Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1540/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 18/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 74/TTr-SGTVT ngày 17/10/2023 về việc ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
TT | Tuyến đường | Chiều dài (Km) | Loại đường/số Km đường | |||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | |||
| TỔNG CỘNG | 421,16 | - | 13,73 | 31,65 | 360,28 | 15,50 | - |
1 | Châu Ổ - Sa Kỳ (ĐT.621) | 23,60 | - | - | - | 23,60 | - | - |
| Km0 000 - Km23 600 | 23,60 |
|
|
| D1 |
|
|
2 | Quốc lộ 1 - Trà Phong (ĐT.622B) | 67,21 | - | - | 4,65 | 62,56 | - | - |
| Km0 000 - Km 15 600 | 15,60 |
|
|
| D1 |
|
|
| Km 15 600 - Km26 650 (trùng Quốc lộ 24C) | 11,05 |
|
|
|
|
|
|
| Km26 650 - Km31 300 | 4,65 |
|
| C1 |
|
|
|
| Km31 300 - Km67 210 | 35,91 |
|
|
| D1 |
|
|
3 | Tịnh Phong - Trà Bình (ĐT.622C) | 23,70 | - | - | - | 23,70 | - | - |
| Km0 000 - Km23 700 | 23,70 |
|
|
| D1 |
|
|
4 | Sơn Hà - Sơn Tây (ĐT.623) | 42,50 | - | - | - | 27,00 | 15,50 | - |
| Km0 000 - Km27 000 | 27,00 |
|
|
| D1 |
|
|
| Km27 - Km42 500 | 15,50 |
|
|
|
| D2 |
|
5 | Quảng Ngãi - Thạch Nham (ĐT.623B) | 22,00 | - | - | 22,00 | - | - | - |
| Km0 000 - Km22 000 | 22,00 |
|
| C1 |
|
|
|
6 | Quảng Ngãi - Ba Động (ĐT.624) | 54,00 | - | 7,78 | - | 46,22 | - | - |
| Km0 000 - Km7 780 | 7,78 |
| B1 |
|
|
|
|
| Km7 780 - Km54 00 | 46,22 |
|
|
| D1 |
|
|
7 | Biển Hàm An - Đá Chát (ĐT.624B) | 35,10 | - | - | 5,00 | 30,10 | - | - |
| Km0 - Km5 300 | 5,30 |
|
|
| D1 |
|
|
| Km5 300 - Km 10 304 | 5,00 |
|
| C1 |
|
|
|
| Km 10 304 - Km33 900 và nhánh rẽ cầu Cộng Hòa dài 1,2 Km | 24,80 |
|
|
| D1 |
|
|
8 | Đạm Thủy - Suối Bùn (ĐT.624C) | 19,30 | - | - | - | 19,30 | - | - |
| Km0 000 - Km 19 300 | 19,30 |
|
|
| D1 |
|
|
9 | Di Lăng - Hương Trà (ĐT.626) | 31,70 |
|
|
| 31,70 |
|
|
| Km0 000 - Km31 700 | 31,70 |
|
|
| D1 |
|
|
10 | Bồ Đề - Mỹ Á (ĐT.627B) | 39,70 |
|
|
| 39,70 |
|
|
| Km0 000 - Km39 700 | 39,70 |
|
|
| D1 |
|
|
11 | Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ (ĐT.628) | 56,40 | - | - | - | 56,40 | - | - |
| Km0 00 - Km56 400 | 56,40 |
|
|
| D1 |
|
|
12 | Dung Quất - Sa Huỳnh (ĐT.627) | 5,95 | - | 5,95 | - | - | - | - |
| Km18 00 - Km23 950 | 5,95 |
| B1 |
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện:
a) Lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định.
b) Lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.
c) Để tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Trên cơ sở Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra, rà soát, đánh giá và xếp lại loại đường cho phù hợp với thực tế để xác định cước vận tải đường bộ trên những tuyến đường được giao quản lý (báo cáo UBND tỉnh Quảng Ngãi qua Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 168/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2021
- 2Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 290/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2022
- 4Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 328/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 6Quyết định 90/2023/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 103/2017/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2024 công bố bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 168/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2021
- 8Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 290/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2022
- 10Quyết định 328/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 11Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 90/2023/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 103/2017/QĐ-UBND
- 13Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2024 công bố bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2023 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1540/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra