Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND | An Giang, ngày 03 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 394/TTr-SNV ngày 21 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Cụ thể thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản có liên quan.
2. Thống nhất, đồng bộ và phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh An Giang và của ngành Giáo dục.
3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất cho các hoạt động dịch vụ sự nghiệp, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển hoạt động dịch vụ giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của cơ sở giáo dục đại học, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ công chức, viên chức hiện có.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính.
6. Quy hoạch mang tính linh hoạt, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tăng cường khai thác các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp và các nguồn thu khác; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công;
b) Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp; đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu xã hội và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp phát triển bền vững;
c) Nâng cao số lượng, chất lượng đào tạo cũng như chất lượng của các hoạt động dịch vụ, đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2017-2020:
- Thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp với Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính. Từng bước giảm chi từ ngân sách qua từng năm đối với Trường cũng như tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; tạo điều kiện thuận lợi nhất để các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trường có thể tăng tỉ lệ tự chủ và đóng góp thêm nguồn thu cho Nhà trường cũng như ngân sách của Tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2020, Trường Đại học An Giang sẽ đạt tỉ lệ tự chủ về tài chính tối thiểu là 80%; đến năm 2020, Trường Đại học An Giang sẽ có ít nhất 03 đơn vị sự nghiệp tự chủ 100% về nguồn chi thường xuyên; thành lập mới ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp với điều kiện các đơn vị này tự chủ tài chính ở mức không làm chậm tiến trình chuyển đổi cơ chế tự chủ của Nhà trường.
b) Giai đoạn 2021-2025 và định hướng năm 2030:
- Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp; nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các đơn vị, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển của xã hội và của ngành giáo dục. Đẩy mạnh tiến trình tự chủ, tăng số lượng đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Phấn đấu đến năm 2021, Trường Đại học An Giang và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đều có khả năng tự bảo đảm chi thường xuyên; trong đó, có ít nhất 03 đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Đến năm 2030, Trường Đại học An Giang và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đều có khả năng tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Giai đoạn 2017 - 2020
a) Trường Đại học An Giang:
- Trường Đại học An Giang là cơ sở đào tạo công lập trong hệ thống các trường đại học Việt Nam, là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước và ngân hàng. Trường Đại học An Giang trực thuộc UBND tỉnh An Giang, chịu sự lãnh đạo, quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND tỉnh An Giang; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được hưởng các chính sách, chế độ của Nhà nước áp dụng cho hệ thống các trường đại học, cao đẳng công lập.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trường Đại học An Giang là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính; thuộc loại đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp và chi đầu tư theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Lộ trình tự chủ về tài chính giai đoạn 2017-2020
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
I | Biên chế có mặt | 651 | 616 | 591 | 631 |
II | Kinh phí thường xuyên | 169,922 | 153,652 | 150,642 | 153,488 |
1 | Ngân sách cấp | 86,054 | 59,208 | 47,265 | 30,285 |
2 | Nguồn thu sự nghiệp | 83,868 | 94,444 | 103,377 | 123,203 |
III | Chi thường xuyên | 169,922 | 153,652 | 150,642 | 153,488 |
IV | Tỉ lệ ngân sách trên tổng chi thường xuyên | 50.64% | 38.53% | 31.38% | 19.73% |
V | Mức tự đảm bảo | 49.36% | 61.47% | 68.62% | 80.27% |
b) Trung tâm Dịch vụ Ký túc xá:
- Trung tâm Dịch vụ Ký túc xá là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang và được hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; có chức năng thực hiện các dịch vụ sinh viên, dịch vụ phục vụ cộng đồng và đáp ứng các nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Trung tâm Tin học:
- Trung tâm là cơ sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, trực thuộc Trường Đại học An Giang với chức năng chuyên trách về công nghệ thông tin (quản trị hệ thống, đào tạo và cấp chứng chỉ, cung cấp sản phẩm, giải pháp, tư vấn, ...); đơn vị được đầu tư cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên theo Thông tư số 03/2011/TT- BGDĐT ngày 28/01/2011.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp và chi đầu tư theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Lộ trình tự chủ về tài chính giai đoạn 2017-2020:
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
I | Biên chế | 18 | 17 | 16 | 0 (*) |
II | Kinh phí thường xuyên | 4,414 | 4,711.85 | 4,989.63 | 4,497.23 |
1 | Ngân sách cấp | 1,457 | 1,311.30 | 1,079.00 | - |
2 | Nguồn thu sự nghiệp | 2,957 | 3,400.55 | 3,910.63 | 4,497.23 |
III | Chi thường xuyên | 4,414 | 4,711.85 | 4,989.63 | 4,497.23 |
IV | Tỉ lệ ngân sách trên tổng chi thường xuyên | 33% | 28% | 22% | 0% |
V | Mức tự đảm bảo | 67% | 72% | 78% | 100% |
(*) Không giao biên chế khi đã tự chủ 100% chi thường xuyên
d) Trung tâm Ngoại ngữ:
- Trung tâm là cơ sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, trực thuộc Trường Đại học An Giang với chức năng chính là cung cấp dịch vụ đào tạo và cấp chứng chỉ ngoại ngữ; đơn vị được đầu tư cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên theo Thông tư số 03/2011/TT- BGDĐT ngày 28/01/2011.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính; thuộc loại đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Lộ trình tự chủ về tài chính giai đoạn 2017-2020:
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
I | Biên chế | 10 | 8 | 8 | 0 (*) |
II | Kinh phí thường xuyên | 2.990 | 3.171 | 3.117 | 3.050 |
1 | Ngân sách cấp | 933 | 467 | 233 | - |
2 | Nguồn thu sự nghiệp | 2.057 | 2.704 | 2.884 | 3.050 |
III | Chi thường xuyên | 2.990 | 3.171 | 3.117 | 3.050 |
IV | Tỉ lệ ngân sách trên tổng chi thường xuyên | 31,20% | 14,73% | 7,48% | 0% |
V | Mức tự đảm bảo | 68,80% | 85,27% | 92,52% | 100% |
(*) Không giao biên chế khi đã tự chủ 100% chi thường xuyên
đ) Trung tâm Nghiên cứu Phát triển nông thôn:
- Trung tâm là là đơn vị sự nghiệp công thuộc Trường Đại học An Giang có chức năng: Nghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực Phát triển Nông thôn, Môi trường và biến đổi khí hậu, và Khoa học kỹ thuật nông nghiệp; Tư vấn và chuyển giao tiến bộ khoa học trong nông nghiệp, nông thôn; Tổ chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ liên quan phát triển nông thôn, môi trường và biến đổi khí hậu; đào tạo các chương trình ngắn hạn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, quản lý môi trường TNTN và biến thổi khí hậu; quan hệ, liên kết với các cơ quan quốc tế, các trường Đại học, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Lộ trình tự chủ về tài chính giai đoạn 2017-2020:
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
I | Biên chế | 15 | 15 | 14 | 13 |
II | Kinh phí thường xuyên | 2,971 | 2,890 | 2,840 | 2,690 |
1 | Ngân sách cấp | 1,121 | 940 | 790 | 590 |
2 | Nguồn thu sự nghiệp | 1,850 | 1,950 | 2,050 | 2,100 |
III | Chi thường xuyên | 2,971 | 2,890 | 2,840 | 2,690 |
IV | Tỉ lệ ngân sách trên tổng chi thường xuyên | 50.64% | 38.53% | 31.38% | 19.73% |
V | Mức tự đảm bảo | 62,26% | 67,47% | 72,18% | 78,06% |
e) Trung tâm Nghiên cứu Khoa học xã hội và Nhân văn:
- Trung tâm Nghiên cứu Khoa học xã hội và Nhân văn là đơn vị sự nghiệp công thuộc Trường Đại học An Giang có chức năng nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phục vụ mục tiêu phát triển Trường Đại học An Giang, phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh An Giang và khu vực.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Lộ trình tự chủ về tài chính giai đoạn 2017-2020:
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
I | Biên chế (Đến 2020 giảm 10%) | 15 | 15 | 14 | 13 |
II | Kinh phí thường xuyên | 1,371 | 1,541 | 1,641 | 1,741 |
1 | Ngân sách cấp | 1,141 | 1,141 | 1,141 | 1,141 |
2 | Nguồn thu sự nghiệp | 230 | 400 | 500 | 600 |
III | Tổng chi thường xuyên | 1,371 | 1,541 | 1,641 | 1,741 |
IV | Tỉ lệ ngân sách trên tổng chi thường xuyên | 37.73% | 32.53% | 27.82% | 21.93% |
V | Mức tự đảm bảo | 62.27% | 67.47% | 72.18% | 78.07% |
g) Trung tâm Tạo nguồn Nhân lực Phát triển Cộng đồng:
- Trung tâm là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, trực thuộc Trường Đại học An Giang, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Chức năng của đơn vị là thiết lập các chương trình đào tạo ngắn hạn, thương thuyết nhiều đối tác trong và ngoài nước để tìm nguồn tài trợ, hợp tác trong lĩnh vực xây dựng nguồn nhân lực để phát triển cộng đồng.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính; thuộc loại tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Lộ trình tự chủ về tài chính giai đoạn 2017-2020:
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
I | Biên chế | 7 | 7 | 7 | 0 (*) |
II | Kinh phí thường xuyên | 1,312 | 1,494 | 1,647 | 1,700 |
1 | Ngân sách cấp | 412 | 294 | 147 | - |
2 | Nguồn thu dịch vụ | 900 | 1,200 | 1,500 | 1,700 |
III | Chi thường xuyên | 1,312 | 1,494 | 1,647 | 1,700 |
IV | Tỉ lệ ngân sách trên tổng chi thường xuyên | 31% | 20% | 9% | 0% |
V | Mức tự đảm bảo | 69% | 80% | 91 % | 100 % |
(*) Không giao biên chế khi đã tự chủ 100% chi thường xuyên
h) Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm:
- Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm là đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc Trường Đại học An Giang, Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: Bắt đầu từ năm 2017, Trường là đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp và chi đầu tư theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Lộ trình tự chủ về tài chính giai đoạn 2017-2020:
ĐVT: Triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
I | Biên chế | 106 | 111 | 113 | 115 |
II | Kinh phí thường xuyên | 14,955 | 17,683 | 19,522 | 20,945 |
1 | Ngân sách cấp | 9,105 | 8,195 | 7,374 | 6,637 |
2 | Nguồn thu sự nghiệp | 5,850 | 9,488 | 12,148 | 14,308 |
III | Chi thường xuyên | 14,955 | 17,683 | 19,522 | 20,945 |
IV | Tỉ lệ ngân sách trên tổng chi thường xuyên | 60.88% | 46.34% | 37.77% | 31.69% |
V | Mức tự đảm bảo | 39.12% | 53.66% | 62.23% | 68.31% |
i) Các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Trường Đại học An Giang:
Ngoài các đơn vị sự nghiệp đã được thành lập, trong giai đoạn này, Nhà trường sẽ nghiên cứu trình đề án thành lập thêm các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, như: Trung tâm Dịch vụ lữ hành, Quỹ phát triển khoa học công nghệ, .... Các đơn vị đề nghị thành lập phải có khả năng tự chủ tài chính ở mức không làm chậm tiến trình chuyển đổi cơ chế tự chủ của Nhà trường.
2. Giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030
Về thực hiện cơ chế tự chủ, Trường đại học An Giang và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trường được thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính.
Cơ chế tự chủ hoạt động theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định tự chủ của đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục.
Lộ trình chuyển đổi thành các đơn vị sự nghiệp tự chủ về nguồn tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, dự kiến được quy hoạch như sau:
TT | ĐƠN VỊ | LOẠI HÌNH TỰ CHỦ THEO GIAI ĐOẠN | |
2021 - 2025 | 2025 - 2030 | ||
1 | Trường Đại học An Giang | Tự bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
2 | Trung tâm Dịch vụ Ký túc xá | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
3 | Trung tâm Tin học | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
4 | Trung tâm Ngoại ngữ | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
5 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông thôn | Tự bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
6 | Trung tâm NC khoa học xã hội và Nhân văn | Tự bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
7 | Trung tâm Tạo nguồn nhân lực và Phát triển cộng đồng | Tự bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
8 | Trường Phổ thông Thực hành sư phạm | Tự bảo đảm chi thường xuyên | Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trường Đại học An Giang có trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng các phương án thực hiện quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Trường Đại học An Giang và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc phù hợp với lộ trình tự chủ được phê duyệt, trình cấp thẩm quyền quyết định để làm cơ sở thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch 6 tháng và hàng năm.
c) Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan báo cáo UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Trường Đại học An Giang thực hiện các nội dung liên quan trong Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3681/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho 07 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cho cả giai đoạn 2013-2015
- 3Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1319/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hải Phòng
- 5Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2017 công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 7Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2017 thực hiện sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-UBND
- 9Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 3681/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 4Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho 07 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cho cả giai đoạn 2013-2015
- 5Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 70/2014/QĐ-TTg về Điều lệ trường đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1319/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 11Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2017 công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 12Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2017 thực hiện sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-UBND
- 14Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 15Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 16Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2020
- 17Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Trường Đại học An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra