- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2 018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TW ngày 30/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang về công tác tổ chức và cán bộ;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 01/TTr-SVHTTDL ngày 06/01/2022 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Báo cáo số 12/BC-SNV ngày 10/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên mô n, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Văn phòng: Có 01 Phó Chánh Văn phòng.
2. Phòng Tổ chức - Pháp chế, Phòng Quản lý văn hóa và gia đình, Phòng Quản lý thể dục thể thao, Phòng Quản lý du lịch, Phòng Quản lý di sản văn hóa: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
Điều 2. Quy định cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau:
1. Bảo tàng tỉnh
a) Lãnh đạo, gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Các phòng (04 phòng):
- Phòng Hành chính - Tổng hợp, cơ cấu gồm: Trưởng phòng; 01 Phó Trưởng phòng; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ và nhân viên.
- Phòng Di tích, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phòng Sưu tầm, kiểm kê, bảo quản, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phòng Trưng bày, tuyên truyền, cơ cấu gồm: Trưởng phòng; 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Đoàn nghệ thuật dân tộc tỉnh
a) Lãnh đạo, gồm: Trưởng đoàn, không quá 02 Phó Trưởng đoàn.
b) Các phòng (02 phòng):
- Phòng Hành chính - Tổng hợp, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ và nhân viên.
- Phòng Nghệ thuật - Biểu diễn, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ. Trước mắt, bố trí 03 Phó Trưởng phòng; chỉ được kiện toàn, bổ sung số còn thiếu theo quy định (02 người); trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày hợp nhất phải sắp xếp lại số lượng cấp phó theo đúng quy định (tối đa 02 người).
3. Thư viện tỉnh, cơ cấu gồm: Giám đốc; 01 Phó Giám đốc; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ.
4. Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành, cơ cấu gồm: Giám đốc; 01 Phó Giám đốc; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ và nhân viên.
5. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao, cơ cấu gồm: Giám đốc; không quá 02 Phó Giám đốc; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ và nhân viên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Bố trí, sắp xếp, quản lý và sử dụng số lượng cấp phó các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định hiện hành; xây dựng phương án bố trí, sắp xếp để giảm số lượng cấp phó đảm bảo quy định đối với các đơn vị bố trí số lượng cấp phó cao hơn quy định tại Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, người đứng đầu các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2021 quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp và vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị (phòng, tổ chức hành chính) thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2021 quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp và vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị (phòng, tổ chức hành chính) thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở và cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 47/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực