Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 286/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 11 tháng 05 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Thực hiện kết luận của Thường trực Tỉnh uỷ tại phiên họp ngày 13/4/2021 (theo Văn bản số 457-CV/BTCTU ngày 14/4/2021 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy);
Theo đề nghị của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính, số lượng biên chế tối thiểu và số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Gia Lai như sau:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở gồm: (1)Văn phòng; (2) Phòng Quản lý Văn hóa; (3) Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và Gia đình; (4) Phòng Quản lý Thể dục thể thao; (5) Phòng Quản lý Du lịch; (6) Thanh tra.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Bảo tàng tỉnh Gia Lai; (2) Thư viện tỉnh Gia Lai; (3) Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Gia Lai; (4) Nhà hát ca múa nhạc tổng hợp Đam San.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở gồm: (1) Phòng Công nghệ thông tin; (2) Phòng Bưu chính -Viễn thông; (3) Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản; (4) Văn phòng Sở; (5) Thanh tra Sở.
- Sở Thông tin và Truyền thông hiện có đơn vị sự nghiệp trực thuộc là Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở gồm: (1) Văn phòng; (2) Thanh tra; (3) Phòng Chính sách Lao động; (4) Phòng Chính sách Người có công; (5) Phòng Chính sách xã hội.
Sở Lao động, Thương binh và xã hội hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Gia Lai; (2) Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Gia Lai; (3) Cơ sở Tư vấn và Cai nghiện ma túy tỉnh Gia Lai.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở gồm: (1) Văn phòng; (2) Thanh tra; (3) Phòng Quản lý chất lượng; (4) Phòng Quản lý Xây dựng, Kinh tế và Vật liệu xây dựng; (5) Phòng Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản; (6) Phòng Quản lý Quy hoạch, Kiến trúc và Đô thị.
Sở Xây dựng hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trung tâm Quy hoạch Xây dựng tỉnh Gia Lai; (2) Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Gia Lai.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở gồm:
Các phòng chuyên môn: (1) Văn phòng; (2) Phòng Tổ chức cán bộ; (3) Phòng Kế hoạch - Tài chính; (4) Thanh tra Sở; (5) Phòng Quản lý xây dựng công trình và ứng dụng KHCN; (6) Phòng Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
Các tổ chức hành chính trực thuộc: (1) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; (2) Chi cục Chăn nuôi Thú y; (3) Chi cục Thủy lợi; (4) Chi cục phát triển nông thôn; (5) Chi cục Kiểm lâm.
Không tổ chức phòng thanh tra chuyên ngành tại các chi cục (trừ Chi cục Kiểm Lâm).
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trung tâm Khuyến nông; (2) Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng; (3) Trung tâm giống vật nuôi; (4) Trung tâm Giống Thủy sản; (5) Ban quản lý Khu BTTN Kon Chư Răng; (6)Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Ia Grai; (7) Ban quản lý rừng phòng hộ Ia Ly; (8) Ban quản lý rừng phòng hộ Ia Puch; (9) Ban quản lý rừng phòng hộ Ia Meur; (10) Ban quản lý rừng phòng hộ Chư Sê; (11) Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Phú Nhơn; (12) Ban quản lý rừng phòng hộ Chư A Thai; (13) Ban quản lý rừng phòng hộ Chư Mố; (14) Ban quản lý rừng phòng hộ Ia Tul; (15) Ban quản lý rừng phòng hộ Ia Rsai; (16) Ban quản lý rừng phòng hộ Mang Yang; (17) Ban quản lý rừng phòng hộ Hà Ra; (18) Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc An Khê; (19) Ban quản lý rừng phòng hộ Xã Nam; (20) Ban quản lý rừng phòng hộ Đông Bắc Chư Păh; (21) Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Biển Hồ; (22) Ban quản lý rừng phòng hộ Đức Cơ; (23) Ban quản lý rừng phòng hộ Ia Grai; (24) Ban quản lý rừng phòng hộ Đak Đoa; (25) Ban quản lý rừng phòng hộ Ya Hội; (26) Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Sông Ba.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở gồm: (1) Văn phòng Sở; (2) Phòng Hợp tác Quốc tế; (3) Phòng Lãnh sự - Quản lý Biên giới.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm: (1) Phòng Kế hoạch Tài chính và Thống kê; (2) Phòng Khoáng sản, Tài nguyên nước; (3) Phòng Quy hoạch đo đạc; (4) Văn phòng; (5) Thanh tra.
- Tổ chức hành chính trực thuộc: Chi cục Bảo vệ Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trung tâm Công nghệ Thông tin; (2) Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường; (3) Văn phòng Đăng ký đất đai; (4) Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh; (5) Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm: (1) Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và người lái; (2) Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông; (3) Phòng Quản lý Chất lượng công trình giao thông; (4) Văn phòng; (5)Thanh tra giao thông.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm: (1) Phòng Quản lý ngân sách; (2) Phòng Tài chính Hành chính Sự nghiệp; (3) Phòng Tài chính Đầu tư; (4) Phòng Quản lý Giá Công sản; (5) Phòng Tổng hợp; (6) Thanh tra.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm: (1) Văn phòng; (2) Thanh tra; 3) Phòng Nghiệp vụ 1 (Văn bản pháp luật và theo dõi pháp luật); (4) Phòng Nghiệp vụ 2 (Bổ trợ tư pháp và phổ biến pháp luật); (5) Phòng Nghiệp vụ 3 (hành chính tư pháp).
Sở Tư pháp hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh; (2) Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Gia Lai; (3) Phòng công chứng số 1; (4) Phòng công chứng số 2; (5) Phòng công chứng số 3.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc;
- Các tổ chức hành chính và phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm:
Các phòng chuyên môn: (1) Văn phòng; (2) Thanh tra; (3) Phòng Tổ chức biên chế và cải cách hành chính; (4) Phòng Công chức, viên chức; (5) Phòng Xây dựng chính quyền; (6) Phòng Quản lý Văn thư-Lưu trữ.
Các tổ chức hành chính trực thuộc: (1) Ban Tôn Giáo; (2) Ban Thi Đua- Khen thưởng;
Sở Nội vụ hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc là Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Gia Lai.
- Lãnh đạo gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng;
- Các tổ chức hành chính và phòng chuyên môn trực thuộc gồm:
Các phòng chuyên môn: (1) Phòng Nội chính; (2) Phòng Kinh tế - Tổng hợp; (3) Phòng Công nghiệp - Xây dựng; (4) Phòng Nông Lâm; (5) Phòng Khoa giáo - Văn xã; (6) Phòng Hành chính - Quản trị.
Tổ chức hành chính: (1) Ban Tiếp công dân.
Văn phòng UBND tỉnh hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trung tâm công nghệ thông tin; (2) Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh, (3) Trung tâm Phục vụ hành chính công (đơn vị đặc thù).
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm: (1) Văn phòng; (2) Thanh tra; (3) Phòng Kế hoạch và Tài chính; (4) Phòng Tổ chức cán bộ; (5) Phòng Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học; (6) Phòng Giáo dục Trung học, Giáo dục Chính trị và Giáo dục Thường xuyên; (7) Phòng Quản lý chất lượng và Giáo dục Chuyên nghiệp.
Sở Giáo dục và Đào tạo hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai; (2) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Gia Lai; (3) Trung tâm Ngoại ngữ và Tin học tỉnh Gia Lai; (4) 47 trường THPT và trường THCS & THPT trực thuộc.
- Lãnh đạo gồm: Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Ban gồm: (1) Văn phòng và Tuyên truyền địa bàn; (2) Phòng Chính sách - Kế hoạch; (3) Thanh tra.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm: (1) Phòng Đăng ký Kinh doanh; (2) Phòng Đấu thầu, Thẩm định và giám sát đầu tư; (3) Phòng Quản lý ngành; (4) Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân; (5) Phòng Quy hoạch, Tổng hợp-ODA; (6) Văn phòng; (7) Thanh tra.
Sở Kế hoạch và Đầu tư hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc là Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Gia Lai.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
- Các tổ chức hành chính và phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm:
Các phòng chuyên môn: (1) Phòng Quản lý Khoa học; (2) Phòng Quản lý Công nghệ và Sở hữu trí tuệ; (3) Văn phòng; (4) Thanh tra.
Tổ chức hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Sở Khoa học và Công nghệ hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; (2) Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn - đo lường- chất lượng.
- Lãnh đạo gồm: Chánh Thanh tra và không quá 03 Phó Chánh thanh tra;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc gồm: (1) Văn phòng; (2) Phòng Nghiệp vụ 1; (3) Phòng Nghiệp vụ 2; (4) Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
- Các tổ chức hành chính và phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm:
Các phòng chuyên môn gồm: (1) Phòng Tổ chức cán bộ; (2) Văn phòng; (3) Thanh tra; (4) Phòng Nghiệp vụ Y; (5) Phòng Nghiệp vụ Dược; (6) Phòng Kế hoạch-Tài chính.
Các tổ chức hành chính: (1) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; (2) Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình.
Sở Y tế hiện có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như dưới đây: (1) Bệnh viện Y dược Cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Gia Lai; (2) Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi tỉnh Gia Lai; (3) Bệnh viện Tâm thần kinh tỉnh Gia Lai; (4) Bệnh viện đa khoa tỉnh; (5) Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai; (6) Bệnh viện 331; (7) Trung tâm Giám định Y khoa; (8) Trung tâm Kiểm nghiệm; (9) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Gia Lai(CDC); (10) Trung tâm Pháp Y; (11) 17 Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố.
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở gồm: (1) Văn phòng; (2) Thanh tra; (3) Phòng Quản lý công nghiệp; (4) Phòng Quản lý thương mại; (5) Phòng Quản lý năng lượng; (6) Phòng Kỹ thuật - an toàn và Môi trường.
Sở Công Thương hiện có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc là Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai.
1. Số lượng biên chế tối thiểu và số lượng cấp phó phòng chuyên môn, Thanh tra sở của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
2. Giám đốc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh triển khai sắp xếp lại phòng chuyên môn, chi cục, ban và bộ máy trực thuộc chi cục, ban theo đúng Quyết định này và đảm bảo thống nhất phương án sắp xếp bộ máy của từng cơ quan chuyên môn cấp tỉnh với Sở Nội vụ đã trình UBND tỉnh quyết định sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính; đề xuất cấp thẩm quyền quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ban, chi cục theo quy định mới của cấp có thẩm quyền (nếu có); đề xuất cấp thẩm quyền quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, ngành theo Thông tư hướng dẫn của Bộ chuyên ngành.
3. Việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, ngành tổ chức thực hiện theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 7/10/2020 của Chính phủ.
4. Sở Nội vụ căn cứ phương án sắp xếp bộ máy của từng cơ quan chuyên môn cấp tỉnh với Sở Nội vụ và đã trình UBND tỉnh để kiểm tra và đề xuất xử lý các vi phạm trong quá trình thực hiện việc tổ chức sắp xếp theo quy định và tại Quyết định này và có quyết định riêng của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây của UBND tỉnh và của các Sở, ngành trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4512/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, đơn vị thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Kế hoạch 483/KH-UBND năm 2020 thực hiện sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 107/2020/NĐ-CP, Nghị định 108/2020/NĐ-CP và Nghị định 120/2020/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các sở, cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định 107/2020/NĐ-CP, 108/2020/NĐ-CP và phương án sắp xếp công chức có trình độ, chuyên ngành chưa phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thực hiện sắp xếp bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội theo Thông báo 631-TB/TU
- 10Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 về sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh theo đúng quy định tại Nghị định 108/2020/NĐ-CP
- 11Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Quyết định 4512/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, đơn vị thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Kế hoạch 483/KH-UBND năm 2020 thực hiện sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 107/2020/NĐ-CP, Nghị định 108/2020/NĐ-CP và Nghị định 120/2020/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các sở, cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định 107/2020/NĐ-CP, 108/2020/NĐ-CP và phương án sắp xếp công chức có trình độ, chuyên ngành chưa phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thực hiện sắp xếp bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2021 về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2022 về rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội theo Thông báo 631-TB/TU
- 14Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 về sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh theo đúng quy định tại Nghị định 108/2020/NĐ-CP
- 15Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính và số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quản lý
- Số hiệu: 286/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra