Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 03 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng sở, ban, ngành tỉnh (cấp tỉnh) và dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện); ngân sách xã, phường, thị trấn (cấp xã). Định mức phân bổ đã bao gồm toàn bộ tiền lương, các khoản có tính chất lương theo mức tiền lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng.
Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách ban hành kèm theo Quyết định này, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh có phương án phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị trực thuộc để làm căn cứ thực hiện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương xây dựng phương án phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, đảm bảo phù hợp với từng cấp ngân sách và tình hình thực tế của từng lĩnh vực chi theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02 năm 2017 và thực hiện từ năm ngân sách 2017 đến năm 2020.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Quy định này quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020.
2. Đối với các năm trong giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
1. Xác định theo khu vực, có 3 khu vực
a) Khu vực 1, gồm: Huyện Phú Quốc, huyện Kiên Hải và huyện Giang Thành;
b) Khu vực 2, gồm: Huyện An Minh, huyện Vĩnh Thuận, huyện Kiên Lương, huyện An Biên, huyện Gò Quao, huyện Giồng Riềng, thị xã Hà Tiên và huyện U Minh Thượng;
c) Khu vực 3, gồm: Thành phố Rạch Giá, huyện Tân Hiệp, huyện Hòn Đất và huyện Châu Thành.
2. Loại xã
a) Xác định loại xã theo Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
b) Cơ sở xác định các chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã: Căn cứ Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
3. Dân số: Được xác định theo số liệu Cục Thống kê tỉnh công bố năm 2016.
4. Biên chế và giường bệnh: Căn cứ vào chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Căn cứ vào định mức phân bổ và dự toán chi thường xuyên của mỗi cấp ngân sách. Từng cấp ngân sách xác định trích lập quỹ khen thưởng bằng 1% trên tổng chi thường xuyên.
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh, dự toán ngân sách hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí tùy theo khả năng của ngân sách để giảm bớt khó khăn cho các địa phương này.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN CẤP TỈNH
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo biên chế:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Các sở, ban, ngành, cơ quan tỉnh | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Từ 25 biên chế trở lên | Đồng/biên chế/năm | 27.000.000 |
Dưới 25 biên chế | Đồng/biên chế/năm | 28.350.000 |
Riêng đối với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc được phân bổ theo định mức là 32.000.000 đồng/biên chế/năm.
c) Định mức phân bổ trên bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan; các khoản chi nghiệp vụ; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản; kinh phí khen thưởng,…
2. Các khoản chi đặc thù được tính trên cơ sở khối lượng công việc, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối ngân sách.
3. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác được ngân sách hỗ trợ kinh phí theo quy định của pháp luật.
4. Đối với hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả tiền công, tiền lương theo quy định.
Điều 8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ theo quỹ tiền lương và chi công việc
a) Định mức phân bổ dự toán chi lĩnh vực giáo dục theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương là 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
b) Định mức nêu trên đảm bảo chi cho toàn bộ hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, kinh phí khen thưởng,…
c) Trên cơ sở định mức phân bổ cho ngành nêu trên, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào điều kiện cụ thể xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với thực tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ và làm cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho từng đơn vị.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định
a) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
b) Kinh phí hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Kinh phí cấp bù học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Điều 9. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ dự toán chi lĩnh vực đào tạo và dạy nghề theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương là 82%, chi hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
2. Định mức nêu trên đảm bảo chi cho hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, kinh phí khen thưởng,...
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; đối với những nội dung không giao tự chủ thực hiện theo quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách. Trên cơ sở định mức chi công việc được giao và số thu học phí thực tế thu hàng năm để xác định số kinh phí ngân sách đảm bảo tự chủ cho đơn vị.
Điều 10. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ dự toán chi đối với khám, chữa bệnh được tính theo số giường bệnh của bệnh viện:
Đơn vị | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Đồng/giường bệnh/năm | 100.000.000 |
Bệnh viện Y học cổ truyền | Đồng/giường bệnh/năm | 60.000.000 |
a) Định mức phân bổ nêu trên chỉ đảm bảo tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương. Chi công việc và hoạt động khám, chữa bệnh thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
b) Định mức trên sẽ được điều chỉnh theo lộ trình tính giá dịch vụ khám, chữa bệnh đưa tiền lương vào theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
2. Định mức chi phòng bệnh
a) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
a.2) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
b) Kinh phí phòng bệnh thực hiện các chương trình, dự án được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình
a) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
a.2) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
b) Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án dân số kế hoạch hóa gia đình được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách.
4. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi, người nghèo, cận nghèo, học sinh, sinh viên,… Căn cứ vào đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ có mục tiêu hàng năm theo chế độ quy định.
5. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm. Riêng đối với Vườn Quốc gia Phú Quốc, Ban Quản lý Rừng Phú Quốc và Ban Quản lý Bảo tồn biển Phú Quốc được phân bổ theo định mức 26.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án sự nghiệp kinh tế được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án sự nghiệp được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 13. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp bảo vệ môi trường
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Đối với các khoản chi cho các chương trình, dự án, đề tài, hoạt động môi trường phân bổ theo nhiệm vụ cụ thể được cấp thẩm quyền giao và không thấp hơn dự toán Trung ương giao.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 14. Định mức phân bổ dự toán chi quốc phòng, an ninh
Dự toán chi cho quốc phòng, an ninh được tính trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao, tăng 10% so với năm 2016.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 15. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo biên chế:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Huyện, thị, thành phố | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành | Đồng/biên chế/năm | 32.400.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại | Đồng/biên chế/năm | 27.000.000 |
c) Định mức phân bổ trên bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan; các khoản chi nghiệp vụ; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản, kinh phí khen thưởng,...
d) Đối với hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả tiền công, tiền lương theo quy định.
2. Tiêu chí bổ sung
Chi hoạt động đặc thù của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các chương trình hoạt động đặc thù cấp huyện, được phân bổ như sau:
Dân số | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Dưới 100.000 người | Đồng/huyện/năm | 3.300.000.000 |
Từ 100.000 đến dưới 200.000 người | Đồng/huyện /năm | 3.600.000.000 |
Từ 200.000 người trở lên | Đồng/huyện/năm | 3.900.000.000 |
Điều 16. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ theo quỹ tiền lương và chi công việc:
a.1) Định mức phân bổ dự toán chi lĩnh vực giáo dục theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương là 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
a.2) Định mức nêu trên đảm bảo chi cho toàn bộ hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, chi cho hoạt động trung tâm học tập cộng đồng (mức chi mỗi trung tâm 27.000.000 đồng/năm), kinh phí khen thưởng,...
a.3) Trên cơ sở định mức phân bổ cho ngành nêu trên, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào điều kiện cụ thể xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với thực tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định:
b.1) Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 03 - 05 tuổi.
b.2) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
b.3) Kinh phí cấp bù học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2. Chi sự nghiệp đào tạo
a) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
a.2) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ bằng định mức phân bổ chi quản lý hành chính của huyện đó.
b) Kinh phí sự nghiệp mở lớp, bồi dưỡng:
Các huyện có dân số dưới 100.000 người phân bổ 600.000.000 đồng/huyện/năm; các huyện có dân số từ 100.000 đến dưới 200.000 người phân bổ 800.000.000 đồng/huyện/năm; các huyện có dân số từ 200.000 người trở lên phân bổ 1.000.000.000 đồng/huyện/năm.
Điều 17. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Y tế tuyến huyện
a) Định mức phân bổ dự toán chi đối với khám, chữa bệnh được tính theo số giường bệnh:
Các huyện, thị, thành phố | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải | Đồng/giường bệnh/năm | 96.000.000 |
An Biên, Gò Quao, Giồng Riềng | Đồng/giường bệnh/năm | 80.000.000 |
Vĩnh Thuận, Hòn Đất, Kiên Lương, Châu Thành, Tân Hiệp, Hà Tiên, Rạch Giá | Đồng/giường bệnh/năm | 72.000.000 |
An Minh, U Minh Thượng | Đồng/giường bệnh/năm | 62.000.000 |
a.1) Định mức phân bổ nêu trên chỉ đảm bảo tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương. Chi công việc và hoạt động khám, chữa bệnh thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
a.2) Định mức trên sẽ được điều chỉnh theo lộ trình tính giá dịch vụ khám, chữa bệnh đưa tiền lương vào theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
b) Y tế dự phòng:
b.1) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
- Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải | Đồng/biên chế/năm | 26.000.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại | Đồng/biên chế/năm | 22.000.000 |
b.2) Kinh phí phòng bệnh thực hiện các chương trình, dự án được tính trên cơ sở định mức dân số 4.500 đồng/người/năm.
b.3) Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
c) Dân số kế hoạch hóa gia đình:
c.1) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
- Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải | Đồng/biên chế/năm | 26.000.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại | Đồng/biên chế/năm | 22.000.000 |
c.2) Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án dân số kế hoạch hóa gia đình được tính trên cơ sở định mức dân số 2.250 đồng/người/năm.
c.3) Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
2. Y tế tuyến xã
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Huyện, thị xã, thành phố | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Các xã đặc biệt khó khăn và các xã thuộc huyện Phú Quốc, Kiên Hải | Đồng/xã/năm | 47.300.000 |
Các xã, phường, thị trấn còn lại | Đồng/xã/năm | 43.200.000 |
3. Y tế ấp
Bố trí theo thực tế số ấp có cán bộ phụ trách y tế; mức chi thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải | Đồng/biên chế/năm | 26.000.000 |
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại | Đồng/biên chế/năm | 22.000.000 |
2. Chi hoạt động sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao và phát thanh - truyền hình
a) Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
|
| |||
1. Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin |
|
| |
a) Khu vực 1 | Đồng/người/năm | 12.000 |
|
b) Khu vực 2 | Đồng/người/năm | 7.650 |
|
c) Khu vực 3 | Đồng/người/năm | 5.400 |
|
2. Chi sự nghiệp thể dục, thể thao |
|
| |
Khu vực | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
|
a) Khu vực 1 | Đồng/người/năm | 3.750 |
|
b) Khu vực 2 | Đồng/người/năm | 3.000 |
|
c) Khu vực 3 | Đồng/người/năm | 2.100 |
|
3. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
|
| |
a) Khu vực 1 | Đồng/người/năm | 9.000 |
|
b) Khu vực 2 | Đồng/người/năm | 5.550 |
|
c) Khu vực 3 | Đồng/người/năm | 4.350 |
|
b) Tiêu chí bổ sung:
Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm cho từng sự nghiệp.
Điều 19. Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
|
| |||
Khu vực 1 | Đồng/người/năm | 12.000 |
|
Khu vực 2 | Đồng/người/năm | 10.050 |
|
Khu vực 3 | Đồng/người/năm | 9.300 |
|
Định mức trên đã bao gồm các chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết, quản trang, mai táng phí và công tác đảm bảo xã hội cấp địa phương.
2. Tiêu chí bổ sung
a) Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
b) Đối với kinh phí thực hiện các chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ được bổ sung theo chế độ quy định.
c) Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ được bổ sung theo chế độ quy định.
d) Đối với các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như: Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội,... căn cứ đối tượng thực tế bổ sung có mục tiêu.
Điều 20. Định mức phân bổ dự toán chi quốc phòng
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
|
| |||
Khu vực 1 | Đồng/người/năm | 9.900 |
|
Khu vực 2 | Đồng/người/năm | 7.650 |
|
Khu vực 3 | Đồng/người/năm | 6.600 |
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 200.000.000 đồng/huyện/năm; riêng huyện Phú Quốc 800.000.000 đồng/năm.
Điều 21. Định mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
|
| |||
Khu vực 1 | Đồng/người/năm | 6.600 |
|
Khu vực 2 | Đồng/người/năm | 4.350 |
|
Khu vực 3 | Đồng/người/năm | 3.300 |
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm; riêng huyện Phú Quốc 600.000.000 đồng/năm.
Điều 22. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp hoạt động môi trường, du lịch
1. Kiến thiết thị chính, sự nghiệp nông - lâm - ngư nghiệp, sự nghiệp giao thông, du lịch... và sự nghiệp môi trường được xác định theo khối lượng công việc, định mức chi tiêu và khả năng cân đối ngân sách đảm bảo tăng tối thiểu là 10% so với năm 2016.
2. Kinh phí miễn thu thủy lợi phí được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu để thực hiện nạo vét kênh mương, thủy lợi nội đồng, tưới tiêu,....
3. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa được bổ sung theo chế độ nhà nước quy định.
Phân bổ bằng 1% trên tổng các khoản chi thường xuyên từ Điều 15 đến Điều 21 Quy định này.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 24. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc:
Loại xã | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Loại I | Đồng/xã/năm | 743.000.000 |
Loại II | Đồng/xã/năm | 675.000.000 |
Định mức trên đã bao gồm: Các khoản chi hoạt động cơ quan Đảng, đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tủ sách pháp luật; một cửa; hòa giải cơ sở; Ban Thanh tra nhân dân; giám sát cộng đồng; dân vận khéo, kinh phí khen thưởng,...
Điều 25. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khác
1. Chi đảm bảo xã hội, văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, truyền thanh phân bổ bằng 15% định mức chi công việc đối với từng loại xã.
2. Kinh phí đảm bảo cho quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phân bổ bằng 20% định mức chi công việc đối với từng loại xã.
3. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản và chi khác ngân sách (bao gồm: Hỗ trợ các hội đặc thù; hoạt động tình nguyện; tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật) phân bổ bằng 15% mức chi công việc đối với từng loại xã.
1. Đối với xã đảo (không nằm cùng trên địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện). Được bổ sung thêm theo khu vực xã như sau: Xã Tiên Hải, xã Sơn Hải, xã Hòn Thơm là 60.000.000 đồng/xã/năm; xã Hòn Nghệ, xã Lại Sơn, xã Nam Du, xã An Sơn là 75.000.000 đồng/xã/năm; xã Thổ Châu là 150.000.000 đồng/năm;
2. Đối với xã biên giới gồm: Xã Mỹ Đức, phường Đông Hồ, xã Phú Mỹ, xã Tân Khánh Hòa, xã Vĩnh Điều, xã Phú Lợi, xã Vĩnh Phú, xã Bãi Thơm, xã Cửa Cạn, xã Gành Dầu được bổ sung 60.000.000 đồng/xã/năm.
Điều 27. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Chi phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố ngân sách đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc:
Loại ấp | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Ấp | Đồng/ấp/tháng | 675.000 |
Khu phố | Đồng/khu phố/tháng | 945.000 |
- 1Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 01/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh và bổ sung kế hoạch chương trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong dự toán chi ngân sách năm 2005 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 4Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 74/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 100/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND18 định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020
- 10Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Quyết định 4113/QĐ-UBND hủy bỏ dự toán chi thường xuyên do tỉnh Nghệ An ban hành năm 2017
- 12Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2021
- 15Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 8Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 15Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 17Quyết định 01/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh và bổ sung kế hoạch chương trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong dự toán chi ngân sách năm 2005 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 18Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 20Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 21Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 22Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 23Quyết định 74/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 100/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 25Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND18 định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 26Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020
- 27Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 28Quyết định 4113/QĐ-UBND hủy bỏ dự toán chi thường xuyên do tỉnh Nghệ An ban hành năm 2017
- 29Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 30Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hà Nam
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 13/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra