- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1665/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 08 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo sổ 227-TB/TU ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 249/TTr-SNV ngày 27 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn không quá 54 người (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1665/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên đơn vị | Số lượng cấp phó không quá | Ghi chú |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4 |
|
2 | Sở Nội vụ | 3 |
|
3 | Sở Tư pháp | 3 |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
|
5 | Sở Tài chính | 3 |
|
6 | Sở Công Thương | 3 |
|
7 | Sở Giao thông vận tải | 3 |
|
8 | Sở Xây dựng | 3 |
|
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 |
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3 |
|
11 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 3 |
|
13 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 |
|
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 |
|
15 | Sở Y tế | 3 |
|
16 | Thanh tra tỉnh | 3 |
|
17 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 3 |
|
18 | Ban Dân tộc | 2 |
|
Tổng số | 54 |
|
- 1Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính và số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quản lý
- 2Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bên trong của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và sắp xếp, tổ chức lại tổ chức và số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở và cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính và số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quản lý
- 6Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bên trong của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và sắp xếp, tổ chức lại tổ chức và số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở và cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1665/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đinh Quang Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực