- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Thông tư 08/2006/TT-BTNMT hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 133/2007/NQ-HĐND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2007/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 133/2007/NQ-HĐND ngày 18/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG THU, MỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
Điều 3. Đối tượng thu
Các tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Mức thu, nộp và quản lý, sử dụng
1. Mức thu phí
- Đối với thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức mức thu tối đa không vuợt quá mức 5.000.000 đồng/báo cáo.
- Đối với việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
2. Quản lý và sử dụng
Phí trong lĩnh vực môi trường quy định tại Quy định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu phải gửi toàn bộ vào tài khoản tiền gửi của cơ quan thu được mở tại Kho bạc nhà nước cùng cấp và được quản lý, sử dụng như sau:
a) Cơ quan thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Các nội dung chi cụ thể bao gồm:
- Chi trả các khoản tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho người lao động hoạt động thu phí theo chế độ quy định (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước);
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: vật tư văn phòng, chi công tác phí phục vụ cho việc điều tra, khảo sát thực địa; chi lập hồ sơ thẩm định, chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và các khoản chi trực tiếp khác;
- Chi khen thưởng, chi phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị theo quy định.
Hàng năm, cơ quan thu phí phải quyết toán thu, chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
b) Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại (10%) vào ngân sách nhà nước theo qui định. Cụ thể như sau:
- Lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí theo đúng qui định của Bộ Tài chính về phát hành quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Khi thu phải sử dụng biên lai do cơ quan thuế phát hành. Định kỳ hàng tháng phải quyết toán biên lai ấn chỉ với cơ quan thuế;
- Mở sổ sách kế toán các khoản thu, nộp và quản lý sử dụng phí theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp; Thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Mức chi cho việc xem xét, đánh giá, thẩm định một báo cáo đánh giá tác động môi trường
Mức chi cụ thể cho việc xem xét, thẩm định một báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mục a khoản 2 Điều 4 của Quy định này như sau:
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi tối đa (đồng) | Ghi chú |
A | Công việc thẩm định | |||
1 | Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; điều tra khảo sát địa điểm thực hiện dự án và khu vực liên quan; văn phòng phẩm | |||
a) | Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và hoàn chỉnh thủ tục trình thẩm định và phê duyệt | Người | 50.000 |
|
b) | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
| - Cá nhân | Phiếu | 20.000 |
|
| - Tổ chức, doanh nghiệp, xã, phường (có sự tham gia các đoàn thể xã) | Phiếu | 50.000 |
|
c) | Chi cho điều tra viên | Ngày | 30.000 |
|
d) | Nhiên liệu phương tiện cho người đi điều tra và cho Hội đồng đi khảo sát thực địa | Lít | Tùy theo từng báo cáo cụ thể | |
e) | Hội đồng đi khảo sát thực địa | Người | 30.000 |
|
g) | Photo các hồ sơ, báo cáo có liên quan | Tờ A4 | 200 |
|
h) | Vật tư, văn phòng phẩm | Báo cáo | 110.000 |
|
2 | Họp Hội đồng thẩm định đánh giá | |||
a) | Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200.000 |
|
c) | Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150.000 |
|
d) | Đại biểu được mời dự | Người/buổi | 50.000 |
|
e) | Bài nhận xét của ủy viên phản biện | Bài viết | 100.000 |
|
g) | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 50.000 |
|
3 | Lấy ý kiến nhận xét bằng văn bản của các nhà khoa học, quản lý có chuyên môn, trình độ phù hợp.. | Bài viết | 120.000 |
|
4 | Chi khác: khen thưởng, chi phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, nước uống, họp đột xuất, thẩm tra lại…. | Thực hiện theo quy định hiện hành | ||
B | Công việc thu, nộp phí; theo dõi, quản lý, lưu trữ tài liệu; báo cáo và thanh quyết toán phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Báo cáo | 15.000 |
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm các sở, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Căn cứ vào qui mô dự án, chuyên ngành dự án hoặc tính chất phức tạp của công tác thẩm định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức thu phí cụ thể đối với từng báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thông báo đến các chủ dự án mức thu phí thẩm định và thực hiện thu phí trước khi tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Việc đề xuất mức thu phải đồng thời với việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; việc thực hiện các qui định về sổ sách kế toán, tài chính của cơ quan thu phí.
3. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp biên lai ấn chỉ. Định kỳ kiểm tra, quyết toán tình hình sử dụng biên lai ấn chỉ của cơ quan thu phí theo quy định./.
- 1Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 08/2006/TT-BTNMT hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 121/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài Chính ban hành
- 10Nghị quyết 133/2007/NQ-HĐND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 46/2007/QĐ-UBND quy định về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 46/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 11/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực