- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 15 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐIỀU CHỈNH “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỜI KỲ 2006 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định 281/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch - Đầu tư tại Tờ trình số 443/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020” là 777.934.553 đồng, chi tiết theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự toán chi phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo đúng quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP.
Sở Kế hoạch và Đầu tư được phép tự thực hiện nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch; đồng thời mời chuyên gia, thuê tư vấn có đủ năng lực chuyên môn để thực hiện việc nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch đảm bảo chất lượng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN
CHI PHÍ CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU THỜI KỲ 2006 – 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Khoản mục chi phí | Định mức chi phí theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH | Hệ số trượt theo công bố của Nhà nước | Tổng dự toán (đồng) | |||
Mức chi phí (%) | Chi phí (đ) | Năm 2007 | Năm 2008 | Trước thuế | Sau thuế | ||
|
| A | B | C | D | E=B*(1+C+D) |
|
| Tổng chi phí | 100 | 525.000.000 | 12,6% | 22,97% | 711.742.500 | 777.934.553 |
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương | 1,5 | 7.875.000 | 12,6% | 22,97% | 10.676.138 | 11.743.751 |
1.1 | Xây dựng đề cương nghiên cứu | 0,8 | 4.200.000 | 12,6% | 22,97% | 5.693.940 | 6.263.334 |
1.2 | Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt | 0,7 | 3.675.000 | 12,6% | 22,97% | 4.982.198 | 5.480.417 |
2 | Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt | 0,5 | 2.625.000 | 12,6% | 22,97% | 3.558.713 | 3.914.584 |
II | Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự toán quy hoạch | 84 | 441.000.000 | 12,6% | 22,97% | 597.863.700 | 657.650.070 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 6 | 31.500.000 | 12,6% | 22,97% | 42.704.550 | 46.975.005 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 5 | 26.250.000 | 12,6% | 22,97% | 35.587.125 | 39.145.838 |
3 | Chi phí khảo sát thực tế | 7 | 36.750.000 | 12,6% | 22,97% | 49.821.975 | 54.804.173 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 66 | 346.500.000 | 12,6% | 22,97% | 469.750.050 | 516.725.055 |
4.1 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
4.2 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
4.3 | Phân tích đánh giá hiện trạng | 3 | 15.750.000 | 12,6% | 22,97% | 21.352.275 | 23.487.503 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
4.5 | Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp mục tiêu | 39,5 | 207.375.000 | 12,6% | 22,97% | 281.138.288 | 309.252.116 |
| a. Lựa chọn cơ cấu kinh tế | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
| b. Xây dựng các phương án phát triển ngành | 15 | 78.750.000 | 12,6% | 22,97% | 106.761.375 | 117.437.513 |
| c. Xây dựng các kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) | 7 | 36.750.000 | 12,6% | 22,97% | 49.821.975 | 54.804.173 |
| d. Xây dựng các phương án phát triển nguồn nhân lực | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
| đ. Xây dựng các phương án khoa học công nghệ | 1 | 5.250.000 | 12,6% | 22,97% | 7.117.425 | 7.829.168 |
| e. Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
| g. Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.234.850 | 15.658.335 |
| h. Xác định các phương án hợp tác | 1 | 5.250.000 | 12,6% | 22,97% | 7.117.425 | 7.829.168 |
| i. Xây dựng các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, | 1,5 | 7.875.000 | 12,6% | 22,97% | 10.676.138 | 11.743.751 |
| k. Xây dựng các phương án tổ chức lãnh thổ | 5 | 26.250.000 | 12,6% | 22,97% | 35.587.125 | 39.145.838 |
| l. Xây dựng các phưong án tổ chức hành | 1 | 5.250.000 | 12,6% | 22,97% | 7.117.425 | 7.829.168 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan | 10,5 | 55.125.000 | 12,6% | 22,97% | 74.732.963 | 82.206.259 |
| a. Xây dựng báo cáo đề dẫn | 2,5 | 13.125.000 | 12,6% | 22,97% | 17.793.563 | 19.572.919 |
| b. Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6,5 | 34.125.000 | 12,6% | 22,97% | 46.263.263 | 50.889.589 |
| c. Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,5 | 2.625.000 | 12,6% | 22,97% | 3.558.713 | 3.914.584 |
| d. Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,5 | 2.625.000 | 12,6% | 22,97% | 3.558.713 | 3.914.584 |
| đ. Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy | 0,5 | 2.625.000 | 12,6% | 22,97% | 3.558.713 | 3.914.584 |
4.8 | Xây dựng hệ thống quy hoạch | 5 | 26.250.000 | 12,6% | 22,97% | 35.587.125 | 39.145.838 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 14 | 73.500.000 | 12,6% | 22,97% | 99.643.950 | 104.626.148 |
1 | Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý | 3 | 15.750.000 | 12,6% | 22,97% | 21.352.275 | 21.352.275 |
2 | Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia | 2,5 | 13.500.000 | 12,6% | 22,97% | 17.793.563 | 19.572.919 |
3 | Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định | 2 | 10.500.000 | 12,6% | 22,97% | 14.235.850 | 15.658.335 |
4 | Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | 2,5 | 13.125.000 | 12,6% | 22,97% | 17.793.563 | 19.572.919 |
5 | Chi phí công bố quy hoạch | 4 | 21.000.000 | 12,6% | 22,97% | 28.469.700 | 28.469.700 |
1. Phần chi phí của chủ đầu tư là: 49.821.975 đồng, trong đó:
- Chi phí quản lý dự án : 711.742.500 x 3% = 21.352.275 đồng.
- Chi phí công bố quy hoạch : 711.742.500 x 4% = 28.469.700 đồng.
2. Chi phí tư vấn lập quy hoạch:
- Chi phí lập quy hoạch trước thuế : 661.920.525 đồng.
Thuế VAT (10%) : 66.192.053 đồng.
Tổng cộng : 728.112.578 đồng.
Tổng dự toán điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng 2020” là 777.934.553 đồng.
- 1Nghị quyết 114/2010/NQ-HĐND điều chỉnh một số chỉ tiêu và định hướng phát triển quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đất Đỏ đến năm 2020 (điều chỉnh quy hoạch đã phê duyệt theo Quyết định số 2763/2006/QĐ-UBND) do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 3356/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sơn Tây đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2013 Quy định về trình tự và trách nhiệm lập, phê duyệt và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 6Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt dự toán chi phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán chi phí Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
- 9Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tây Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 114/2010/NQ-HĐND điều chỉnh một số chỉ tiêu và định hướng phát triển quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 7Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đất Đỏ đến năm 2020 (điều chỉnh quy hoạch đã phê duyệt theo Quyết định số 2763/2006/QĐ-UBND) do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 3356/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sơn Tây đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2013 Quy định về trình tự và trách nhiệm lập, phê duyệt và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 11Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán chi phí Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
- 13Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tây Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 223/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực