Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2001/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính Phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Điều lệ Khu chế xuất Tân Thuận Thành phố Hồ Chí Mnh ban hành kèm theo Quyết định số 1588/HTĐT-PC ngày 5/11/1992 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư; Căn cứ Công văn số 633/CV-KTTH ngày 12/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ cho phép tiếp tục thực hiện chế độ tự đảm bảo kinh phí hoạt động của Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Riêng năm 2001, việc thu, phân chia và sử dụng phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng tại Khu chế xuất Tân Thuận vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành.
| Trần Văn Tá (Đã ký) |
THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TU, BẢO DƯỠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/2001/TC-QĐ ngày 19 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Việc thu phí của Công ty Tân Thuận để thực hiện các mục đích sau:
- Tạo nguồn tài chính để thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trong khu chế xuất Tân Thuận nhằm đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp trong khu được thuận tiện trong suốt thời gian tồn tại.
- Tạo nguồn kinh phí cho các hoạt động của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) nhằm nâng cao chất lượng phục vụ các nhà đầu tư trong phạm vi quản lý của Ban Quản lý.
2. Nội dung các công việc duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng của công ty Tân Thuận được sử dụng từ nguồn thu phí quy định tại Quy chế này phải được sự thống nhất với Ban Quản lý.
2. Phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng do Công ty Tân Thuận thu không phải chịu thuế. Công ty Tân Thuận không hạch toán số phí này vào doanh thu kinh doanh trong năm của Công ty.
1. Công ty Tân Thuận mở sổ kế toán riêng để phản ánh việc thu, phân chia và sử dụng phí.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng cho các hoạt động phân chia và sử dụng phí là Đồng Việt Nam. Nếu phát sinh bằng ngoại tệ thì quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng giữa Đồng Việt Nam và ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh ngoại tệ.
3. Năm Tài chính bắt đầu từ 1/1 đến hết 31/12 năm dương lịch.
THU PHÍ DUY TU, BẢO DƯỠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
2. Mức phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cao nhất (tính theo giá trị tuyệt đối) một doanh nghiệp trong khu phải đóng trong một năm không vượt quá 10% tổng số phí mà các doanh nghiệp trong khu phải đóng trong năm đó.
Biểu tỷ lệ thu phí luỹ thoái được xác định theo nguyên tắc:
- Luỹ thoái từng phần;
- Tỷ lệ thu phí tối đa trong biểu tỷ lệ thu phí luỹ thoái không vượt quá 0,3% doanh thu xuất khẩu;
- Được điều chỉnh giảm khi doanh thu xuất khẩu toàn khu tăng trên 30% so với doanh thu xuất khẩu sử dụng làm căn cứ xác định biểu tỷ lệ thu phí luỹ thoái hiện hành.
2. Các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp đầy đủ số phí theo thông báo của Công ty Tân Thuận. Trường hợp có vướng mắc, doanh nghiệp có quyền phản ánh với Ban quản lý để nghiên cứu giải quyết.
3. Khi thu phí, Công ty Tân Thuận phải cấp phiếu thu cho các doanh nghiệp theo mẫu số 01-TT ban hành kèm theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Phiếu thu này là chứng từ hợp lệ xác định việc đóng phí của các doanh nghiệp trong khu.
PHÂN CHIA VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TU, BẢO DƯỠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Công ty Tân Thuận thực hiện việc phân chia số phí thu được như sau:
- Không quá một phần ba (1/3) số phí chuyển về cho Ban quản lý để sử dụng cho các hoạt động của Ban;
- Không dưới hai phần ba (2/3) số phí để lại tại Công ty Tân Thuận để sử dụng cho việc duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng Khu chế xuất Tân Thuận.
2. Tỷ lệ phân chia phí cụ thể do Ban quản lý và Công ty Tân Thuận thống nhất thoả thuận tuỳ theo tình hình thu và sử dụng phí thực tế và phải thông báo với Bộ Tài chính trước khi áp dụng.
3. Trên cơ sở số phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng thu được hàng tháng, trong vòng 10 ngày đầu của tháng sau Công ty Tân Thuận tạm chuyển về tài khoản của Ban quản lý mở tại Kho Bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh số phí Ban quản lý được hưởng theo tỷ lệ phân chia đã thống nhất.
4. Kết thúc năm tài chính, Công ty Tân Thuận và Ban quản lý quyết toán việc thu, phân chia phí.
2. Việc quản lý và sử dụng số phí được phân chia của Ban quản lý thực hiện theo quy định riêng của Bộ Tài chính.
2. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu phát sinh các nhu cầu duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đột xuất (ngoài kế hoạch đã lập), hoặc có những thay đổi lớn trong việc thực hiện kế hoạch, Công ty có trách nhiệm lập kế hoạch bổ sung hoặc kế hoạch điều chỉnh và thông báo để ban quản lý xem xét, chấp thuận.
2. Công ty Tân Thuận hạch toán chi tiết các chi phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trong năm vào sổ kế toán theo quy định tại Điều 4, Quy chế này.
2. Chênh lệch giữa số thu và sử dụng phí hàng năm của Công ty Tân Thuận được gửi vào tài khoản tích luỹ phí.
3. Số dư tiền gửi trong tài khoản tích luỹ phí chỉ được sử dụng cho hoạt động duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng Khu chế xuất Tân Thuận sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ban quản lý.
4. Ban quản lý có trách nhiệm cùng Công ty Tân Thuận xác định phần chênh lệch gửi vào tài khoản tích luỹ phí theo quy định tại Khoản 2 Điều này và giám sát việc sử dụng số dư tài khoản tích luỹ phí của Công ty Tân Thuận.
CHẾ ĐỘ CÔNG KHAI THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TU, BẢO DƯỠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA CÔNG TY TÂN THUẬN
1. Nội dung công khai: Chậm nhất không quá 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính, Công ty Tân Thuận có trách nhiệm thông báo với Ban quản lý (nộp kèm báo cáo tài chính đã được kiểm toán) về các nội dung:
+ Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch thu phí trong năm tài chính;
+ Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trong năm tài chính;
+ Số dư tài khoản tích luỹ phí tại thời điểm 31/12.
2. Hình thức công khai: Chậm nhất không quá 15 ngày sau khi nhận được thông báo của Công ty Tân Thuận, Ban quản lý kiểm tra tính xác thực của số liệu và công bố công khai với các nhà đầu tư trong khu về các nội dung nêu trên; đồng gửi Bộ Tài chính.
Các nội dung công khai được niêm yết tại trụ sở Công ty Tân Thuận, trụ sở Ban quản lý và gửi tới từng doanh nghiệp trong khu.
- Thống nhất với Công ty Tân Thuận biểu tỷ lệ thu phí luỹ thoái và thông báo công khai cho các doanh nghiệp trong khu biết; đồng thời báo cáo Bộ Tài chính.
- Phối hợp với Công ty Tân Thuận trong việc tổ chức thu phí và phân chia số phí thu được.
- Xem xét, chấp thuận và giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng phí cho việc duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng của Công ty Tân Thuận.
- Hướng dẫn Công ty Tân Thuận thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn những nội dung công khai nêu tại Khoản 1, Điều 13, Quy chế này.
- Tuyên truyền để nhà đầu tư hiểu rõ mục đích, ích lợi của việc thu, sử dụng phí. Tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu, thắc mắc của nhà đầu tư;
- Kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và đề xuất với Bộ Tài chính hướng xử lý;
- Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
Công ty Tân Thuận có trách nhiệm:
- Tổ chức việc thu, phân chia và sử dụng phí theo các quy định tại Quy chế;
- Tuyên truyền để nhà đầu tư hiểu rõ mục đích, ích lợi của việc thu, sử dụng phí. Tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu, thắc mắc của nhà đầu tư.
- Trao đổi, thống nhất với Ban quản lý những vấn đề thu, phân chia và sử dụng phí nêu trong Quy chế;
- Kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và đề xuất với Ban quản lý, Bộ Tài chính hướng xử lý.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
2. Số chênh lệch phí theo quyết toán, Công ty Tân Thuận gửi vào tài khoản tích luỹ phí nêu tại Điều 12, Quy chế này.
- 1Quyết định 138/2001/QĐ-BTC về Quy chế tạm thời về chế độ tự bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 194/2003/QĐ-BTC Quy định chế độ quản lý hải quan, thuế áp dụng thí điểm mở rộng chức năng của các doanh nghiệp trong Khu chế xuất Tân Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 43/2008/QĐ-BTC về Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 94/QĐ-BTC năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 109/QĐ-BTC năm 2009 về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 43/2008/QĐ-BTC về Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và khu chế xuất thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 94/QĐ-BTC năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 3Quyết định 138/2001/QĐ-BTC về Quy chế tạm thời về chế độ tự bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 194/2003/QĐ-BTC Quy định chế độ quản lý hải quan, thuế áp dụng thí điểm mở rộng chức năng của các doanh nghiệp trong Khu chế xuất Tân Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 109/QĐ-BTC năm 2009 về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 139/2001/QĐ-BTC về Quy chế thu và sử dụng phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng khu chế xuất Tân Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 139/2001/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra