- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 290/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý
- 11Quyết định 1436/QĐ-BYT năm 2021 về tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ "xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng (cho mẫu đơn)" do Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 1817/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Công văn 4356/BYT-KHTC năm 2021 hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 14Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Công điện 1093/CĐ-CTUBND năm 2021 về chủ động các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật khám, chữa bệnh ngày 23/6/2009;
Căn cứ Luật giá ngày 24/6/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; số 16/2015/NĐ-CP ngày 31/8/2012 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Y tế: Số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Y tế: Số 1436/QĐ-BYT ngày 04/3/2021 về việc ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ “Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng (Cho mẫu đơn); số 1817/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 về Ban hành hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2;
Căn cứ Công văn số 4356/BYT-KHTC ngày 28/5/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm Covid-19;
Căn cứ Nghị quyết số 290/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Công điện số 1093/CĐ-CTUBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc chủ động các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19;
Căn cứ Công văn số 380-CV/VPTU ngày 10/6/2021 của Văn phòng Tỉnh ủy Hưng Yên thông báo ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 975/TTrLN: YT-TC ngày 31/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SAR-CoV-2 để thực hiện thu giá và thực hiện đặt hàng dịch vụ đối với các cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SAR-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, cụ thể như sau:
1. Mức giá tạm thời dịch vụ xét nghiệm SAR-CoV-2; chi tiết theo Phụ lục đính kèm (Mức giá này là mức giá tối đa để thực hiện việc thu giá dịch vụ và đặt hàng dịch vụ đối với các cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SAR-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch tỵ hầu/dịch hầu họng).
2. Trường hợp mẫu gộp phát hiện dương tính phải tiếp tục làm các xét nghiệm mẫu đơn thì chi phí thực hiện xét nghiệm được tính tiếp theo trường hợp mẫu đơn nhưng không tính chi phí lấy và bảo quản bệnh phẩm.
3. Căn cứ tình hình dịch bệnh, dựa trên đánh giá dịch tễ và các yếu tố liên quan, cơ quan chuyên môn y tế xem xét quyết định việc gộp mẫu xét nghiệm để đảm bảo chất lượng xét nghiệm.
4. Mức giá tạm thời nêu trên được thực hiện đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức giá theo quy định (sau khi Bộ Y tế ban hành mức giá xét nghiệm SAR-CoV-2 bằng kỹ thuật Real-time PCR).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn triển khai áp dụng mức giá tạm thời đảm bảo đúng quy định của pháp luật và kịp thời phục vụ công tác phòng chống dịch Covid-19.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ TẠM THỜI DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục | Mức giá tạm thời |
Đối với đơn vị vừa thực hiện lấy và bảo quản bệnh phẩm; vừa thực hiện xét nghiệm tại đơn vị |
| |
1 | Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu đơn | 734.000 |
2 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 2 (tối thiểu 32 mẫu gộp) | 834.000 |
3 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 3 (tối thiểu 48 mẫu gộp) | 934.000 |
4 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 4 (tối thiểu 64 mẫu gộp) | 1.034.000 |
5 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu gộp) | 1.134.000 |
6 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu gộp) | 1.234.000 |
7 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu gộp) | 1.334.000 |
8 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu gộp) | 1.434.000 |
9 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu gộp) | 1.534.000 |
10 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu gộp) | 1.634.000 |
| ||
1 | Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu đơn | 117.800 |
2 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 2 (tối thiểu 32 mẫu gộp) | 200.000 |
3 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 3 (tối thiểu 48 mẫu gộp) | 300.000 |
4 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 4 (tối thiểu 64 mẫu gộp) | 400.000 |
5 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu gộp) | 500.000 |
6 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu gộp) | 600.000 |
7 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu gộp) | 700.000 |
8 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu gộp) | 800.000 |
9 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu gộp) | 900.000 |
10 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu gộp) | 1.000.000 |
| ||
1 | Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu đơn | 616.200 |
2 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 2 (tối thiểu 32 mẫu gộp) | 634.000 |
3 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 3 (tối thiểu 48 mẫu gộp) | 634.000 |
4 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 4 (tối thiểu 64 mẫu gộp) | 634.000 |
5 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu gộp) | 634.000 |
6 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu gộp) | 634.000 |
7 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu gộp) | 634.000 |
8 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu gộp) | 634.000 |
9 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu gộp) | 634.000 |
10 | Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu gộp) | 634.000 |
Mức giá dịch vụ xét nghiệm virus SARS-CoV-2 bằng test nhanh kháng nguyên |
| |
1 | Giá xét nghiệm/01 người/01 lần xét nghiệm (Áp dụng từ 01/7/2021) | 238.000 |
- 1Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về tạm thời mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời mức giá đặt hàng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung quy định tạm thời mức giá tạm thời tối đa cho dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hình thức gộp 6- 10 mẫu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời mức giá dịch vụ xét nghiệm test nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức giá tạm thời dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với trường hợp tự nguyện do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6Quyết định 89/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 290/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý
- 11Quyết định 1436/QĐ-BYT năm 2021 về tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ "xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng (cho mẫu đơn)" do Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 1817/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về tạm thời mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Công văn 4356/BYT-KHTC năm 2021 hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 15Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời mức giá đặt hàng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung quy định tạm thời mức giá tạm thời tối đa cho dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hình thức gộp 6- 10 mẫu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 18Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời mức giá dịch vụ xét nghiệm test nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 19Công điện 1093/CĐ-CTUBND năm 2021 về chủ động các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 20Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức giá tạm thời dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với trường hợp tự nguyện do tỉnh Điện Biên ban hành
- 21Quyết định 89/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định
Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1511/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực