Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1270/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ hội họp trong quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 152/VPUB-CTTĐT ngày 11 tháng 5 năm 2020 và Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 994/STTTT-IOC ngày 25 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tại UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TẠM THỜI VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN TẠI UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Để tổ chức tốt các cuộc họp trực tuyến, UBND tỉnh quy định tạm thời công tác quản lý và vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ tại Văn phòng UBND tỉnh (gọi tắt là Hội nghị trực tuyến) cụ thể như sau:
1. Đúng mục đích, hệ thống Hội nghị trực tuyến chỉ để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh đến cấp cơ sở.
2. Đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm thời gian đi lại, hội nghị trực tuyến được diễn ra ở nhiều điểm cầu.
3. Hệ thống đảm bảo an ninh an toàn thông tin.
4. Tư liệu, tài liệu hội nghị trực tuyến được thống nhất đưa vào quản lý, cung cấp cho các cơ quan khác có nhu cầu.
1. Các đơn vị nghiên cứu và triển khai áp dụng theo tài liệu hướng dẫn chi tiết kỹ thuật cài đặt trên các loại thiết bị tham gia hội nghị trực tuyến và hướng dẫn cách kết nối vào các phòng họp trực tuyến (kèm theo quy định này).
2. Đơn vị tham gia hệ thống đảm bảo các điều kiện: Sử dụng đường truyền truyền internet ổn định, chất lượng âm thanh tốt, hình ảnh rõ ràng (Đối với máy tính bảng, điện thoại thì sử dụng Sim 4G đã được Văn phòng UBND tỉnh trang cấp).
3. Ngắt kết nối micro trong quá trình diễn ra hội nghị trực tuyến, chỉ sử dụng micro của thiết bị khi phát biểu tham gia hội nghị trực tuyến.
4. Để điện thoại ở chế độ rung trong thời gian diễn ra hội nghị trực tuyến.
III. TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với VNPT vận hành hệ thống hội nghị trực tuyến, chịu trách nhiệm vận hành điều khiển các cuộc họp có lãnh đạo UBND tỉnh chủ trì.
b) Trước thời gian hội nghị trực tuyến chính thức ít nhất 24 giờ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản hoặc thông báo cho đơn vị cung cấp dịch vụ hội nghị trực tuyến để đảm bảo công tác chuẩn bị hội nghị trực tuyến.
Phân phối, sắp xếp lịch họp đối với các hội nghị do các cơ quan, đơn vị tự chủ trì họp với nhau.
2. Đơn vị chủ trì (đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì tham mưu tổ chức cuộc họp hoặc tự chủ trì họp với các đơn vị khác).
a) Có trách nhiệm gửi đăng ký sử dụng hệ thống hội nghị trực tuyến cho đơn vị vận hành trước ngày hội nghị chính thức ít nhất 01 ngày làm việc.
b) Gửi giấy mời và các tài liệu liên quan (theo quy định các quy định hiện hành về văn bản điện tử) cho đơn vị vận hành và các đơn vị tham gia hội nghị trước ngày hội nghị chính thức ít nhất 01 ngày làm việc.
c) Chủ động sử dụng các thiết bị có khả năng trình chiếu các tài liệu liên quan để phục vụ hội nghị (lưu ý không trình chiếu các tài liệu mật hoặc có tính chất mật trong hội nghị).
3. Đơn vị sử dụng (cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham gia sử dụng hệ thống hội nghị trực tuyên)
a) Phân công cán bộ phụ trách kỹ thuật đảm bảo các điều kiện cần thiết để kết nối sử dụng hệ thống.
b) Cử đại diện theo giấy men để tham gia đầy đủ phiên họp.
c) Tuân thủ các yêu cầu của phiên họp
4. VNPT Thừa Thiên Huế
a) Kiểm tra các điều kiện kỹ thuật để đảm bảo chất lượng dịch vụ của hệ thống hội nghị trực tuyến.
b) Sẵn sàng cán bộ kỹ thuật trực tại điểm cầu tuyến huyện kịp thời hỗ trợ các điểm cầu khắc phục các sự cố trước, trong và sau hội nghị trực tuyến.
c) Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phải kịp thời báo cáo Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, điều chỉnh quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
1. Giao trách nhiệm cho Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức, thực hiện theo đúng quy định; phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai áp dụng rộng rãi các hệ thống thông tin trong công tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để hướng dẫn, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 5978/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật viễn thông năm 2009
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Quyết định 45/2018/QĐ-TTg quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 5978/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tại Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1270/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra