- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật bảo vệ môi trường 2014
- 10Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/2015/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4986/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua mức thu, mức trích phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ các dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 1, Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (đính kèm Phụ lục II Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).
2. Tổ chức thu phí
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai.
3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) | ≤ 50 | > 50 và ≤ 100 | > 100 và ≤ 200 | > 200 và ≤ 500 | >500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 5,0 | 6,5 | 12,0 | 14,0 | 17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng | 63 | 8,5 | 15,0 | 16,0 | 25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật | 7,5 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 7,8 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 24,0 |
Nhóm 5. Dự án giao thông | 8,1 | 10,0 | 18,0 | 20,0 | 25,0 |
Nhóm 6. Dự án công nghiệp | 8,4 | 10,5 | 19,0 | 20,0 | 26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) | 5,0 | 6,0 | 10,8 | 12,0 | 15,6 |
b) Mức thu phí đối với trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
Trong trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường do thẩm định không đạt yêu cầu, mức thu bằng 50% mức thu báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
4. Mức trích phí
Mức trích để lại cho cơ quan thu phí là 80%.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bãi bỏ Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/0/2015 của Chính phủ
(Kèm theo Nghị quyết số 165/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của HĐND tỉnh)
TT | Dự án | Quy mô | Đối tượng phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường |
1 | Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Tất cả | Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này |
2 | Dự án có sử dụng đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển; dự án có sử dụng đất của khu di tích, lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia | Tất cả | Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này |
Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa | Từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên; Từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng khác; Từ 5 ha trở lên đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp. | ||
Nhóm các dự án về xây dựng | |||
3 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư | Có diện tích từ 5 ha trở lên | Không |
4 | Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ | Có chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; | Không |
| Có diện tích khu vực nạo vét từ 5 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ 50.000 m3 trở lên. | ||
5 | Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác | Tất cả | Tất cả |
6 | Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại | Có diện tích sàn từ 10.000m2 trở lên | Không |
7 | Dự án xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn | Tất cả | Không |
8 | Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác | Từ 50 giường trở lên | Tất cả |
9 | Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư | Cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên; Khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên | Không |
10 | Dự án xây dựng khu du lịch; khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf | Có diện tích từ 10 ha trở lên | Không |
11 | Dự án xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa tảng | Có diện tích từ 20 ha trở lên đối với nghĩa trang; Tất cả đối với hỏa táng. | Không |
12 | Dự án xây dựng trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng | Tất cả | Không |
13 | Dự án xây dựng có lấn biển | Có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên; | Không |
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng | |||
14 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke | Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng; Sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên | Tất cả |
15 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng | Công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên | Tất cả |
16 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại | Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên | Tất cả |
17 | Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác | Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
18 | Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên | Không |
Nhóm các dự án về giao thông | |||
19 | Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm, cáp treo | Tất cả đối với công trình giao thông ngầm; cáp treo có chiều dài từ 500 m trở lên | Không |
20 | Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III, đường cấp IV miền núi; đường sắt, đường sắt trên cao | Tất cả đối với đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III; đường sắt, đường sắt trên cao; Từ 50 km trở lên đối với đường cấp IV miền núi | Không |
21 | Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách) | Tất cả đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách; Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên | Không |
22 | Dự án xây dựng cầu đường bộ; cầu đường sắt | Chiều dài từ 500 m trở lên (không kể đường dẫn) | Không |
23 | Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển; khu neo đậu tránh trú bão; dự án nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa | Cảng sông, cảng biển tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên; Khu neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên; Nạo vét với khối lượng từ 50.000 m3/năm trở lên | Không |
24 | Dự án xây dựng bến xe khách; nhà ga đường sắt | Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên | Không |
Nhóm các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ | |||
25 | Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện | Tất cả | Tất cả |
26 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ | Tất cả các trường hợp có phát sinh chất thải phóng xạ trên ngưỡng miễn trừ cho phép | Không |
27 | Dự án xây dựng nhà máy phóng điện, quang điện, thủy điện | Trên diện tích từ 100 ha trở lên đối với nhà máy phóng điện, quang điện; Có dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên đối với nhà máy thủy điện. | Không |
28 | Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện; trạm điện | Tuyến đường dây tải điện từ 110 kV trở lên; Trạm điện công suất 500 kV | Không |
29 | Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử | Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử; Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện | Tất cả các dự án có công đoạn xi mạ |
Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt | |||
30 | Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước | Dung tích hồ chứa từ 100.000 m3 nước trở lên | Không |
31 | Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp | Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên | Không |
32 | Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển | Có chiều dài từ 1.000 m trở lên | Không |
33 | Dự án khai thác rừng | Khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng, có lô thiết kế khai thác diện tích tập trung; Khai thác rừng tự nhiên từ 50 ha trở lên là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng với diện tích tập trung | Không |
34 | Dự án vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng cây thức ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng rau, hoa tập trung | Diện tích từ 50 ha trở lên | Không |
Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản | |||
35 | Dự án khai thác cát, sỏi, vật liệu san lấp mặt bằng | Khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên; Khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên | Không |
36 | Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) | Có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên; Có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m3 nguyên khối trở lên | Tất cả |
37
| Dự án thăm dò đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng hóa chất độc hại hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm | Tất cả | Tất cả, trừ các dự án thăm dò |
38 | Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại | Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên; Có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở lên | Tất cả |
39 | Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt | Công suất khai thác từ 3.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất; Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt | Không |
40 | Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) | Công suất khai thác từ 200 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai; Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác | Không |
41 | Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
Nhóm các dự án về dầu khí | |||
42 | Dự án khai thác dầu, khí | Tất cả | Tất cả |
43 | Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu khí; dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí | Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên; Tất cả các dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí | Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) |
44 | Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu | Có dung tích chứa từ 200 m3 trở lên | Không |
Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải | |||
45 | Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại | Tất cả đối với chất thải nguy hại; Công suất từ 10 tấn/ngày trở lên đối với chất thải rắn thông thường | Thực hiện theo quy định về quản lý chất thải và phế liệu |
46 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung | Tất cả | Không |
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim | |||
47 | Dự án xây dựng nhà máy luyện kim | Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu; Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác | Tất cả |
48 | Dự án xây dựng cơ sở cán, kéo kim loại | Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Không |
49 | Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy | Cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên | Tất cả |
50 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ móc | Có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên; Có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên | Không |
51 | Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe | Tất cả | Không |
52 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô | Công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên; Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên | Tất cả các dự án có công đoạn xi mạ |
53 | Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Không |
54 | Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
55 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình | Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Không |
56 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự | Tất cả | Tất cả |
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ | |||
57 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên | Công suất từ 3.000 m3 sản phẩm/năm trở lên | Không |
58 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép | Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên | Tất cả |
59 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ | Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên | Không |
60 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
61 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước | Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
Nhóm các dự án sản xuất, chế biến thực phẩm | |||
62 | Dự án xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
63 | Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên | Tất cả |
64 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản bột cá, các phụ phẩm thủy sản | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
65 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường | Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên | Tất cả |
66 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu | Công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
67 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát | Công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên | Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia |
68 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
69 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
70 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
71 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
72 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai | Công suất từ 2.000 m3 nước/năm trở lên | Không |
Nhóm các dự án chế biến nông sản | |||
73 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá | Công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên; Công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên | Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu |
74 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột các loại | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô; Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt | Tất cả |
75 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô; Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt | Tất cả các dự án sử dụng công nghệ chế biến ướt có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi | |||
76 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
77 | Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản | Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên | Không |
78 | Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm, chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung | Có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên đối với gia súc, gia cầm; Có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên đối với động vật hoang dã | Tất cả các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên |
Nhóm dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật | |||
79 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
80 | Dự án xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón | Kho từ 500 tấn trở lên đối với thuốc bảo vệ thực vật, 5.000 tấn đối với phân bón | Không |
81 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật | Tất cả | Tất cả |
82 | Dự án xây dựng cơ sở sang chai; đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên | Không |
83 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo | |||
84 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) | Tất cả đối với sản xuất vắc xin; Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) và dược phẩm khác | Tất cả |
85 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm | Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên | Không |
86 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
87 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
88 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
89 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ | Tất cả | Tất cả |
90 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất | Tất cả đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp, kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên; Từ 500 tấn trở lên đối với kho chứa hóa chất | Tất cả |
91 | Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển | Diện tích từ 100 ha trở lên | Không |
Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm | |||
92 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô | Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
93 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
94 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc | |||
95 | Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm | Tất cả | Tất cả |
96 | Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm | Công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên | Không |
97 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt may | Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy; Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy | Tất cả các dự án có công đoạn giặt tẩy |
98 | Dự án xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp | Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên. | Tất cả |
99 | Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
Nhóm các dự án khác | |||
100 | Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu | Tất cả | Tất cả |
101 | Dự án xây dựng cơ sở chế biến cao su, mủ cao su | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
102 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế | Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
103 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giày dép | Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên | Không |
104 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại | Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo: từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy | Tất cả |
105 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác | Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác | Tất cả |
106 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin | Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả |
107 | Dự án xây dựng cơ sở thuộc da | Tất cả | Tất cả |
108 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp | Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Không |
109 | Dự án di dân tái định cư | Từ 300 hộ trở lên | Không |
110 | Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu, phế liệu | Từ 1 ha trở lên | Tất cả |
111 | Dự án không thuộc danh mục từ 1 đến 110 có tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m3/ngày đêm trở lên hoặc từ 200.000 m3 khí thải/giờ hoặc 5 tấn chất thải rắn/ngày đêm trở lên | Tất cả | Tất cả |
112 | Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất | Có quy mô công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 110 | Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này |
113 | Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 110 của Phụ lục này | Tất cả | Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này |
- 1Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 8Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND về thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 4Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật bảo vệ môi trường 2014
- 10Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 11Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 12Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 165/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Tư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực