- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1319/2016/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 984/TTr-STNMT ngày 31/12/2015, Công văn số 896/STN&MT-VP ngày 05/5/2016; Báo cáo thẩm định số 76/BCTĐ-STP ngày 18/12/2015 của Sở Tư pháp và Công văn thẩm định số 454/SNV-TCBC&TCPCP ngày 01/3/2016 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tư pháp và thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN; NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1319/2016/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức các phòng chuyên môn, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; công chức các Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Phục vụ có hiệu quả công tác bổ nhiệm, điều động, luân chuyển đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo của các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Sở);
2. Phục vụ các nhiệm vụ chính trị của Ủy ban nhân dân quận, huyện; đảm bảo các yêu cầu về công tác cán bộ tại địa phương.
3. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ; yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
4. Tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng là căn cứ để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức; đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện; làm cơ sở để lựa chọn công chức, viên chức dự bị cho các chức danh lãnh đạo, quản lý của Sở.
5. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
6. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
7. Việc xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo phải xuất phát từ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Sở, của các phòng chuyên môn, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở và Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
a) Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”; bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động để phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.
g) Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm.
h) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
i) Công chức, viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
k) Đảng viên bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức, trong vòng 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật, không được bổ nhiệm vào chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan, đơn vị.
2. Về trình độ kiến thức và kinh nghiệm công tác.
a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn thuộc một trong các chuyên ngành: quản lý đất đai, địa chính, xây dựng, quy hoạch, môi trường sinh thái, công nghệ thông tin, kỹ thuật môi trường, công nghệ môi trường, khí tượng thủy văn, hải dương học, biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên nước, thủy lợi, trắc địa, bản đồ, viễn thám, địa chất, địa lý, khoáng sản, luật, hóa học, sinh học, kinh tế, quản trị nhân lực, hành chính, phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; có ngoại ngữ từ trình độ B trở lên hoặc trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của một trong 05 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc; có chứng chỉ quản lý nhà nước từ chương trình chuyên viên trở lên; chứng chỉ tin học văn phòng trở lên hoặc trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thành phố và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật chung của nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ít nhất 3 năm trở lên.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo phòng, cơ quan, đơn vị.
d) Có khả năng tham mưu đề xuất với lãnh đạo phòng, cơ quan, đơn vị; lãnh đạo Sở Ủy ban nhân dân quận, huyện về các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
4. Về hiệu quả công tác.
a) Hoàn thành xuất sắc các chức trách nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ; chăm lo đời sống công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị.
b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Năm trước khi đề nghị bổ nhiệm phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, là Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc phụ trách xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
5. Về sức khỏe.
Có đủ sức khỏe để tham gia công tác theo quy định.
6. Quy định khác.
Phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý quy định bởi các luật chuyên ngành.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác.
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng, cụ thể hóa và tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, Chi cục, đơn vị và của Sở.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị; đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Đảng ủy, Ban Giám đốc Sở.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, Chi cục, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Giám đốc Sở về lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu với lãnh đạo Sở những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, Chi cục, đơn vị.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, ban, cơ quan, đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ.
a) Chuyên môn nghiệp vụ.
- Đối với Văn phòng Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành: quản trị nhân lực, hành chính, luật, kinh tế, quản lý đất đai, môi trường sinh thái.
- Đối với Thanh tra: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành luật liên quan tới công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
- Đối với Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành trắc địa, bản đồ, địa chính, viễn thám.
- Đối với Phòng Khoáng sản: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành địa chất, khoáng sản.
- Đối với Phòng Tài nguyên nước: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý tài nguyên nước, thủy lợi, thủy văn.
- Đối với Chi cục Bảo vệ môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý môi trường sinh thái, sinh học, hóa học, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, xây dựng.
- Đối với Chi cục Biển và Hải đảo: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành khí tượng thủy văn, hải dương học, biến đổi khí hậu.
- Đối với Chi cục Quản lý đất đai: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý đất đai, địa chính, quy hoạch, xây dựng, luật.
- Đối với Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Đối với Trung tâm Phát triển quỹ đất: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý đất đai, địa chính, quy hoạch, xây dựng, luật.
- Đối với Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành môi trường, hóa học, sinh học.
- Đối với Văn phòng Đăng ký đất đai: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành luật dân sự, quản lý đất đai, địa chính, trắc địa.
- Đối với Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành trắc địa, viễn thám, quy hoạch.
b) Ngoại ngữ: Có ngoại ngữ ở trình độ B trở lên hoặc trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của một trong 05 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên; chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trở lên hoặc trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao. Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ cấp Phó trưởng phòng, Chi cục, đơn vị thuộc Sở ít nhất từ 01 năm trở lên. Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.
b) Về tuổi bổ nhiệm
Cán bộ, công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
4. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, việc xem xét bổ nhiệm các chức danh Chánh Thanh tra Sở còn phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác.
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, cơ quan, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách;
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ.
a) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Đối với Văn phòng Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành: quản trị nhân lực, hành chính, luật, kinh tế, quản lý đất đai, môi trường sinh thái.
- Đối với Thanh tra Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành luật liên quan tới công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
- Đối với Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành trắc địa, bản đồ, địa chính, viễn thám.
- Đối với Phòng Khoáng sản: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành địa chất, khoáng sản.
- Đối với Phòng Tài nguyên nước: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý tài nguyên nước, thủy lợi, thủy văn.
- Đối với Chi cục Bảo vệ môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý môi trường sinh thái, sinh học, hóa học, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, xây dựng.
- Đối với Chi cục Biển và Hải đảo: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành khí tượng thủy văn, hải dương học, biến đổi khí hậu.
- Đối với Chi cục Quản lý đất đai: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý đất đai, địa chính, quy hoạch, xây dựng, luật.
- Đối với Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Đối với Trung tâm Phát triển quỹ đất: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý đất đai, địa chính, quy hoạch, xây dựng, luật.
- Đối với Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành môi trường, hóa học, sinh học.
- Đối với Văn phòng Đăng ký đất đai: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành luật dân sự, quản lý đất đai, địa chính, trắc địa.
- Đối với Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành trắc địa, viễn thám, quy hoạch.
b) Ngoại ngữ: Có ngoại ngữ ở trình độ B trở lên hoặc trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của một trong 05 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên; chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trở lên hoặc trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Điều kiện bổ nhiệm.
a) Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao. Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong phòng, cơ quan, đơn vị.
b) Về tuổi bổ nhiệm:
Cán bộ, công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
1. Năng lực công tác.
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng, cụ thể hóa và tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng và của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng; đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Quận ủy, Huyện ủy, lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện phân công.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện về lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu với lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện xử lý những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ.
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý đất đai, địa chính, xây dựng, quy hoạch, môi trường sinh thái, kỹ thuật môi trường, khí tượng thủy văn, hải dương học, biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên nước, trắc địa, bản đồ, viễn thám, địa chất, khoáng sản.
b) Ngoại ngữ: Có ngoại ngữ ở trình độ B trở lên hoặc trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của một trong 05 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên; chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trở lên hoặc trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Điều kiện bổ nhiệm.
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường. Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc chức danh tương đương khác ít nhất từ 01 năm trở lên. Được sự tín nhiệm của công chức trong phòng.
b) Về tuổi bổ nhiệm
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
1. Năng lực công tác.
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách;
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức của phòng thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành quản lý đất đai, địa chính, xây dựng, quy hoạch, môi trường sinh thái, kỹ thuật môi trường, khí tượng thủy văn, hải dương học, biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên nước, trắc địa, bản đồ, viễn thám, địa chất, khoáng sản.
b) Ngoại ngữ: Có ngoại ngữ ở trình độ B trở lên hoặc trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của một trong 05 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên; chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trở lên hoặc trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Điều kiện bổ nhiệm.
a) Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao. Được sự tín nhiệm của công chức trong phòng.
b) Về tuổi bổ nhiệm:
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng công chức, viên chức lãnh đạo tại Sở Tài nguyên và Môi trường; cán bộ, công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Căn cứ vào Quy định này, các cấp ủy Đảng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể của cơ quan, đơn vị mình, có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định. Công chức, viên chức các phòng, Chi cục, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả việc thực hiện Quy định này; tham mưu, giúp Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch, quy hoạch và bổ nhiệm công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và Ủy ban nhân dân thành phố./.
- 1Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành chính gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Kế hoạch 835/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 6Kế hoạch 2058/KH-UBND năm 2016 bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Luật thanh tra 2010
- 6Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành chính gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Kế hoạch 835/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Nghệ An ban hành
- 15Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 17Kế hoạch 2058/KH-UBND năm 2016 bảo vệ môi trường và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 1319/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1319/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực