 |
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến cấp mã số | Chuyên viên phòng Tin học và Thống kê | 1 |
Bước 3 | Duyệt mã số và trả kết quả trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến cấp mã số | Lãnh đạo phòng Tin học và Thống kê | 0,5 |
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,25 |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 2 ngày làm việc |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày) |
Bước 1 | Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến (iGate), in phiếu biên nhận, đóng dấu đến tại bộ phận Văn thư | - Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh - Công chức Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 1 |
Bước 2 | - Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý giá và Công sản - Chuyền hồ sơ cho phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện | ||
Bước 3 | Phân công chuyên viên xử lý | - Lãnh đạo phòng Quản lý giá và Công sản - Lãnh đạo phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện | 1 |
Bước 4 | Thực hiện việc kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn, xem xét, quyết định số lượng quyển hóa đơn bán. | - Chuyên viên phòng Quản lý giá và Công sản - Chuyên viên phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện | 2 |
Bước 5 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | - Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh - Công chức Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 1 |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 5 ngày |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày) |
Bước 1 | Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến (iGate), in phiếu biên nhận, đóng dấu đến tại bộ phận Văn thư | - Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh - Công chức Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 1 |
Bước 2 | - Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý giá và Công sản - Chuyền hồ sơ cho phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện | ||
Bước 3 | Phân công chuyên viên xử lý | - Lãnh đạo phòng Quản lý giá và Công sản - Lãnh đạo phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện | 1 |
Bước 4 | Thực hiện việc kiểm tra và viết hóa đơn cho đơn vị xử lý bán tài sản công | - Chuyên viên phòng Quản lý giá và Công sản - Chuyên viên phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện | 2 |
Bước 5 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | - Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh - Công chức Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 1 |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 5 ngày |
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1667/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
A. Lĩnh vực Quản lý giá và Công sản
I. Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
Cơ quan thực hiện | Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày) | |
Sở Tài chính (cơ quan chủ trì) | Bước 1 | Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến (iGate), in phiếu biên nhận, đóng dấu đến tại bộ phận Văn thư | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,5 | |
Bước 2 | Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý giá và Công sản | ||||
Bước 3 | Phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo phòng Quản lý giá và Công sản | 0,5 | ||
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định giá trị và hiện trạng hoạt động thực tế của công trình | Chuyên viên phòng Quản lý giá và Công sản | 25 | ||
Bước 5 | Trình Lãnh đạo UBND tỉnh (Duyệt trên hệ thống) | Lãnh đạo phòng Quản lý giá và Công sản | 3 | ||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 29 ngày (1) | ||||
Văn phòng UBND tỉnh (cơ quan chủ trì) | Bước 1 | - Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý. | Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 | |
Bước 2 | Nhận hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý | Lãnh đạo phòng Kinh tế | 0,5 | ||
Bước 3 | Xem xét, thẩm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả thực hiện TTHC, trình Lãnh đạo phòng. | Chuyên viên Phòng Kinh tế xử lý hồ sơ | 7 | ||
Văn phòng UBND tỉnh (cơ quan chủ trì) | Bước 4 | - Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả thực hiện TTHC. - Chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình Lãnh đạo UBND tỉnh duyệt | Lãnh đạo phòng Kinh tế | 0,5 | |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả thực hiện TTHC | Lãnh đạo UBND tỉnh | 0,5 | ||
Bước 6 | Tiếp nhận kết quả từ Lãnh đạo UBND tỉnh; chuyển văn thư vào sổ, lấy số, nhân bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công | Chuyên viên Phòng Kinh tế được giao xử lý hồ sơ; Văn thư | 0,5 | ||
Bước 7 | Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho công chức Bộ phận Một cửa của Sở Tài chính | Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,5 | ||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày (2) | ||||
Sở Tài chính (cơ quan chủ trì) | Bước 1 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 1 | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 1 ngày (3) | ||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | (1)+(2)+(3)= 40 ngày | ||||
Cơ quan thực hiện | Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày) | |
Sở Tài chính (cơ quan chủ trì) | Bước 1 | Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến (iGate), in phiếu biên nhận, đóng dấu đến tại bộ phận Văn thư | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,5 | |
Bước 2 | Chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý giá và Công sản | ||||
Bước 3 | Phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo phòng Quản lý giá và Công sản | 0,5 | ||
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ và xác định, báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội | Chuyên viên phòng Quản lý giá và Công sản | 9 | ||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày (1) | ||||
Văn phòng UBND tỉnh (cơ quan chủ trì) | Bước 1 | - Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý. | Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 | |
Bước 2 | Nhận hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý | Lãnh đạo phòng Kinh tế | 0,5 | ||
Bước 3 | Xem xét, thẩm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả thực hiện TTHC, trình Lãnh đạo phòng. | Chuyên viên Phòng Kinh tế được giao xử lý hồ sơ | 7 | ||
Bước 4 | - Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả thực hiện TTHC. - Chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt | Lãnh đạo phòng Kinh tế | 0,5 | ||
Bước 5 | Phê duyệt kết quả thực hiện TTHC | Lãnh đạo UBND tỉnh | 0,5 | ||
Bước 6 | Tiếp nhận kết quả từ Lãnh đạo UBND tỉnh; chuyển văn thư vào sổ, lấy số, nhân bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công | Chuyên viên Phòng Kinh tế được giao xử lý hồ sơ; Văn thư | 0,5 | ||
Bước 7 | Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | Công chức của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 | ||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày (2) | ||||
Sở Tài chính (cơ quan chủ trì) | Bước 1 | Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh để thực hiện | Chuyên viên phòng Quản lý giá và Công sản | 9 | |
Bước 2 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức | Công chức của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh | 1 | ||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày (3) | ||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC | (1)+(2)+(3)= 30 ngày | ||||
* Lưu ý: Trong thời gian Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh chưa đi vào hoạt động, việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của đơn vị./.
- 1Chỉ thị 21/2006/CT-UBND về tăng cường biện pháp chỉ đạo và xử lý các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản đối với ngân sách cấp huyện và cấp xã do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính Trà Vinh
- 4Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá, đăng ký mã số, tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Chỉ thị 21/2006/CT-UBND về tăng cường biện pháp chỉ đạo và xử lý các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản đối với ngân sách cấp huyện và cấp xã do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính Trà Vinh
- 9Quyết định 1056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá, đăng ký mã số, tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính ngân sách và Quản lý giá công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 1667/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực