Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 52/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ NĂM 1998

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998 đáp ứng yêu cầu vốn đầu tư của các ngành và địa phương;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ quản lý, huy động nguồn vốn để cho vay tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước năm 1998 cho các đầu mối cho vay quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng cho vay của kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998:

- Các dự án cho vay dở dang, hoặc đã ký hợp đồng tín dụng năm 1997, được ghi kế hoạch cho vay 1998 và phải bố trí đủ vốn cho dự án để bảo đảm tiến độ xây dựng.

- Dự án đầu tư mới ưu tiên các ngành: Điện; cơ khí; sản xuất hàng xuất khẩu; đánh cá xa bờ; chế biến nông, lâm, hải sản; cây công nghiệp dài ngày, rừng nguyên liệu và cơ sở hạ tầng giao thông, khu công nghiệp, khu đô thị mới có thu phí và có khả năng hoàn vốn; ưu tiên các dự án đầu tư của các tỉnh, miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đối với các dự án có vốn đầu tư lớn (các dự án thuộc nhóm A, B) của các Tổng công ty thành lập theo Quyết định 91 do các Tổng công ty tự huy động vốn đầu tư, vốn tín dụng đầu tư của nhà nước chỉ cho vay hỗ trợ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định cơ chế tự đầu tư và cho vay hỗ trợ, Bộ Tài chính hướng dẫn các Tổng công ty về phát hành trái phiếu công trình cho dự án đầu tư.

- Vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước năm 1998 không cho vay góp vốn liên doanh với nước ngoài. Không cho vay để hoàn trả nợ vay trung và dài hạn của các tổ chức tín dụng.

Điều 3. Lãi suất cho vay 0,81%/tháng đối với khoản vay bằng VNĐ, và 8,5 %/năm đối với khoản vay bằng ngoại tệ. Thời hạn cho vay bao gồm cả thời gian ân hạn (thời gian xây dựng), thời hạn trả nợ được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm, trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước được lấy tài sản hình thành bằng vốn vay để bảo đảm nợ vay. Trong thời gian chưa trả hết nợ, các doanh nghiệp không được chuyển nhượng, mua bán hoặc thế chấp đối với các tài sản thuộc vốn vay tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước...

Điều 5. Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư nhất thiết phải làm đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định tại Nghị định số 42/CP và 92/CP của Chính phủ. Dự án vay vốn tín dụng đầu tư thuộc tổ chức kinh tế nào thì tổ chức đó phải tự lo kinh phí chuẩn bị đầu tư, khi dự án đầu tư hoàn thành sẽ tính vào Tổng mức vốn của dự án.

Cơ quan duyệt dự án đầu tư phải chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.

Cơ quan cho vay phải chịu trách nhiệm giám sát việc sử dụng vốn vay.

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý sử dụng vốn vay và tiến độ thực hiện đầu tư của dự án; tổ chức sản xuất kinh doanh và hoàn trả trả nợ theo cam kết.

Điều 6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm giao kế hoạch vay vốn cho từng dự án thuộc nhóm A, danh mục các dự án nhóm B và giao tổng mức vốn cho các dự án thuộc nhóm B và C. Các Bộ, ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố thuộc Trung ương, các Tổng công ty thành lập theo Quyết định 91 bố trí vốn cho từng dự án thuộc nhóm B và C và đăng ký với đầu mối cho vay. Việc điều chỉnh kế hoạch vay vốn chỉ thực hiện một lần vào quý III/1998.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo chức năng hướng dẫn thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 52/1998/QĐ-TTg về việc triển khai kế hoạch tín dụng đầu tư năm 1998 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 52/1998/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/03/1998
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 10
  • Ngày hiệu lực: 03/03/1998
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản