- 1Nghị định 101/2005/NĐ-CP về thẩm định giá
- 2Thông tư 17/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 101/2005/NĐ-CP về Thẩm định giá do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh Giá năm 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ MỨC THU TIỀN DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 20-10-2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25-12-2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9-3-2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25-12-2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 3042/QĐ-UBND ngày 5-9-2004 của UBND tỉnh thành lập Trung tâm dịch vụ thẩm định giá tài sản, bất động sản Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03-08-2005 của Chính phủ về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13-3-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 101/2005/NĐ-CP về thẩm định giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 12/TTr-STC ngày 18-01-2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định việc thực hiện thẩm định giá và mức thu tiền dịch vụ thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Về thẩm định giá tài sản:
1.1- Tất cả các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị thụ hưởng ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh khi mua sắm tài sản, vật tư, đồ dùng, trang thiết bị phương tiện làm việc… (gọi tắt là tài sản) bằng một phần kinh phí hay bằng toàn bộ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước có tổng giá trị mua sắm từ 40 triệu đồng trở lên đối với lô hàng; mua sắm tài sản cố định đơn chiếc, bộ tài sản theo quy định nhận biết tài sản cố định của Nhà nước có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên, đều phải thực hiện thẩm định giá.
1.2- Việc mua sắm vật tư, đồ dùng, dụng cụ hành chính có tổng giá trị nhỏ hơn 40 triệu đồng đối với lô hàng và nhỏ hơn 10 triệu đồng đối với sản phẩm đơn chiếc do Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm quyết định mức giá mua sắm.
1.3- Việc thẩm định giá đối với tài sản mua sắm không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước và cung cấp thông tin về giá đối với các khách hàng là: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, đơn vị có nhu cầu, Trung tâm dịch vụ thẩm định giá tài sản Nhà nước Sở Tài chính được thực hiện ký hợp đồng, thỏa thuận mức thu theo quy định hiện hành.
2. Mức thu tiền dịch vụ thẩm định giá:
2.1- Mức thu: Thu theo tỷ lệ % theo giá trị tài sản thẩm định:
Số TT | Trị giá tài sản thẩm định | Mức thu |
1 | Từ 40 triệu đến 200 triệu | 0,5% |
2 | Từ > 200 triệu đến 500 triệu | 0,4% |
3 | Từ > 500 triệu đến 1 tỷ đồng | 0,3% |
4 | Từ > 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 0,2% |
5 | Từ 10 tỷ đồng trở lên | 0,1% |
2.2- Mức thu tiền các trường hợp tái thẩm định được thu bằng 50% mức thu của lần thẩm định đầu tiên.
2.3- Trường hợp đặc biệt do tính chất phức tạp của công việc cần phải thu mức thu cao hơn, Trung tâm dịch vụ thẩm định giá tài sản, bất động sản Nhà nước thỏa thuận với khách hàng nhưng không được tăng quá 10% mức quy định ở Điểm 2.1 nêu trên.
Trường hợp thẩm định lại vì lý do khách quan (cùng một đơn vị, cùng một mặt hàng) thì mức thu bằng 70% mức giá quy định trên.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu thẩm định giá đối với những lô hàng mua sắm có giá trị thấp hơn 40 triệu đồng và sản phẩm đơn chiếc có giá trị thấp hơn 10 triệu đồng thì Sở Tài chính được phép quy định mức thu nhưng không được vượt quá 0,5%.
3. Cơ quan thẩm định giá: Trung tâm dịch vụ thẩm định giá tài sản, bất động sản Nhà nước (thuộc Sở Tài chính):
3.1- Được phép thu tiền dịch vụ thẩm định giá, cung cấp thông tin giá, tư vấn thị trường giá cả đối với khách hàng là cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
3.2- Có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền thu dịch vụ thẩm định giá theo đúng quy định của Nhà nước về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị thụ hưởng ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh khi mua sắm tài sản, đồ dùng, vật tư, trang thiết bị phương tiện làm việc bằng nguồn vốn ngân sách phải chấp hành đúng quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành của Nhà nước về thẩm định giá và tổ chức mua sắm tài sản, đồ dùng, vật tư, trang thiết bị phương tiện làm việc.
2. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy định về thẩm định giá tài sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 204/2004/QĐ-UB phê duyệt mức thu phí các loại hình dịch vụ tư vấn của Trung tâm Dịch vụ thẩm định giá và bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 40/2005/QĐ-UB thành lập Trung tâm tư vấn, dịch vụ thẩm định giá và bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tài chính Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2012 quy định về mức giá dịch vụ thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 101/2005/NĐ-CP về thẩm định giá
- 2Thông tư 17/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 101/2005/NĐ-CP về Thẩm định giá do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 204/2004/QĐ-UB phê duyệt mức thu phí các loại hình dịch vụ tư vấn của Trung tâm Dịch vụ thẩm định giá và bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Pháp lệnh Giá năm 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 40/2005/QĐ-UB thành lập Trung tâm tư vấn, dịch vụ thẩm định giá và bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tài chính Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2012 quy định về mức giá dịch vụ thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2007 về thẩm định giá và mức thu tiền dịch vụ thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 171/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Ngọc Ái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực