- 1Quyết định 148/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Thông tư liên tịch 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
- 9Quyết định 299/QĐ-UBND chương trình công tác năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1584/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 148/2005/QĐ-TTg ngày 17/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến 2015;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/03/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành Chương trình công tác năm 2013;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 190/TTr-SKHĐT ngày 06/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, với các nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
2. Chủ đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Phạm vi nghiên cứu và quy mô:
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam và khu vực lân cận.
- Quy mô:
+ Diện tích tự nhiên toàn tỉnh Quảng Nam: 10.438 km2.
+ Dân số khoảng: 1.444.563 người.
4. Nội dung thực hiện
4.1. Nội dung lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển, khả năng khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả lợi thế so sánh của tỉnh trong vùng và so sánh với các tỉnh lân cận:
- Phân tích, đánh giá và dự báo khả năng huy động các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, vào mục tiêu phát triển của tỉnh trong vùng và cả nước.
- Phân tích, dự báo ảnh hưởng của các yếu tố trong nước và quốc tế đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam; tác động của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam.
- Đánh giá về các lợi thế so sánh, hạn chế và cơ hội cùng các thách thức đối với phát triển tỉnh Quảng Nam trong thời kỳ quy hoạch.
b) Luận chứng mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với chiến lược và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của vùng; xác định vị trí, vai trò của tỉnh đối với nền kinh tế của vùng và cả nước, từ đó luận chứng mục tiêu và quan điểm phát triển của tỉnh. Tác động của chiến lược và quy hoạch cả nước, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành đối với tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Luận chứng mục tiêu phát triển (gồm cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể).
- Đối với mục tiêu kinh tế: Tăng trưởng GDP, tổng GDP, giá trị xuất khẩu và tỷ trọng đóng góp của tỉnh đối với vùng và cả nước, đóng góp vào ngân sách, GDP/người, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh có so sánh với bình quân chung của vùng và cả nước.
- Đối với mục tiêu xã hội: Mức tăng việc làm, giảm thất nghiệp, giảm đói nghèo, mức độ phổ cập về học vấn, tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức giảm bệnh tật và tệ nạn xã hội.
- Đối với mục tiêu môi trường: Giảm mức độ ô nhiễm môi trường và bảo đảm các yêu cầu về môi trường trong sạch theo tiêu chuẩn môi trường (tiêu chuẩn Việt Nam).
- Đối với mục tiêu quốc phòng an ninh: Ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, phát triển kinh tế gắn với anh ninh quốc phòng.
c) Xác định nhiệm vụ để đạt mục tiêu đề ra trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng. Luận chứng phát triển cơ cấu kinh tế, luận chứng các phương án phát triển; xác định hướng phát triển ngành, lĩnh vực then chốt, các sản phẩm chủ lực, trong đó xác định chức năng, nhiệm vụ và vai trò đối với tỉnh và vùng của các trung tâm đô thị và tiểu vùng trọng điểm.
Lựa chọn phát triển cơ cấu kinh tế, luận chứng và lựa chọn phương án phát triển; phương hướng phát triển và phân bố các ngành, các sản phẩm chủ yếu và lựa chọn cơ cấu đầu tư (kể cả đề xuất các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm trong giai đoạn 5 năm đầu và cho thời kỳ quy hoạch).
Luận chứng phát triển nguồn nhân lực và các giải pháp phát triển và đào tạo nguồn nhân lực.
d) Luận chứng phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ tỉnh (lựa chọn phương án tổng thể khai thác lãnh thổ).
Tổ chức lãnh thổ hệ thống đô thị và khu công nghiệp; phát triển hệ thống khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế thương mại, các khu kinh tế đặc thù khác.
Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn; phát triển các vùng cây trồng, vật nuôi hàng hoá; phát triển làng nghề.
Xác định phương hướng phát triển cho những lãnh thổ đang kém phát triển và những lãnh thổ có vai trò động lực; phát triển các vùng khó khăn gắn với ổn định dân cư, xoá đói, giảm nghèo.
Xác định biện pháp giải quyết chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa các khu vực, giữa thành thị và nông thôn và giữa các tầng lớp dân cư.
e) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đảm bảo yêu cầu trước mắt và lâu dài của các hoạt động kinh tế, xã hội của tỉnh và gắn với các tỉnh khác trong vùng và cả nước. Lựa chọn phương án phát triển: mạng lưới giao thông của tỉnh trong tổng thể mạng lưới giao thông của cả vùng; thông tin liên lạc, bưu chính, viễn thông; mạng lưới chuyển tải điện gắn với mạng lưới chuyển tải điện của cả vùng; các công trình thủy lợi, cấp nước; hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng; mạng lưới giáo dục - đào tạo (cả đào tạo nghề), hệ thống y tế - chăm sóc sức khỏe và các cơ sở văn hoá - xã hội.
f) Định hướng dự báo các phương án sử dụng đất trên cơ sở định hướng phát triển ngành, lĩnh vực.
g) Luận chứng danh mục dự án đầu tư ưu tiên.
h) Luận chứng bảo vệ môi trường; xác định những lãnh thổ đang bị ô nhiễm trầm trọng, những lãnh thổ nhạy cảm về môi trường và đề xuất giải pháp thích ứng để bảo vệ hoặc sử dụng các lãnh thổ này.
i) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch; đề xuất các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện và luận chứng các bước thực hiện quy hoạch; đề xuất phương án tổ chức thực hiện quy hoạch. Các giải pháp về: huy động vốn đầu tư; đào tạo nguồn nhân lực; khoa học công nghệ, môi trường; cơ chế, chính sách; tổ chức thực hiện.
k) Thể hiện phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/250.000 và 1/100.000 đối với các khu vực kinh tế trọng điểm. Thành phần bản đồ theo quy định tại Điểm d, Điều 29, Mục 4, Chương IV - Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội.
4.2. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược:
- Mô tả tóm tắt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Quá trình tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; mô tả phạm vi nghiên cứu của đánh giá môi trường chiến lược và các vấn đề môi trường chính liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Mô tả diễn biến trong quá khứ và dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá, so sánh các phương án phát triển của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Đánh giá tác động đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
- Đề xuất điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
- Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá;
- Lập bản đồ phục vụ ĐMC quy hoạch phát triển.
5. Tổng giá trị dự toán: 2.784.507.020 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, bảy trăm tám mươi bốn triệu, năm trăm lẻ bảy ngàn, không trăm hai mươi đồng). Trong đó:
- Kinh phí thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là: 2.246.006.620 đồng. Bao gồm:
+ Chi phí chuẩn bị đề cương quy hoạch : 33.690.099 đồng.
+ Chi phí lập quy hoạch :1.931.565.693 đồng.
+ Chi phí quản lý, điều hành : 280.750.828 đồng.
- Kinh phí thực hiện Đánh giá môi trường chiến lược (hình thức báo cáo riêng) là: 538.500.400 đồng. Bao gồm:
+ Khảo sát thực địa : 94.907.500 đồng.
+ Các chuyên đề và báo cáo tổng hợp : 330.000.000 đồng.
+ Bản đồ : 60.000.000 đồng.
+ Chi khác : 27.950.000 đồng.
+ Thuế VAT 5% : 25.642.900 đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước.
7. Thời gian đầu tư: Từ tháng 5 năm 2013.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các ngành, địa phương liên quan, căn cứ đề cương, nhiệm vụ và dự toán được duyệt tổ chức triển khai Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, tham mưu UBND Tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2472/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nghiên cứu Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1388/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Mô giai đoạn 2006-2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Nghị quyết 57/2006/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- 4Quyết định 105/2005/QĐ-CT quy định tạm thời chế độ hỗ trợ mai táng phí và hỗ trợ tổ chức lễ tang cho Cán bộ công chức và đối tượng chính sách có công khi từ trần do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 20/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phổ Yên đến năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề án phát triển Ca cao tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015
- 8Nghị quyết 58/2009/NQ-HĐND quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 9Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển giai đoạn đến năm 2020 do Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 11Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 12Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2012 kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 13Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND bổ sung một số biện pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 19Nghị quyết 23/2007/NQ-HDND nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 20Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 21Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011-2015
- 22Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 23Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 24Nghị quyết 284/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 25Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 26Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy trình lập, chỉ đạo thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên đại bàn tỉnh Hòa Bình
- 27Quyết định 67/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Định Hóa đến năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 28Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 29Quyết định 19/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 30Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 31Nghị quyết 104/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội năm 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 32Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 33Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 34Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020
- 35Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2015 có tầm nhìn đến 2020
- 1Quyết định 148/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2472/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nghiên cứu Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Quyết định 1388/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Mô giai đoạn 2006-2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 8Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Thông tư liên tịch 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
- 11Nghị quyết 57/2006/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- 12Quyết định 105/2005/QĐ-CT quy định tạm thời chế độ hỗ trợ mai táng phí và hỗ trợ tổ chức lễ tang cho Cán bộ công chức và đối tượng chính sách có công khi từ trần do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Quyết định 20/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phổ Yên đến năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 15Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề án phát triển Ca cao tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015
- 16Nghị quyết 58/2009/NQ-HĐND quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 17Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển giai đoạn đến năm 2020 do Thanh Hóa ban hành
- 18Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 19Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 20Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2012 kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 21Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 22Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 23Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND bổ sung một số biện pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 24Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 25Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 26Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 27Nghị quyết 23/2007/NQ-HDND nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 28Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 29Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011-2015
- 30Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 31Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 32Nghị quyết 284/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 33Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 34Quyết định 299/QĐ-UBND chương trình công tác năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 35Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy trình lập, chỉ đạo thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên đại bàn tỉnh Hòa Bình
- 36Quyết định 67/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Định Hóa đến năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 37Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 38Quyết định 19/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 39Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 40Nghị quyết 104/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội năm 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 41Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 42Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 43Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020
- 44Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2015 có tầm nhìn đến 2020
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- Số hiệu: 1584/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực