- 1Quyết định 52/1998/QĐ-TTg về việc triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên bộ 01/TTLB năm 1991 về tín dụng đầu tư xây dựng cơ bản trong kế hoạch Nhà nước do Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 13/1999/QĐ-TTg về công tác tín dụng đầu tư năm 1999 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/1999/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN ĐỂ CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 1999
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để triển khai công tác tín dụng đầu tư của Nhà nước năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3244 BKH/TH ngày 22 tháng 5 năm 1999 và số 46 BKH/TH ngày 24 tháng 6 năm 1999, ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 2976/TC-ĐTPT ngày 17 tháng 6 năm 1999, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 538/CV-KHNN1 ngày 10 tháng 6 năm 1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Để bảo đảm cân đối nguồn vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước năm 1999, ngoài số vốn đã giao tại phụ lục kèm theo Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, các tổ chức sau đây tiếp tục huy động vốn để cho vay:
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển : | 2.730 tỷ đồng |
- Tổng cục Đầu tư phát triển : | 1.540 tỷ đồng |
- Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia : | 2.100 tỷ đồng |
- Ngân hàng Công thương Việt Nam : | 800 tỷ đồng |
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : | 224 tỷ đồng |
Điều 2.
1. Bổ sung danh mục các dự án nhóm A khởi công mới năm 1999, đã có quyết định đầu tư trước ngày 01 tháng 4 năm 1999; tổng mức vốn cho vay đối với các dự án này là 1.336,1 tỷ đồng (phụ lục số 1 kèm theo).
- Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo khoản vay trên đến các đầu mối cho vay, các Bộ, ngành và địa phương để triển khai thực hiện.
2. Quỹ Hỗ trợ đầu tư Quốc gia huy động vốn để cho các dự án khởi công mới thuộc nhóm B và nhóm C vay 2.100 tỷ đồng theo đúng tiến độ của dự án, đúng đối tượng quy định tại Điều 3 Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ (phụ lục số 2 kèm theo).
Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Bộ, địa phương tổng mức vốn được vay; trên cơ sở đó, các Bộ, địa phương bố trí cụ thể danh mục, mức vốn vay cho từng dự án nhóm B, C khởi công mới và đăng ký với Quỹ Hỗ trợ đầu tư Quốc gia để các chủ đầu tư ký kết hợp đồng vay.
3. Đối với các dự án đang vay dở dang tại các ngân hàng thương mại và Tổng cục Đầu tư phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Bộ, địa phương tổng mức có thể được vay và đầu mối cho vay; trên cơ sở đó, các Bộ, địa phương bố trí danh mục, mức vốn cho từng dự án và đăng ký với các đầu mối cho vay để chủ đầu tư ký kết hợp đồng vay. Các Ngân hàng Thương mại, Tổng cục Đầu tư phát triển căn cứ nhu cầu vay vốn theo tiến độ của các dự án để huy động đủ nguồn vốn cho vay.
Điều 3.
- Về cơ chế quản lý và cho vay đối với nguồn vốn huy động thêm trên đây (lãi suất, thời gian cho vay...) thực hiện theo Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trên cơ sở mức vốn huy động và cho vay thực tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính tính toán nguồn bù chênh lệch lãi suất để bố trí vào kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2000.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Phụ lục số 1
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN NHÓM A KHỞI CÔNG MỚI NĂM 1999 ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 1999
(Kèm theo Quyết định số : 146/1999/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị : Tỷ đồng
Số TT | Tên dự án |
|
| TỔNG SỐ | 1.336,1 |
| I. DO NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHO VAY |
|
| TỔNG SỐ | 423,0 |
| TRUNG ƯƠNG | 224,0 |
1. | BỘ QUỐC PHÒNG | 26,0 |
| Phát triển cao su vùng Mo Ray | 26,0 |
2. | BỘ Y TẾ | 40,0 |
| Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh | 40,0 |
3. | BỘ XÂY DỰNG | 37,0 |
| Khu dân cư đô thị Miếu Nổi (TP Hồ Chí Minh) | 25,0 |
| Khu Công nghiệp Bắc Vinh | 12,0 |
4. | TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM | 41,0 |
| Thủy điện Đại Ninh (600 MW) | 26,0 |
| Đuôi hơi 306 Bà Rịa (số 2) | 15,0 |
5. | TỔNG CÔNG TY DỆT MAY VIỆT NAM | 30,0 |
| Công ty Dệt Hà Nội (dây chuyền vải Denim) | 30,0 |
6. | TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM | 30,0 |
| Xi măng Bỉm Sơn | 30,0 |
7. | TỔNG CÔNG TY CAO SU VIỆT NAM | 20,0 |
| Dự án Hạ tầng khu công nghiệp Hố Nai | 20,0 |
| ĐỊA PHƯƠNG | 199,0 |
1. | HẢI PHÒNG | 20,0 |
| Đường ngã 5 sân bay Cát Bi | 20,0 |
2. | THANH HÓA | 20,0 |
| Khu Công nghiệp Lễ Môn A | 20,0 |
3. | THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | 30,0 |
| Khu Công nghiệp Cát Lái (cụm VI) Tổng công ty Bến Thành | 10,0 |
| Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi | 10,0 |
| Khu Công nghiệp Tân Bình | 10,0 |
4. | BÌNH DƯƠNG | 30,0 |
| Xây dựng và kinh doanh CSHT Khu Công nghiệp Sóng Thần II | 30,0
|
5. | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 50,0 |
| Khu nhà ở Tây đường Hàng Điếu | 50,0 |
6. | LONG AN | 4,0 |
| Hạ tầng khu công nghiệp Đức Hòa I | 4,0 |
7. | CẦN THƠ | 10,0 |
| Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn I | 10,0 |
8. | KIÊN GIANG | 35,0 |
| Dự án lấn biển thị xã Rạch Giá.
| 35,0 |
| II. DO TỔNG CỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO VAY |
|
| TỔNG SỐ | 679,1 |
| TRUNG ƯƠNG | 613,1 |
1. | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | 526,1 |
| Đường Láng - Hòa Lạc | 168,95 |
| Quốc lộ 14 | 142,20 |
| Quốc lộ 51 | 214,90 |
2. | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 57,0 |
| Dự án Nhà máy MDF Gia Lai | 57,0 |
3. | BỘ XÂY DỰNG | 30,0 |
| Khu Công nghiệp Thùy Vân | 18,0 |
| Khu Công nghiệp Tiên Sơn | 12,0 |
| ĐỊA PHƯƠNG | 66,0 |
4. | QUẢNG TRỊ | 4,0 |
| Trồng và chế biến cà phê, cao su | 4,0 |
5. | THỪA THIÊN HUẾ | 10,0 |
| Hạ tầng Khu Công nghiệp Phú Bài | 10,0 |
6. | ĐỒNG NAI | 20,0 |
| Khu Công nghiệp Nhơn Trạch 3 | 20,0 |
7. | NINH BÌNH | 32,0 |
| Nhà máy Xi măng Tam Điệp | 32,0 |
| III. DO NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHO VAY |
|
| TỔNG SỐ | 234,0 |
1. | TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM | 234,0 |
| Công ty Giấy Bãi Bằng | 100,0 |
| Công ty Giấy Việt Trì | 86,0 |
| Công ty Giấy Đồng Nai | 48,0 |
Phụ lục số 2
TỔNG MỨC VỐN CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÓM B, C KHỞI CÔNG MỚI GIAO CHO QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số : 146/1999/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị : tỷ đồng
TT | Tên dự án |
|
| TỔNG SỐ | 2.100,0 |
| TRUNG ƯƠNG | 1.500,0 |
1 | Bộ Giao thông vận tải | 50,0 |
2 | Bộ Quốc phòng | 30,0 |
3 | Bộ Công nghiệp | 100,0 |
4 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 40,0 |
5 | Bộ Xây dựng | 50,0 |
6 | Bộ Thủy sản | 20,0 |
7 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 5,0 |
8 | Bộ Thương mại | 10,0 |
9 | Bộ Y tế | 15,0 |
10 | Tổng cục Bưu điện | 10,0 |
11 | Tổng công ty Điện lực Việt Nam | 630,0 |
12 | Tổng công ty Than Việt Nam | 12,0 |
13 | Tổng công ty Thép Việt Nam | 52,0 |
14 | Tổng công ty Hóa chất Việt Nam | 20,0 |
15 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam | 20,0 |
16 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam | 20,0 |
17 | Tổng công ty Dệt May Việt Nam | 20,0 |
18 | Tổng công ty Dầu khí Việt Nam | 30,0 |
19 | Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam | 55,0 |
20 | Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam | 80,0 |
21 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 160,0 |
22 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam | 60,0 |
23 | Tổng công ty Lương thực miền Nam | 8,0 |
24 | ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 3,0 |
| ĐỊA PHƯƠNG | 600,0 |
1 | Sơn La | 17,0 |
2 | Bắc Ninh | 2,0 |
3 | Nam Định | 10,0 |
4 | Thái Bình | 10,0 |
5 | Thanh Hóa | 25,0 |
6 | Nghệ An | 22,0 |
7 | Hà Tĩnh | 7,0 |
8 | Quảng Bình | 30,0 |
9 | Thừa Thiên Huế | 55,0 |
10 | Thành phố Đà Nẵng | 50,0 |
11 | Quảng Nam | 15,0 |
12 | Khánh Hòa | 15,0 |
13 | Bình Thuận | 10,0 |
14 | Đắk Lắk | 12,0 |
15 | Gia Lai | 2,0 |
16 | Kon Tum | 2,0 |
17 | Thành phố Hồ Chí Minh | 95,0 |
18 | Đồng Nai | 35,0 |
19 | Bình Dương | 25,0 |
20 | Tây Ninh | 5,0 |
21 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 30,0 |
22 | Bến Tre | 20,0 |
23 | Vĩnh Long | 12,0 |
24 | Cần Thơ | 20,0 |
25 | Sóc Trăng | 6,0 |
26 | An Giang | 20,0 |
27 | Đồng Tháp | 22,0 |
28 | Kiên Giang | 5,0 |
29 | Bạc Liêu | 12,0 |
30 | Cà Mau | 9,0 |
- 1Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
- 2Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- 3Công văn 77/BXD-QLN năm 2013 huy động vốn của chủ đầu tư Dự án Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha đô thị mới Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 52/1998/QĐ-TTg về việc triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên bộ 01/TTLB năm 1991 về tín dụng đầu tư xây dựng cơ bản trong kế hoạch Nhà nước do Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 13/1999/QĐ-TTg về công tác tín dụng đầu tư năm 1999 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
- 5Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- 6Công văn 77/BXD-QLN năm 2013 huy động vốn của chủ đầu tư Dự án Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha đô thị mới Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 146/1999/QĐ-TTg về việc huy động nguồn vốn để cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước năm 1999 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 146/1999/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/1999
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/1999
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định