- 1Nghị định 141/2006/NĐ-CP ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- 2Thông tư 34/2011/TT-NHNN hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 2195/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 843/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng" và Đề án "Thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Thông tư 12/2014/TT-NHNN về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 3Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7Quyết định 1058/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1533/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2016/QH13 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2016-2020, Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020, Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 19/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” (sau đây gọi là Kế hoạch hành động) kèm theo Quyết định này.
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập Ban Chỉ đạo ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” (sau đây gọi là Ban chỉ đạo) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Trưởng ban, một số Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Phó Trưởng ban, trong đó một Phó Thống đốc NHNN làm Phó Trưởng Ban thường trực và Thủ trưởng một số đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là thành viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
3.1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và chỉ đạo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ có liên quan nêu tại Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Đề án);
3.2. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nội dung công việc nêu tại Kế hoạch hành động kèm theo Quyết định này có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng tiến độ, có hiệu quả;
3.3. Các đơn vị chủ trì thực hiện là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Hợp tác xã báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về tiến độ, kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cơ cấu lại các tổ chức tín dụng và đề xuất giải pháp xử lý.
+ Báo cáo Quý I: gửi trước ngày 12 tháng 3;
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm: gửi trước ngày 25 tháng 5;
+ Báo cáo Quý III: gửi trước ngày 12 tháng 9;
+ Báo cáo năm: gửi trước ngày 25 tháng 11;
3.4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố phối hợp Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chỉ đạo, theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện cơ cấu lại các tổ chức tín dụng trên địa bàn; báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo quy định nêu tại Điểm 3.3 Khoản 3 của Điều này.
Các Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô thực hiện báo cáo theo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở chính.
3.5. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện được nêu tại Kế hoạch hành động kịp thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam các khó khăn, vướng mắc phát sinh đột xuất (nếu có).
3.6. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, xây dựng báo cáo trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tiến độ, kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc thực hiện Đề án và đề xuất giải pháp xử lý để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 7 và ngày 31 tháng 12 hàng năm; đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ xử lý các vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CƠ CẤU LẠI HỆ THỐNG CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG GẮN VỚI XỬ LÝ NỢ XẤU GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-NHNN ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
A. Các hành động khởi động | |||
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng (TCTD) xây dựng và triển khai phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu phù hợp với mục tiêu, định hướng và giải pháp nêu tại Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Đề án). | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
2. Xây dựng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tham mưu Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cơ cấu lại hệ thống các TCTD do Thủ tướng Chính phủ làm Trưởng Ban, một Phó Thủ tướng Chính phủ làm Phó Trưởng Ban thường trực, Thống đốc NHNN làm Phó Trưởng Ban và đại diện lãnh đạo một số bộ, ngành, địa phương và cơ quan có liên quan làm thành viên, có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, cơ chế hoạt động kịp thời, hiệu quả nhằm đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại và xử lý nợ xấu của các TCTD nói chung và các TCTD yếu kém nói riêng. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý II-Quý III/2017 | |
3. Xây dựng trình Thống đốc NHNN ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”. | Vụ Tổ chức cán bộ (Ngân hàng Nhà nước) | QIII/2017 | |
B. Nhóm nhiệm vụ cơ cấu lại Ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ (gọi tắt là NHTMNN)
| |||
I. Đối với NHTMNN do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ (không bao gồm các ngân hàng thương mại mua bắt buộc)
| |||
1. Các NHTMNN phải chủ động xây dựng và triển khai phương án tự củng cố, chấn chỉnh hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển vững chắc về năng lực tài chính, quy mô, hoạt động, có trình độ quản trị hiện đại và công nghệ tiên tiến theo các giải pháp được nêu tại Khoản 2, Phần I, Mục B của Đề án. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu Ban lãnh đạo (BLĐ) NHNN chỉ đạo; NHTMNN thực hiện | 2017-2020 | |
2.Tăng vốn điều lệ để cải thiện, nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn mực Basel II theo các biện pháp: (i) Tăng vốn điều lệ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (ii) Tiếp tục đẩy mạnh phát hành cổ phiếu cho các nhà đầu tư theo nguyên tắc bảo đảm vai trò chi phối của Nhà nước trong các NHTMNN, trong đó Nhà nước nắm giữ ở mức tổi thiểu 65% của tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; NHTMNN thực hiện | 2017-2020 | |
3. Lựa chọn cổ đông chiến lược, đảm bảo có ít nhất một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có uy tín trên thị trường, có năng lực tài chính, kinh nghiệm quản trị; Chuẩn bị các điều kiện tiền đề, tiến tới niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán quốc tế; | Ngân hàng thương mại nhà nước | 2017-2020 | |
4. Phát triển mạnh các kênh phân phối điện tử, tăng cường khả năng bảo mật thông tin để tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng đảm bảo an toàn, hạn chế tối đa rủi ro cho khách hàng và bản thân ngân hàng; | Ngân hàng thương mại nhà nước | 2017-2020 | |
5. Tiếp tục tiến hành rà soát, củng cố các hoạt động kinh doanh chính; Thoái vốn đầu tư ngoài ngành, lĩnh vực phi tài chính, nhiều rủi ro; | Ngân hàng thương mại nhà nước | 2017-2020 | |
6. Ưu tiên cấp tín dụng cho các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế như phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, thúc đẩy xuất khẩu, nông nghiệp, nông thôn, các ngành công nghiệp mũi nhọn, doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm góp phần tái cơ cấu nền kinh tế; | Ngân hàng thương mại nhà nước | 2017-2020 | |
7. Tham gia cơ cấu lại các TCTD yếu kém theo chỉ đạo của NHNN, bao gồm: (i) Cử cán bộ có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức tốt tham gia thực hiện phương án cơ cấu lại TCTD yếu kém; Áp dụng một số biện pháp hỗ trợ về mặt tài chính (cho vay/gửi tiền để tạo nguồn hoạt động), kinh doanh (khách hàng, cơ hội đầu tư), công nghệ, kỹ năng quản trị, điều hành đối với các TCTD yếu kém trên cơ sở đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, (ii) Mua lại, nhận chuyển giao bắt buộc, sáp nhập, hợp nhất TCTD yếu kém. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; NHTMNN thực hiện | 2016-2020 | |
II. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) | |||
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện cơ cấu lại toàn diện, chủ động xây dựng và triển khai phương án củng cố, chấn chỉnh hoạt động thông qua các giải pháp phù hợp nêu tại Khoản 2, Phần I, Mục B của Đề án. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo, các đơn vị chức năng của NHNN phối hợp hoặc thực hiện nhiệm vụ liên quan; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện | 2017-2020 | |
2. Cơ cấu lại theo mô hình ngân hàng thương mại (NHTM) đa năng, giữ vai trò chủ đạo trong lĩnh vực tín dụng nông nghiệp, nông thôn; | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam | 2017-2020 | |
3. Tăng vốn điều lệ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để cải thiện, nâng cao năng lực tài chính đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn mực Basel II; | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam | 2017-2020 | |
4. Triển khai các bước để thực hiện cổ phần hóa vào thời điểm thích hợp và bảo đảm Nhà nước nắm giữ tối thiểu 65% vốn điều lệ. Lưu ý, kế hoạch cổ phần hóa cần xác định rõ từng nội dung công việc, xây dựng lộ trình thực hiện, dự kiến thời hạn hoàn thành, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân cụ thể. | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam | 2017-2020 | |
C. Nhóm nhiệm vụ cơ cấu lại các ngân hàng thương mại cổ phần (gọi tắt là NHTMCP) | |||
I. Đối với các ngân hàng thương mại cổ phần lành mạnh | |||
1. Xây dựng và triển khai phương án tự củng cố, chấn chỉnh hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển vững chắc về năng lực tài chính, quy mô, hoạt động, có trình độ quản trị hiện đại và công nghệ tiên tiến theo các giải pháp phù hợp được nêu tại Khoản 2, Phần I, Mục B của Đề án. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các NHTMCP thực hiện | 2017-2020 | |
2. Khuyến khích tham gia xử lý các TCTD yếu kém và thiếu hụt thanh khoản, bao gồm: cho vay hỗ trợ thanh khoản đối với các TCTD yếu kém, mất khả năng chi trả tạm thời, mua lại, sáp nhập TCTD yếu kém. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các NHTMCP thực hiện | 2017-2020 | |
3. Tham gia sáp nhập, mua lại tổ chức tín dụng khác theo nguyên tắc tự nguyện thành các định chế có quy mô lớn và quản trị tốt hơn. | Các NHTMCP | 2017-2020 | |
II. Đối với các ngân hàng thương mại cổ phần yếu kém | |||
1. Các NHTMCP yếu kém phải khẩn trương xây dựng phương án cơ cấu lại toàn diện các mặt tài chính, quản trị, hoạt động theo các giải pháp phù hợp được nêu tại Khoản 2, Phần I, Mục B của Đề án trình Thống đốc NHNN, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các NHTMCP thực hiện | 2017-2018 | |
2. NHTMCP yếu kém thực hiện đánh giá kết quả triển khai các Phương án cơ cấu đã được phê duyệt, đề xuất các giải pháp nhằm xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai Phương án cơ cấu (nếu có) và báo cáo NHNN. | Các NHTMCP thực hiện | 2017-2020 | |
3. Trường hợp NHTMCP yếu kém không có khả năng thực hiện các Phương án đã được phê duyệt thì áp dụng các biện pháp: 3.1. Hạn chế/Không chia cổ tức, lợi nhuận; kiểm soát chặt chẽ việc chuyển nhượng cổ phần, vốn góp và tài sản của NHTMCP yếu kém; giảm dư nợ tín dụng; hạn chế/dừng mở rộng quy mô, mạng lưới hoạt động; 3.2. Tạm đình chỉ, đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản lý, người điều hành của NHTMCP yếu kém; 3.3. Đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật; 3.4. Sáp nhập, hợp nhất, mua lại trên cơ sở tự nguyện. 3.5. Trường hợp NHTMCP không có khả năng phục hồi, không thể hoạt động tiếp, có nguy cơ mất khả năng chi trả, khả năng thanh toán gây ảnh hưởng lớn đến sự an toàn, ổn định của hệ thống các TCTD, NHNN trình Thủ tướng Chính phủ chủ trương và phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc NHTMCP yếu kém cho TCTD, nhà đầu tư mới được chỉ định. Trường hợp NHTMCP không thể sáp nhập, hợp nhất với TCTD lành mạnh hoặc không bán lại được cho nhà đầu tư đủ điều kiện hoặc không thể chuyển giao bắt buộc được hoặc không thể cho phá sản được thì thu hẹp dần hoạt động để xử lý, giải thể, chấm dứt hoạt động; 3.6. Khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài nói chung và các định chế tài chính nước ngoài nói riêng mua lại, sáp nhập NHTMCP yếu kém của Việt Nam; 3.7. Áp dụng các biện pháp khác phù hợp với cơ chế thị trường trên nguyên tắc thận trọng, bảo đảm quyền lợi của người gửi tiền và giữ vững sự ổn định, an toàn hệ thống. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các Vụ, Cục của NHNN xử lý các nhiệm vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ và chỉ đạo của Thống đốc NHNN; Các NHTMCP thực hiện | 2017-2020 | |
D. Nhóm nhiệm vụ cơ cấu lại các công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính (gọi tắt là TCTD phi ngân hàng) | |||
I. Đối với TCTD phi ngân hàng lành mạnh | |||
1. Xây dựng và thực hiện phương án cơ cấu lại theo một số giải pháp phù hợp với đặc thù hoạt động của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính được nêu tại Khoản 2, Phần I, Mục B của Đề án nhằm nâng cao năng lực quản trị điều hành, năng lực tài chính, khả năng cạnh tranh lành mạnh trong phạm vi hoạt động theo quy định của pháp luật, tăng tính minh bạch trong cung cấp, sản phẩm dịch vụ, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, quản trị rủi ro. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2020 | |
2. Đảm bảo mức độ đủ vốn, cân đối với quy mô kinh doanh và tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD theo quy định của Luật các TCTD, quy định của NHNN và quy định có liên quan của pháp luật. | TCTD phi ngân hàng | 2017-2020 | |
3. Xây dựng chiến lược kinh doanh theo các sản phẩm, nghiệp vụ được phép nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, năng lực cạnh tranh, tính minh bạch trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ. | TCTD phi ngân hàng | 2017-2020 | |
4. Ứng dụng các công cụ quản trị rủi ro chuyên biệt phù hợp với sản phẩm dịch vụ cung cấp và quy mô hoạt động. | TCTD phi ngân hàng | 2017-2020 | |
5. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp. | TCTD phi ngân hàng | 2017-2020 | |
6. Khuyến khích và tạo điều kiện các TCTD phi ngân hàng sáp nhập, hợp nhất, góp vốn/mua cổ phần theo nguyên tắc tự nguyện để tăng quy mô hoạt động và khả năng cạnh tranh. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2020 | |
7. Tham gia xử lý các TCTD yếu kém và thiếu hụt thanh khoản: Cho vay hỗ trợ thanh khoản đối với các TCTD yếu kém và mất khả năng chi trả tạm thời; mua lại, sáp nhập TCTD yếu kém. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2020 | |
II. Đối với TCTD phi ngân hàng yếu kém | |||
1. Đối với TCTD phi ngân hàng yếu kém thuộc Tập đoàn kinh tế hoặc Tổng Công ty Nhà nước | |||
1.1. Khẩn trương xây dựng Phương án cơ cấu lại phù hợp với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Phương án tái cơ cấu của Tập đoàn/Tổng Công ty trình Thống đốc NHNN để xem xét, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2020 | |
1.2. Tổ chức đánh giá kết quả triển khai các Phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt, đề xuất các giải pháp nhằm xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai Phương án cơ cấu lại. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chỉ đạo; TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2020 | |
1.3. Có cơ chế cho phép, khuyến khích NHTM hoặc nhà đầu tư tiềm năng nước ngoài có nhu cầu tham gia cơ cấu lại nhằm đảm bảo việc thoái vốn nhà nước thành công. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2018 | |
1.4. Trường hợp TCTD không đề xuất Phương án cơ cấu lại có tính khả thi hoặc phương án cơ cấu lại không được NHNN chấp thuận hoặc không có khả năng thực hiện các Phương án đã được phê duyệt thì áp dụng các biện pháp: (1) Đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật; (2) Tổng Công ty hoặc Tập đoàn kinh tế trình Chính phủ/cấp có thẩm quyền cho phép triển khai việc sáp nhập vào cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ; (3) Bán cho TCTD khác có nhu cầu hoặc các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; (4) Giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật mà việc phá sản không ảnh hưởng lớn đến sự an toàn, ổn định của hệ thống các TCTD; (5) Áp dụng các biện pháp khác phù hợp với cơ chế thị trường trên nguyên tắc thận trọng, giữ vững sự ổn định, an toàn hệ thống. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các Vụ, Cục của NHNN xử lý các nhiệm vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ và chỉ đạo của Thống đốc NHNN; TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2020 | |
2. Đối với TCTD phi ngân hàng yếu kém thuộc NHTMNN | |||
2.1. Xây dựng, hoàn thiện và thực hiện Phương án cơ cấu lại theo một số giải pháp phù hợp với đặc thù hoạt động của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính được nêu tại Khoản 2, Phần I, Mục B của Đề án, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Phương án cơ cấu lại của NHTMNN trình Thống đốc NHNN để xem xét, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; TCTD phi ngân hàng, NHTMNN thực hiện | 2017-2020 | |
2.2. Rà soát, cơ cấu lại hệ thống mạng lưới; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. | TCTD phi ngân hàng | 2017-2020 | |
2.3. Thực hiện thoái vốn, không giữ lại đối với TCTD phi ngân hàng yếu kém, không có triển vọng phát triển bền vững hoặc không đề xuất Phương án cơ cấu lại có tính khả thi hoặc phương án cơ cấu lại không được NHNN chấp thuận hoặc không có khả năng thực hiện các Phương án đã được phê duyệt thông qua các giải pháp: (1) Bán cho TCTD khác hoặc các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài có nhu cầu theo quy định của pháp luật; (2) Thu hẹp hoạt động tiến đến giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật mà việc phá sản không ảnh hưởng lớn đến sự an toàn, ổn định của hệ thống các TCTD; (3) Áp dụng các biện pháp khác phù hợp với cơ chế thị trường trên nguyên tắc thận trọng, giữ vững sự ổn định, an toàn hệ thống. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các Vụ, Cục của NHNN xử lý các nhiệm vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ và chỉ đạo của Thống đốc NHNN; TCTD phi ngân hàng, NHTMNN thực hiện | 2017-2020 | |
3. Đối với TCTD phi ngân hàng yếu kém khác | |||
3.1. Khuyến khích, tạo điều kiện cho TCTD lành mạnh sáp nhập/hợp nhất/góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính để trở thành công ty con và chuyển đổi định hướng chiến lược kinh doanh tập trung vào hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành tín dụng tiêu dùng, bao thanh toán, cho thuê tài chính; hoặc tìm kiếm các nhà đầu tư nước ngoài có tiềm lực góp vốn/mua cổ phần theo quy định của pháp luật. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2020 | |
3.2. Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện và thực hiện Phương án cơ cấu lại theo chỉ đạo của NHNN, trình Thống đốc NHNN để xem xét, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | TCTD phi ngân hàng thực hiện | 2017-2018 | |
3.3. Trường hợp TCTD không đề xuất Phương án cơ cấu lại có tính khả thi hoặc phương án cơ cấu lại không được NHNN chấp thuận hoặc không có khả năng thực hiện các Phương án đã được phê duyệt thì áp dụng các biện pháp: (1) Đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật; (2) Sáp nhập, hợp nhất, mua lại trên cơ sở tự nguyện; (3) Giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật mà việc phá sản không ảnh hưởng lớn đến sự an toàn, ổn định của hệ thống các TCTD; (4) Áp dụng các biện pháp khác phù hợp với cơ chế thị trường trên nguyên tắc thận trọng, giữ vững sự ổn định, an toàn hệ thống. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các Vụ, Cục của NHNN xử lý các nhiệm vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ và chỉ đạo của Thống đốc NHNN; TCTD phi ngân hàng thực hiện; | 2017-2020 | |
E. Nhóm nhiệm vụ củng cố, phát triển Ngân hàng Hợp tác xã VN, Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô | |||
I. Đối với Ngân hàng Hợp tác xã | |||
1. Phát triển Ngân hàng Hợp tác xã đủ mạnh về quy mô, năng lực tài chính, trình độ quản trị, điều hành, công nghệ để thực sự đóng vai trò làm đầu mối liên kết, bảo đảm an toàn của trong hệ thống, mục tiêu hoạt động chủ yếu là điều hòa vốn, mở rộng cho vay Quỹ tín dụng nhân dân thành viên và thực hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên. Nâng cao khả năng chăm sóc, hỗ trợ có hiệu quả cho các Quỹ tín dụng nhân dân về chuyên môn, nghiệp vụ, tài chính. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
2. Mở rộng mạng lưới chi nhánh của Ngân hàng Hợp tác xã một cách phù hợp ở các địa phương có nhiều Quỹ tín dụng nhân dân để tăng khả năng tiếp cận vốn, hỗ trợ chăm sóc các Quỹ tín dụng nhân dân. | Ngân hàng Hợp tác xã VN. | 2017-2020 | |
3. Tập trung nguồn vốn để ưu tiên: - Cho vay đối với các Quỹ tín dụng nhân dân thành viên để mở rộng đầu tư tín dụng cho nền kinh tế, xây dựng lộ trình giảm dần tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng ngoài hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân; - Hỗ trợ cho vay các Quỹ tín dụng nhân dân khó khăn về tài chính, về thanh khoản. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm tiến tới cung cấp sản phẩm dịch vụ có chất lượng, phù hợp với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
5. Rà soát, đánh giá lại hệ lại hệ thống văn bản quy định nội bộ để điều chỉnh, sửa sổi bổ sung cho phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan; đổi mới và nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
6. Cơ cấu, sắp xếp lại các bộ phận chức năng kinh doanh, quản trị, điều hành để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
7. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và kinh doanh ngân hàng có trình độ cao, ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp tốt. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
8. Nâng cao năng lực đánh giá, thẩm định tín dụng và quản lý, giám sát rủi ro tín dụng của ngân hàng. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
9. Giám sát chặt chẽ chất lượng tài sản đầu tư: cho vay; tiền gửi tại các TCTD; kinh doanh chứng khoán, tránh nợ xấu gia tăng và thất thoát về tài sản. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
10. Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định và chỉ đạo của NHNN. | Ngân hàng Hợp tác xã VN | 2017-2020 | |
11. Tăng cường khả năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ khoản vay của khách hàng; tham gia xử lý các Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém, có dấu hiệu mất an toàn trong hoạt động, có nguy cơ đổ vỡ theo cơ chế do NHNN quy định. | NHNN (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, TP) đầu mối phối hợp các đơn vị liên quan chỉ đạo; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã VN thực hiện | 2017-2020 | |
12. Quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc sử dụng Quỹ bảo toàn theo đúng quy định. | Ngân hàng Hợp tác xã VN; Quỹ tín dụng nhân dân | 2017-2020 | |
II. Đối với quỹ tín dụng nhân dân | |||
1. Kiên quyết xử lý các Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém; theo đó thực hiện đánh giá, nhận diện, phân loại các Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém theo nhóm để xử lý: - Nhóm Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém không cơ cấu lại thành công, không thể phục hồi hoạt động, cần đẩy nhanh quá trình xử lý pháp nhân (giải thể, hợp nhất, mua lại, phá sản...); - Nhóm Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém có khả năng phục hồi hoạt động: Rà soát, điều chỉnh lại Phương án tái cơ cấu cho phù hợp; có giải pháp hiệu quả để phục hồi hoạt động; tích cực xử lý dứt điểm các yếu kém, vi phạm pháp luật, đặc biệt trong việc cấp tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, vi phạm các quy định an toàn trong hoạt động; tích cực xử lý nợ xấu. | Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố) đầu mối phối hợp các đơn vị liên quan chỉ đạo; Ngân hàng Hợp tác xã VN; Bảo hiểm tiền gửi VN phối hợp, thực hiện; Quỹ tín dụng nhân dân; thực hiện | 2017-2020 | |
2. NHNN tăng cường công tác quản lý, thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân để kịp thời phát hiện tồn tại, yếu kém và vi phạm pháp luật, qua đó có biện pháp chấn chỉnh kịp thời và cơ cấu lại phù hợp. | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | 2017-2020 | |
3. Tích cực phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương trong việc: - Xử lý những tồn tại, yếu kém của Quỹ tín dụng nhân dân, đặc biệt trong việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân bị giải thể; - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đối với Quỹ tín dụng nhân dân; - Tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng Quỹ tín dụng nhân dân. - Tiếp tục mở rộng QTDND ở các địa bàn nông thôn có nhu cầu trên nguyên tắc bảo đảm an toàn, hiệu quả, trong đó ưu tiên thành lập QTDND ở nơi chưa có hoặc thiếu QTDND. | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện | 2017-2020 | |
4. Cơ cấu lại về tài chính, hoạt động, quản trị, điều hành và kiểm soát, cụ thể: - Nâng cao năng lực tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân theo hướng tăng vốn điều lệ, thu hút thêm thành viên mới trên cơ sở gắn kết giữa mở rộng nguồn vốn với hỗ trợ cho vay thành viên. - Đẩy mạnh huy động vốn với các phương thức đa dạng; phát triển dịch vụ ngân hàng phù hợp với năng lực quản trị, điều hành của Quỹ tín dụng nhân dân; mở rộng tín dụng đi đối với việc tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng. - Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng; chấp hành nghiêm các quy định an toàn hoạt động; cân đối hợp lý, hiệu quả nguồn vốn và sử dụng vốn; nâng cao tính ổn định của nguồn vốn. - Chuẩn hóa hệ thống các quy trình nghiệp vụ và các biện pháp bảo đảm an toàn hoạt động kinh doanh; tăng cường tính minh bạch, công khai trong quản trị, điều hành, tài chính và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. - Kiện toàn và nâng cao năng lực bộ máy quản trị, điều hành, kiểm soát của Quỹ tín dụng nhân dân, đặc biệt là hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ; bảo đảm người quản lý, điều hành, kiểm soát của Quỹ tín dụng nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện về năng lực, trình độ theo quy định của pháp luật. Xử lý tình trạng chi phối của một số ít thành viên góp vốn lớn và người có liên quan đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. | NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố chỉ đạo Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện; Ngân hàng Hợp tác xã VN phối hợp | 2017-2020 | |
5. Xây dựng đội ngũ cán bộ Quỹ tín dụng nhân dân đủ mạnh, vừa có chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, điều hành, vừa có đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu công việc. Thường xuyên đào tạo và đào tạo lại cán bộ nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đồng thời gắn với việc bồi dưỡng, giáo dục đạo đức, nghề nghiệp. | Vụ Tổ chức cán bộ (NHNN) làm đầu mối phối hợp Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố, Ngân hàng Hợp tác xã VN, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, các đơn vị liên quan triển khai; Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện | 2017-2020 | |
6. Nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và hệ thống công nghệ thông tin của các Quỹ tín dụng nhân dân. Bảo đảm tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu an toàn trong hoạt động và được kết nối internet | Quỹ tín dụng nhân dân | 2017-2020 | |
III. Đối với tổ chức tài chính vi mô |
| ||
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-TTg ngày 06/12/2011. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp các đơn vị liên quan của NHNN. | 2017-2020 | |
2. Hoàn thiện cơ chế giám sát đối với tổ chức Tổ chức tài chính vi mô. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp Vụ Dự báo, thống kê, Cục Công nghệ thông tin thực hiện. | 2017-2020 | |
3. Nghiên cứu để điều chỉnh hoặc xây dựng các quy định pháp lý tạo điều kiện, khuyến khích các loại hình tổ chức tín dụng tham gia vào thị trường tài chính vi mô và tăng cường sự kết nối của các loại hình tổ chức này với các tổ chức tài chính vi mô (khả năng tận dụng mạng lưới sẵn có của ngân hàng, công ty tài chính để cung cấp các dịch vụ tài chính vi mô). | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp Vụ pháp chế. | 2017-2020 | |
4. Đánh giá thực trạng hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung khuôn khổ pháp lý nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức tài chính vi mô tiếp cận nguồn vốn của các thành phần kinh tế; mở rộng sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô phù hợp với năng lực quản trị, khả năng tài chính và nhu cầu của khách hàng. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp Vụ pháp chế. | 2017-2020 | |
5. Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về tài chính vi mô sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp các đơn vị liên quan của NHNN. | 2017-2020 | |
6. Tiếp tục phối hợp với các đơn vị báo chí trong và ngoài ngành tuyên truyền về hoạt động tài chính vi mô. | Vụ Truyền thông | 2017-2020 | |
F. Nhóm nhiệm vụ cơ cấu lại các tổ chức tín dụng nước ngoài2 (không bao gồm Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính nước ngoài3) |
| ||
1. Khuyến khích sáp nhập, hợp nhất mua lại giữa các TCTD nước ngoài với nhau và giữa TCTD nước ngoài với TCTD Việt Nam thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện và theo quy định của pháp luật hiện hành. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
2. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các TCTD nước ngoài, đặc biệt là các TCTD có năng lực tài chính vững mạnh, uy tín và kinh nghiệm quốc tế, tham gia hỗ trợ chuyển giao công nghệ, kiến thức, kinh nghiệm quản trị cũng như góp vốn, mua cổ phần, mua lại, sáp nhập, hợp nhất với các TCTD trong nước. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
3. Các TCTD nước ngoài không đảm bảo mức vốn điều lệ/ vốn được cấp theo quy định pháp luật, hoạt động kinh doanh không hiệu quả hoặc không có triển vọng phát triển bền vững, xây dựng phương án, lộ trình và các giải pháp cơ cấu lại, trình Thống đốc NHNN xem xét, phê duyệt | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các TCTD nước ngoài thực hiện | 2017-2020 | |
4. Xem xét rút Giấy phép, giải thể, hợp nhất hoặc áp dụng các biện pháp can thiệp bắt buộc khác theo quy định của pháp luật trong trường hợp các TCTD nước ngoài không đề xuất được phương án cơ cấu lại khả thi hoặc phương án cơ cấu lại không được NHNN chấp thuận hoặc TCTD mẹ ở nước ngoài/các đối tác liên doanh không có khả năng bổ sung vốn thiếu hụt do hoạt động kinh doanh thua lỗ để đảm bảo mức vốn pháp định. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
G. Nhóm nhiệm vụ nâng cao năng lực tài chính, chuyển đổi mô hình kinh doanh, quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng |
| ||
I. Nhóm nhiệm vụ nâng cao năng lực tài chính và chất lượng tín dụng |
| ||
1. Xây dựng và cải thiện chất lượng nguồn vốn tự có của TCTD để bảo đảm mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật và đáp ứng đầy đủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật và chuẩn mực quốc tế. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các TCTD thực hiện | 2017-2020 | |
2. Các NHTM đảm bảo mức vốn tự có theo chuẩn mực vốn Basel II (theo phương pháp tiêu chuẩn) đến cuối năm 2020. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các NHTM thực hiện | 2017-2020 | |
3. Xây dựng và triển khai lộ trình tăng vốn tự có của TCTD, từ các nguồn: (i) Phát hành cổ phiếu bổ sung, tăng vốn góp từ các cổ đông chiến lược trong và ngoài nước phù hợp với quy định pháp luật hiện hành; (ii) Tăng vốn từ nguồn cổ tức hàng năm hoặc từ nguồn thặng dư phát hành, lợi nhuận để lại; (iii) Phát hành trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ dài hạn để tạo dựng nguồn vốn ổn định; (iv) Một số TCTD có uy tín lớn có thể lựa chọn giải pháp niêm yết cổ phiếu trên thị trường quốc tế. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phương án tăng vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (NHTMNN) đến năm 2020 để đáp ứng đủ vốn theo chuẩn mực vốn của Basel II | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
5. Triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp xử lý nợ xấu; Đẩy mạnh hoạt động xử lý nợ xấu theo cơ chế thị trường, đặc biệt là với VAMC; Xây dựng và triển khai các biện pháp kiểm soát nợ xấu phát sinh mới và nâng cao chất lượng tín dụng. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
6. Cải cách mạnh mẽ thủ tục cấp tín dụng theo hướng thuận tiện cho khách hàng tiếp cận vốn, dịch vụ ngân hàng. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2018 | |
7. Thực hiện nghiêm túc giới hạn tăng trưởng tín dụng được NHNN cho phép; Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật về cấp tín dụng, bảo đảm tiền vay, các quy định an toàn trong hoạt động tín dụng. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
8. Nghiêm cấm che giấu nợ xấu, phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng và kết quả kinh doanh. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
9. Phân bổ số lãi dự thu của các khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng chưa thoái theo quy định ghi nhận đến thời điểm 31/12/2016 theo quy định của pháp luật. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu BLĐ NHNN chỉ đạo; Các TCTD thực hiện | 2017-2020 | |
10. Nâng cao năng lực cạnh tranh, chú trọng cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ và phương thức phục vụ. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
11. Nâng cao năng lực đánh giá, thẩm định tín dụng và hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng; nhất là năng lực về phân tích dự án, đề xuất vay theo dòng tiền. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
12. Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng theo quy trình cho vay theo 3 khâu: đề xuất tín dụng, thẩm định và giải ngân; đổi mới hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (doanh nghiệp và cá nhân). | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
13. Thường xuyên rà soát, đánh giá và theo dõi, kiểm tra chặt chẽ khách hàng vay, khoản tín dụng và tài sản bảo đảm để có biện pháp xử lý thích hợp. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
14. Rà soát, đánh giá lại các khoản nợ hiện đang được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để phân loại nợ theo đúng quy định của pháp luật; Tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, phù hợp với quy mô, cơ cấu nguồn vốn và năng lực quản trị rủi ro. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
15. Tăng cường quản lý rủi ro để giảm chi phí dự phòng rủi ro, thực hiện tiết kiệm triệt để chi phí quản lý; đồng thời kiểm soát, hạn chế rủi ro tập trung tín dụng, tăng trưởng tín dụng trung, dài hạn phù hợp với khả năng huy động vốn trung dài hạn, nhất là cấp tín dụng cho những lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là lĩnh vực bất động sản, chứng khoán, dự án đầu tư phát triển hạ tầng. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
16. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ, đảm bảo tính tuân thủ trong hoạt động tín dụng. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
17. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro tín dụng. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
II. Nhóm nhiệm vụ chuyển đổi mô hình kinh doanh của TCTD từ lệ thuộc hoạt động tín dụng sang mô hình kinh doanh đa dịch vụ |
| ||
1. Kiểm soát tăng trưởng tín dụng gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. | Vụ Chính sách tiền tệ | 2017-2020 | |
2. Kiểm soát chặt chẽ việc gia tăng tín dụng vào những lĩnh vực rủi ro cao như Bất động sản, chứng khoán, BOT. | Vụ Tín dụng các ngành kinh tế đầu mối; Các Vụ, Cục của NHNN thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ và chỉ đạo của Thống đốc NHNN | 2017-2020 | |
3. Phát triển cân bằng giữa thị trường tín dụng với thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu doanh nghiệp, giảm dần tỷ trọng nắm giữ trái phiếu Chính phủ của các TCTD. | Vụ Chính sách tiền tệ phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện | 2017-2020 | |
4. Chuyển đổi mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng từ “độc canh tín dụng” sang mô hình đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng phi tín dụng. | Các ngân hàng thương mại | 2017-2020 | |
5. Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ngành Ngân hàng, trong đó đặc biệt chú ý giải pháp về an ninh, bảo mật hiện đại để giảm chi phí giao dịch, phòng ngừa rủi ro, nâng cao tính chuyên môn, chuyên nghiệp trong cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
6. Mở rộng quan hệ đại lý với các tổ chức tài chính nước ngoài, đẩy mạnh tiếp cận thị trường tài chính quốc tế và xúc tiến hiện diện thương mại của TCTD Việt Nam tại các thị trường tài chính khu vực và quốc tế nhằm gia tăng mảng xuất khẩu dịch vụ tài chính. | Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Quản lý ngoại hối tham gia hỗ trợ; Các tổ chức tín dụng thực hiện | 2017-2020 | |
III. Nhóm nhiệm vụ về nâng cao năng lực quản trị, điều hành, tính minh bạch trong hoạt động của TCTD |
| ||
1. Hoàn thiện và nâng cấp, áp dụng hệ thống quản trị rủi ro phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực của Ủy ban Basel và lộ trình áp dụng Basel II tại Việt Nam; Ban hành các quy định tối thiểu về quản trị rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường (lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán và giá hàng hóa phái sinh liên quan) và rủi ro hoạt động, bảo đảm thực hiện 3 lớp bảo vệ (bộ phận kinh doanh, bộ phận hỗ trợ và kiểm toán nội bộ) trong hoạt động của TCTD | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
2. Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
3. Quy định cụ thể về trách nhiệm trước pháp luật của thành viên Hội đồng thành viên (HĐTV)/Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban điều hành, Ban Kiểm soát, kiểm toán nội bộ của TCTD, đặc biệt là đối với việc phê duyệt các hợp đồng tín dụng, đầu tư có sai phạm hoặc không thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực để giám sát, ngăn ngừa, phát hiện và báo cáo các Cơ quan quản lý Nhà nước. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
4. Quy định nâng cao về tiêu chuẩn năng lực quản trị rủi ro, đạo đức kinh doanh của thành viên HĐTV/HĐQT, Ban điều hành, Ban kiểm soát, các chức danh chủ chốt của TCTD. | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | 2017 | |
5. Bảo đảm tính độc lập về thẩm quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của HĐTV/HĐQT, Ban điều hành và Ban kiểm soát của các NHTMNN/NHTMCP và các TCTD phi ngân hàng). Tăng số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập (phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp) | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
6. Niêm yết cổ phiếu các NHTMCP trên thị trường chứng khoán; Tăng tính đại chúng của NHTMCP. | Các ngân hàng thương mại | 2017-2020 | |
7. Tiếp tục chủ động phối hợp với các cổ đông lớn, đặc biệt cổ đông là tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước để xây dựng và thực hiện quyết liệt, dứt điểm lộ trình, phương án thoái vốn theo đúng chỉ đạo, định hướng của Chính phủ về sở hữu cổ phần tại các TCTD; Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước là cổ đông hoặc có vốn góp tại các TCTD phải thoái vốn đầu tư và chấm dứt kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng. | Các TCTD phối hợp các tập đoàn kinh tế và tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước thực hiện | 2017-2020 | |
8. Đánh giá thận trọng năng lực tài chính của các nhà đầu tư lớn, đầu tư chiến lược để đảm bảo nhà đầu tư lớn, đầu tư chiến lược tham gia góp vốn có đủ năng lực tài chính. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
9. Công bố công khai, minh bạch, chính xác thông tin về chiến lược kinh doanh, sở hữu, tình hình tài chính, cơ cấu quản lý, quản trị rủi ro và quản trị công ty theo quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế; Nâng cao trách nhiệm giải trình của các TCTD với công chúng. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
10. Các TCTD chủ động xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh trong dài hạn; Hoạt động kinh doanh một cách thận trọng, bảo đảm tuân thủ các quy định hiện hành. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
11. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ; Phát triển hệ thống thông tin quản lý nội bộ, hạ tầng công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM. | Cục Công nghệ thông tin và Vụ Thanh toán tham gia hỗ trợ; Các NHTM thực hiện | 2017-2020 | |
12. Nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi phù hợp với quy mô, mức độ phức tạp hoạt động và yêu cầu quản trị, điều hành của TCTD; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào điều hành và quản lý, phân tích và phòng ngừa rủi ro; đồng thời đầu tư và có giải pháp phù hợp đảm bảo an ninh công nghệ thông tin. | Cục Công nghệ thông tin tham gia hỗ trợ; Các TCTD thực hiện | 2017-2020 | |
13. Nâng cao điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh chủ chốt. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chỉ đạo; Các TCTD thực hiện | 2017 | |
14. Lựa chọn, bố trí cán bộ hợp lý dựa trên năng lực, phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; Tập trung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và kinh doanh ngân hàng có trình độ cao, ý thức tuân thủ pháp luật, có đạo đức và tinh thần trách nhiệm nghề nghiệp tốt. | Các Tổ chức tín dụng | 2017-2020 | |
H. Nhóm nhiệm vụ tăng cường đổi mới và nâng cao năng lực hiệu công tác thanh tra, giám sát ngân hàng |
| ||
1. Hoàn thiện mô hình tổ chức và hoạt động của Cơ quan | Vụ Tổ chức cán bộ | 2016-2018 | |
Thanh tra, giám sát ngân hàng. | (NHNN) đầu mối phối hợp Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng thực hiện |
| |
2. Tăng cường sự phối hợp công tác, chia sẻ thông tin giữa NHNN và các cơ quan bảo vệ pháp luật, cơ quan chức năng trong hoạt động thanh tra giám sát; | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố | 2016-2020 | |
3. Nâng cao khả năng cảnh báo sớm của NHNN đối với những rủi ro tiềm ẩn mang tính hệ thống và ngăn ngừa nguy cơ vi phạm pháp luật của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | 2016-2020 | |
4. Đổi mới công tác giám sát theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát an toàn vi mô và giám sát an toàn vĩ mô trên cơ sở triển khai các công cụ, phương pháp giám sát rủi ro mới gắn liền với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. Công tác giám sát phải gắn chặt với công tác thanh tra, cấp phép và ban hành chế độ, chính sách; | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp Cục Công nghệ thông tin | 2016-2020 | |
5. Đổi mới công tác thanh tra theo hướng tăng cường thanh tra toàn diện, pháp nhân TCTD, phù hợp với thực tiễn hoạt động của TCTD; kết hợp thanh tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật với thanh tra, giám sát rủi ro trong hoạt động của đối tượng thanh tra ngân hàng, đối tượng giám sát ngân hàng, tiến tới áp dụng phương pháp thanh tra, giám sát dựa trên cơ sở rủi ro theo các thông lệ, chuẩn mực quốc tế. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2016-2020 | |
I. Nhóm nhiệm vụ về xử lý nợ xấu |
| ||
1. Tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu theo Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 31/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó bao gồm các nhóm giải pháp chính sau đây: | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | 2016-2020 | |
1.1. Các TCTD đánh giá lại chất lượng và khả năng thu hồi các khoản nợ để có biện pháp xử lý thích hợp; tăng cường trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu; Tiếp tục cơ cấu lại nợ, hỗ trợ vốn đối với khách hàng được đánh giá có khả năng trả nợ để khách hàng khắc phục khó khăn và phục hồi; Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ pháp lý tài sản bảo đảm; Thu nợ và xử lý tài sản bảo đảm; Kiểm soát chặt chẽ và giảm chi phí hoạt động; Hạn chế tối đa nợ xấu phát sinh trong tương lai. | Các Tổ chức tín dụng | 2016-2020 | |
1.2. Khách hàng vay phải tự củng cố, chấn chỉnh hoạt động, nâng cao năng lực tài chính, quản trị, tăng cường ứng dụng công nghệ và khả năng cạnh tranh; chủ động, tích cực phối hợp với tổ chức tín dụng xây dựng và triển khai các phương án cơ cấu lại nợ, tháo gỡ khó khăn sản xuất kinh doanh; chủ động phát triển thị trường tiêu thụ hàng hóa đẩy mạnh xuất khẩu; tham gia tích cực vào các chương trình, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp do Chính phủ, các Bộ, ngành và địa phương triển khai. | Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có công văn gửi các Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo; các TCTD phối hợp thực hiện. | 2016-2020 | |
1.3. NHNN, các Bộ, ngành và địa phương tiếp tục thực hiện giải pháp về cơ chế, chính sách tiền tệ, tín dụng và ngân hàng; đồng thời tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và hỗ trợ thị trường, giảm lượng hàng tồn kho, thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, kích thích đầu tư và tiêu dùng trong nước; phát triển thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán. | Các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được phân công | 2017-2020 | |
1.4. NHNN tăng cường công tác thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện các quy định về cấp tín dụng, an toàn hoạt động và phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đầu mối phối hợp NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện | 2016-2020 | |
1.5. NHNN và các Bộ, ngành tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý và đẩy mạnh công tác về quản lý, thanh tra, giám sát trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và doanh nghiệp nhà nước. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố đầu mối thực hiện và phối hợp các bộ ngành thực hiện các nội dung liên quan | 2016-2020 | |
1.6. VAMC tập trung triển khai rà soát, phân loại, đánh giá lại các khách hàng vay, tài sản bảo đảm và các khoản nợ đã mua để xác định khả năng thu hồi nợ và có giải pháp xử lý phù hợp; Triển khai mạnh mẽ, đồng bộ các giải pháp mua, bán, xử lý nợ xấu theo cơ chế thị trường; Tăng cường phối hợp chặt chẽ với TCTD trong việc thu hồi nợ, cơ cấu lại nợ, bán và xử lý nợ, tài sản bảo đảm đối với các khoản nợ xấu đã mua; hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay phục hồi sản xuất kinh doanh, hoàn thiện các dự án dở dang; Tăng cường năng lực định giá, đánh giá tài sản; Thường xuyên, kịp thời công khai hoạt động mua, bán và xử lý nợ xấu; Phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện mô hình tổ chức và hoạt động. | Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam | 2016-2020 | |
2. Giải pháp về khuôn khổ pháp lý, cơ chế chính sách về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm; phát triển thị trường mua bán nợ. |
| 2016-2020 | |
2.1. Sửa đổi, bổ sung hoàn thiện khuôn khổ pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho TCTD, VAMC, Công ty TNHH mua bán nợ Việt Nam (DATC), các doanh nghiệp khác có chức năng kinh doanh mua bán nợ tham gia xử lý nợ xấu hiệu quả, triệt để trong các giai đoạn tiếp theo. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2016-2020 | |
2.2. Phối hợp với Bộ tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về hoạt động mua, bán nợ của các doanh nghiệp, khung pháp lý cho hình thành, phát triển và quản lý thị trường mua bán nợ. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2016-2020 | |
2.3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu sửa đổi quy định tại Luật Đất đai để tháo gỡ khó khăn vướng mắc về nhận thế chấp là quyền sử dụng đất của các tổ chức không phải là các TCTD. | Vụ Pháp chế | 2016-2020 | |
2.4. Phối hợp Bộ Tài chính hoàn thiện quy định pháp luật về chứng khoán, trong đó xây dựng khuôn khổ pháp lý cho hoạt động chứng khoán hóa các khoản nợ, góp phần tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các giao dịch nợ trên thị trường chứng khoán và chuyển đổi các khoản nợ xấu thành chứng khoán để giao dịch công khai, minh bạch vào thời điểm thích hợp. | Vụ Chính sách tiền tệ | 2017-2020 | |
3. Giải pháp về mua nợ xấu theo giá trị thị trường và nâng cao năng lực tài chính của VAMC: 3.1. Giải pháp về mua nợ xấu theo giá trị thị trường của VAMC: a. Tiêu chí các khoản nợ xấu VAMC mua theo giá trị thị trường: - Ưu tiên số dư nợ gốc có giá trị lớn nhằm giảm thiểu chi phí theo dõi, quản lý, giám sát đối với khách hàng vay, tài sản bảo đảm cho VAMC. - Ưu tiên chuyển các khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt sang mua theo giá trị thị trường. b. Cách thức mua nợ: VAMC có thể lựa chọn mua theo từng khoản nợ xấu hoặc mua theo lô để đẩy nhanh quá trình mua, bán và xử lý nợ xấu qua VAMC. c. Giá mua nợ xấu: VAMC và TCTD thỏa thuận để xác định giá mua nợ xấu theo giá trị thị trường trên cơ sở kết quả định giá khoản nợ, tài sản bảo đảm; đánh giá khả năng phát mại tài sản bảo đảm hoặc triển vọng phục hồi khả năng trả nợ của khách hàng vay hoặc khả năng bán khoản nợ xấu của VAMC cho nhà đầu tư. d. VAMC được thỏa thuận với TCTD mua khoản nợ xấu với giá mua bằng giá trị định giá của tổ chức định giá độc lập; xử lý, bán, thu hồi nợ theo quy định của pháp luật và phân chia phần giá trị còn lại của số tiền thu hồi được từ khoản nợ xấu này sau khi trừ giá mua và các chi phí xử lý. VAMC phải thống nhất với TCTD lựa chọn tổ chức định giá độc lập. 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho VAMC: - Cho phép tăng vốn điều lệ của VAMC lên 10.000 tỷ đồng (lộ trình đến năm 2020) để bổ sung nguồn vốn mua nợ xấu theo giá trị thị trường, bổ sung cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và nâng cao năng lực tài chính, uy tín thị trường nhằm triển khai việc mua bán nợ xấu theo giá trị thị trường có hiệu quả. - Cho phép VAMC được trích vào chi phí hàng năm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (tổng mức trích quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ này tối đa bằng vốn điều lệ VAMC được cấp) trên nguyên tắc đảm bảo cân bằng thu-chi. | Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam | 2016-2020 | |
4. Giải pháp về thành lập các Tổ công tác liên ngành về xử lý nợ xấu của các TCTD |
|
| |
4.1. Ban Chỉ đạo cơ cấu lại hệ thống các TCTD thành lập Tổ công tác liên ngành Trung ương với thành phần gồm đại diện (từ cấp Vụ trở lên) và cán bộ liên quan của các Bộ, ngành, địa phương gồm: NHNN, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, UBND thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và lãnh đạo của VAMC. Trường hợp cần thiết, đối với một số địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban chỉ đạo sẽ chỉ đạo các địa phương thành lập Tổ công tác liên ngành ở địa phương theo đề nghị của Tổ công tác liên ngành Trung ương để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định. | Ban Chỉ đạo ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Đề án | 2017 | |
4.2. Trong quá trình thực thi nhiệm vụ, trường hợp phát sinh những khó khăn vướng mắc về mặt pháp lý trong phạm vi, thẩm quyền của Bộ, ngành và địa phương, tổ công tác liên ngành có cơ chế báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo về cơ cấu lại hệ thống các TCTD và xử lý nợ xấu để có chỉ đạo xử lý nhằm tháo gỡ khó khăn và đẩy nhanh quá trình xử lý nợ xấu của các TCTD, VAMC. | Tổ công tác liên ngành, Ban Chỉ đạo ngành Ngân hàng triển khai thực hiện Đề án | 2016-2020 | |
5. Giải pháp xử lý các khoản nợ xấu liên quan đến nợ đọng xây dựng cơ bản có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước Trung ương, địa phương và nợ xấu của doanh nghiệp nhà nước, nợ xấu cho vay theo các chương trình dự án, chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh: | Vụ Tín dụng các ngành kinh tế | 2017-2020 | |
5.1. Đối với nợ xấu liên quan đến nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước Trung ương, địa phương và nợ xấu cho vay theo các chương trình dự án, chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh: Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương rà soát, xây dựng lộ trình và bố trí nguồn để trả nợ TCTD dứt điểm. | Vụ Tín dụng các ngành kinh tế | 2017-2020 | |
5.2. Đối với các khoản nợ xấu của doanh nghiệp nhà nước: Đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm xác định định hướng hoạt động của doanh nghiệp để có biện pháp xử lý phù hợp, trong đó: (i) Xử lý dứt điểm tài sản bảo đảm của khoản nợ (nếu có); (ii) Trường hợp tiếp tục duy trì hoạt động thì cho phép TCTD chuyển nợ thành vốn góp hoặc bổ sung nguồn vốn cho doanh nghiệp để có nguồn trả nợ TCTD; (iii) Cho phá sản doanh nghiệp để TCTD thu hồi khoản nợ liên quan | Vụ Tín dụng các ngành kinh tế | 2017-2020 | |
K. Nhóm nhiệm vụ hỗ trợ cơ cấu lại các tổ chức tín dụng | |||
1. Chỉ định TCTD lành mạnh tiếp nhận, quản lý TCTD yếu kém (gọi tắt là Ngân hàng hỗ trợ (Ngân hàng bắc cầu)) để thực hiện chấn chỉnh, củng cố, lành mạnh hóa một bước TCTD yếu kém (tiềm ẩn rủi ro, nguy cơ gây đổ vỡ hệ thống), sau đó sáp nhập, hợp nhất với TCTD khác hoặc bán lại cho các nhà đầu tư đủ điều kiện. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
2.Triển khai thực hiện các giải pháp, cơ chế đặc thù để hỗ trợ các TCTD lành mạnh tham gia xử lý các TCTD yếu kém theo quy định và trong phạm vi thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định để đảm bảo thực hiện cơ cấu lại khả thi và triệt để. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
3. Tăng cường năng lực tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để tham gia xử lý, cơ cấu lại các TCTD yếu kém gắn với xử lý nợ xấu (trước mắt tập trung đối với QTDND, tổ chức tài chính vi mô) và giảm thiểu rủi ro cho hệ thống các TCTD. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
4. Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ cơ cấu lại các TCTD gắn với xử lý nợ xấu và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững trên nguyên tắc phân định rõ ràng, minh bạch giữa chức năng của chính sách tiền tệ và chức năng của chính sách tài khóa. | Vụ Chính sách tiền tệ | 2016-2020 | |
5. Tiếp tục hiện đại hóa và phát triển đồng bộ hệ thống công nghệ ngân hàng, đặc biệt là hệ thống thông tin quản lý của NHNN và hệ thống thông tin hỗ trợ hoạt động giám sát ngân hàng cho Cơ quan TTGSNH. | Cục Công nghệ tin học | 2016-2020 | |
6. Phối hợp với Bộ Tài chính đẩy mạnh phát triển thị trường vốn, từng bước đưa thị trường vốn trở thành một cấu phần quan trọng của thị trường tài chính, góp phần đắc lực trong việc huy động vốn cho đầu tư phát triển nền kinh tế, giảm bớt sự phụ thuộc của nền kinh tế vào nguồn vốn tín dụng ngân hàng để đảm bảo hệ thống tài chính cân bằng hơn và phát triển bền vững trong trung và dài hạn. | Vụ Chính sách tiền tệ | 2017-2020 | |
7. Các Bộ, ngành chức năng như Bộ Công an, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước phối hợp chặt chẽ với NHNN trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực ngân hàng, chú trọng công tác thanh tra, điều tra, kiểm toán, trao đổi thông tin để kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm, góp phần bảo đảm ổn định và an toàn hệ thống các TCTD; chủ động phối hợp, cùng thống nhất để đảm bảo việc tổ chức thanh tra, kiểm tra, kiểm toán không trùng lắp, chồng chéo. | Các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 2016-2020 | |
8. Cơ quan thi hành án dân sự các cấp phối hợp, hỗ trợ VAMC và các TCTD trong quá trình thi hành bản án, quyết định của Tòa án về xử lý tài sản bảo đảm; phối hợp với các TCTD rà soát, tổng hợp các bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án chưa được thi hành hoặc đang được thi hành dở dang, đẩy nhanh thi hành án các vụ án còn tồn đọng. | Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phối hợp cơ quan thi hành án dân sự các cấp thực hiện các nội dung liên quan | 2016-2020 | |
9. Các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan thông tấn, báo chí phối hợp chặt chẽ với NHNN trong việc triển khai cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu và tích cực thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ về cơ cấu lại hệ thống ngân hàng để ổn định tâm lý và tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, tránh gây tác động tiêu cực đến hệ thống ngân hàng, thị trường tài chính | Vụ Truyền thông | 2016-2020 | |
10. Phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế tài chính đối với các TCTD yếu kém trong quá trình cơ cấu lại và xử lý nợ xấu. | Vụ Tài chính - Kế toán | 2017-2020 | |
11. Thành lập Ban chỉ đạo cơ cấu lại hệ thống TCTD và xử lý nợ xấu tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố. | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện | 2017-2018 | |
L. Danh mục các đề án, dự án luật, pháp lệnh và văn bản quy phạm pháp luật | |||
I- Xây dựng các dự án luật, pháp lệnh và văn bản hướng dẫn | |||
1. Xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng và Chỉ thị triển khai Nghị quyết về thí điểm xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng. | Vụ Pháp chế | 2017 | |
2. Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung Luật các TCTD. | Vụ Pháp chế | 2017-2018 | |
3. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy định về chính sách đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng, cấp phép, thanh tra, giám sát và xử lý sau thanh tra, giám sát. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
4. Phối hợp với các Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan rà soát những khó khăn, vướng mắc, bất cập, xung đột pháp lý giữa hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành Ngân hàng với hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật khác để tham mưu Chính phủ trình Quốc hội chỉnh sửa, bổ sung tạo lập khuôn khổ pháp lý đồng bộ cho việc cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng và xử lý nợ xấu. | Vụ Pháp chế | 2017-2020 | |
II- Xây dựng các đề án | |||
1. Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, tầm nhìn 2035. | Viện Chiến lược Ngân hàng | 2017 | |
2. Đề án phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2019 | |
III- Xây dựng các nghị định của Chính phủ và quyết định của Thủ tướng Chính phủ | |||
1. Sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của các TCTD Việt Nam. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2018-2019 | |
2. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng; sửa đổi quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu phù hợp với thực tiễn hoạt động và đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn của Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2020 | |
IV- Xây dựng các thông tư của Ngân hàng Nhà nước | |||
1. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. | Vụ Quản lý ngoại hối | 2017 | |
2. Thông tư quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
3. Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
4. Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
5. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. | Vụ Dự báo, thống kê | 2017 | |
6. Thông tư quy định Chế độ kế toán của tổ chức tài chính vi mô. | Vụ Tài chính - Kế toán | 2017 | |
7. Thông tư hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, thủ tục góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
8. Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
9. Thông tư thay thế Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 19/12/2011 quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
10. Thông tư quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017-2018 | |
11. Thông tư quy định về giám sát các hệ thống thanh toán. | Vụ Thanh toán | 2017 | |
12. Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. | Vụ Quản lý ngoại hối | 2017 | |
13. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2011/TT-NHNN ngày 28/10/2011 hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
14. Thông tư quy định về bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính. | Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
15. Thông tư của Ngân hàng Nhà nước quy định cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô | Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | 2017 | |
|
|
|
|
- 1Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2017 thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 152/TANDTC-PC năm 2017 giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, xử lý nợ xấu do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3Chỉ thị 06/CT-NHNN năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng và Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 09/2017/TT-NHNN về sửa đổi Thông tư 19/2013/TT-NHNN quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Công văn 3022/TCTHADS-NV1 năm 2017 về hướng dẫn nội dung liên quan đến triển khai Nghị quyết 42/2017/QH14 do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 6Quyết định 3657/QĐ-BCT năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 2071/QĐ-BTC năm 2017 về kế hoạch hành động triển khai Đề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1355/QĐ-NHNN năm 2016 Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP, 35/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Công văn 8606/NHNN-TTGSNH năm 2017 về gửi chương trình/kế hoạch, hành động triển khai Quyết định 1058/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 1382/QĐ-NHNN năm 2022 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025” do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Nghị định 141/2006/NĐ-CP ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 3Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 4Thông tư 34/2011/TT-NHNN hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 2195/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 843/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng" và Đề án "Thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật đất đai 2013
- 10Thông tư 12/2014/TT-NHNN về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 11Luật Doanh nghiệp 2014
- 12Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 13Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 14Nghị quyết 142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 16Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 17Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2017 thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 152/TANDTC-PC năm 2017 giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, xử lý nợ xấu do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 19Quyết định 1058/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 06/CT-NHNN năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng và Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 21Thông tư 09/2017/TT-NHNN về sửa đổi Thông tư 19/2013/TT-NHNN quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 22Công văn 3022/TCTHADS-NV1 năm 2017 về hướng dẫn nội dung liên quan đến triển khai Nghị quyết 42/2017/QH14 do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 23Quyết định 3657/QĐ-BCT năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 24Quyết định 2071/QĐ-BTC năm 2017 về kế hoạch hành động triển khai Đề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Quyết định 1355/QĐ-NHNN năm 2016 Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP, 35/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 26Công văn 8606/NHNN-TTGSNH năm 2017 về gửi chương trình/kế hoạch, hành động triển khai Quyết định 1058/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 27Quyết định 1382/QĐ-NHNN năm 2022 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025” do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 1533/QĐ-NHNN năm 2017 Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1533/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2017
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực