- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật bảo vệ môi trường 2014
- 11Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp Lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 1007/BC-STNMT ngày 20 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu phí, cơ quan thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Mức thu, nộp và quản lý, sử dụng
a) Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và mức thu phí trong trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, quy định như sau:
- Biểu mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)/dự án | £50 | >50 và £100 | >100 và £200 | >200 và £500 | >500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 5,0 | 6,5 | 12,0 | 14,0 | 17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng | 6,9 | 8,5 | 15,0 | 16,0 | 25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật | 7,5 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 7,8 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 24,0 |
Nhóm 5. Dự án giao thông | 8,1 | 10,0 | 18,0 | 20,0 | 25,0 |
Nhóm 6. Dự án công nghiệp | 8,4 | 10,5 | 19,0 | 20,0 | 26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) | 5,0 | 6,0 | 10,8 | 12,0 | 15,6 |
- Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường không được Hội đồng thẩm định thông qua cần thẩm định lại, mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
b) Nội dung quy định về việc áp dụng mức thu phí trường hợp các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định:
- Dự án đầu tư thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định mà dự án này được đầu tư vào khu, cụm công nghiệp đã được Chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp đó lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và có tổng vốn đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ thì mức thu theo điểm a khoản 4 Điều này.
- Dự án đầu tư thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định mà dự án này được đầu tư vào khu, cụm công nghiệp đã được Chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp đó lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và có tổng vốn đầu tư lớn hơn 100 tỷ thì mức thu bằng 60% mức thu theo điểm a khoản 4 Điều này.
c) Cơ quan thu phí:
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là Cơ quan Thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo đúng quy định.
d) Quản lý và sử dụng tiền phí:
Cơ quan thu phí được để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thẩm định và thu phí. Số tiền còn lại 20% (hai mươi phần trăm), cơ quan thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, Mục, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Hàng năm, cơ quan được giao nhiệm vụ thu phí phải sử dụng số phí được trích để lại đúng mục đích, đúng quy định, có chứng từ hợp pháp và quyết toán theo chế độ quy định hiện hành. Trong năm, nếu số thu được để lại sử dụng không hết thì sẽ được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
đ) Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp, quyết toán số tiền thu phí còn lại 20% (hai mươi phần trăm) vào ngân sách nhà nước theo quy định và được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
e) Cơ quan thu phí phải lập và cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định của Bộ Tài chính về chế độ phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ. Cụ thể như sau:
- Cơ quan thu phí phải lập và cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Khi thu phải sử dụng biên lai do cơ quan thuế phát hành. Định kỳ hàng tháng phải quyết toán với cơ quan thuế;
- Toàn bộ số tiền thu phí phải nộp vào tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở chính;
- Cơ quan thu phí phải mở sổ sách kế toán hạch toán các khoản thu và sử dụng tiền phí theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp; Thông tư số 185/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC và các quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thông báo đến các đối tượng nộp phí mức thu phí thẩm định và thực hiện thu phí trước khi tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
- Thực hiện thu phí, quản lý và sử dụng phí đúng theo quy định.
- Tổng hợp số thu, chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
3. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp biên lai ấn chỉ của cơ quan thu phí theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Giao Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 46/2007/QĐ-UBND quy định về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2007 về thẩm định giá và mức thu tiền dịch vụ thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyệt định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 16Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 46/2007/QĐ-UBND quy định về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 4Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Thông tư 185/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi chế độ kế toán hành chính sự nghiệp kèm theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật bảo vệ môi trường 2014
- 13Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 18Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 20Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2007 về thẩm định giá và mức thu tiền dịch vụ thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 22Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 23Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 24Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 25Quyệt định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 16/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực