- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 03 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr.SLĐTBXH ngày 27/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do ngành quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
1. Các Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
2. Các cơ quan, tổ chức liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN
Điều 3. Quy trình thực hiện tư vấn
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.
2. Thực hiện tư vấn:
a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu.
b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.
c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.
d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
đ) Bước 5: Tư vấn viên cùng khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
e) Bước 6: Tư vấn viên cùng khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.
3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo tư vấn.
1. Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức (phút/ca) |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 30 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ | 2,9 | 10 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 5 |
4 | Tm - Định mức lao động Tm = Tcn Tpv Tql |
| 45 |
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn
TT | Nội dung tư vấn Đối tượng | Việc làm | Chính sách lao động việc làm | Học nghề |
1 | Người lao động | 1 | 0,9 | 0,8 |
2 | Người khuyết tật | 1,5 | 1,35 | 1,2 |
3 | Người dân tộc thiểu số | 1,3 | 1,17 | 1,04 |
4 | Người sử dụng lao động | 2 | 1,8 | 1,6 |
Điều 5. Định mức thiết bị, vật tư
TT | Thiết bị và vật tư | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng | Định mức tư vấn |
I | Thiết bị |
|
|
|
1 | Máy tính 0,5 kW | Chiếc | 60 | 0,08 |
2 | Máy photocopy 1,5 kW | Chiếc | 96 | 0,003 |
3 | Máy scan 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,005 |
4 | Máy in lazer A4 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,018 |
5 | Máy tra cứu thông tin 0,4kW | Chiếc | 60 | 0,024 |
6 | Phần mềm DVVL | Phần mềm | 36 | 0,01 |
7 | Phần mềm tra cứu thông tin | Phần mềm | 36 | 0,01 |
8 | Điều hòa nhiệt độ 5 kW | Chiếc | 96 | 0,015 |
9 | Cabin | Chiếc | 60 | 0,053 |
10 | Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW |
| 60 | 0,006 |
11 | Máy hút ẩm 2 kW | Chiếc | 60 | 0,012 |
12 | Bảng điện tử 6 kW | Chiếc | 60 | 0,012 |
13 | Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW | Bộ | 60 | 0,012 |
14 | Quạt trần 0,08 kW | Chiếc | 60 | 0,012 |
15 | Đèn neon 0,04 kW | Chiếc | 12 | 0,18 |
16 | Quạt treo tường 0,075 kW | Chiếc | 60 | 0,03 |
17 | Cây nước nóng lạnh 0,6 kW | Chiếc | 60 | 0,012 |
18 | Headphone | Chiếc | 24 | 0,18 |
19 | Webcam | Chiếc | 24 | 0,09 |
20 | Ghế nhân viên | Cái | 60 | 0,071 |
21 | Ghế khách hàng | Cái | 60 | 0,153 |
22 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 0,08 |
23 | Bàn máy tính | Cái | 60 | 0,08 |
24 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 | 0,06 |
II | Trang phục |
|
|
|
1 | Trang phục | Bộ | 18 | 0,255 |
2 | Thẻ cán bộ | Cái | 12 | 0,4 |
III | Vật tư |
|
|
|
1 | Giấy in A4 | Gram | - | 3,44 |
2 | Mực in | Hộp | - | 0,9 |
3 | Bút bi | Cái | - | 29,42 |
4 | Nước uống | Lít | - | 100 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Điều 6. Quy trình thực hiện giới thiệu việc làm
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc làm.
2. Thực hiện giới thiệu việc làm:
a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.
b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.
c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để xác định các hướng kết nối việc làm.
d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.
đ) Bước 5: Tư vấn viên cùng người tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.
e) Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.
g) Bước 7: Tư vấn viên cùng người tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).
h) Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.
i) Bước 9: Trong trường hợp người tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm
3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc làm.
1. Định mức lao động giới thiệu việc làm
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức (phút/ca) |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 80 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ | 2,9 | 20 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 10 |
4 | Tm - Định mức lao động Tm = Tcn Tpv Tql | - | 110 |
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm
TT | Nội dung giới Đối tượng | Giới thiệu việc làm trong nước | Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
1 | Người lao động | 1 | 1,8 |
2 | Người khuyết tật | 1,5 | - |
3 | Người dân tộc thiểu số | 1,6 | 2,9 |
Điều 8. Định mức thiết bị, vật tư
TT | Thiết bị và vật tư | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng | Định mức giới thiệu việc làm |
I | Thiết bị |
|
|
|
1 | Máy tính 0,5 kW | Chiếc | 60 | 0,19 |
2 | Máy photocopy 1,5 kW | Chiếc | 96 | 0,003 |
3 | Máy scan 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,004 |
4 | Máy in lazer A4 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,04 |
5 | Máy tra cứu thông tin 0,4kW | Chiếc | 60 | 0,04 |
6 | Phần mềm DVVL | Phần mềm | 36 | 0,03 |
7 | Phần mềm tra cứu thông tin | Phần mềm | 36 | 0,03 |
8 | Điều hòa nhiệt độ 5 kW | Chiếc | 96 | 0,023 |
9 | Cabin | Chiếc | 60 | 0,12 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | Chiếc | 60 | 0,02 |
11 | Quạt trần 0,08 kW | Chiếc | 60 | 0,02 |
12 | Đèn neon 0,04 kW | Chiếc | 12 | 0,3 |
13 | Quạt treo tường 0,075 kW | Chiếc | 60 | 0,04 |
14 | Ghế nhân viên | Cái | 60 | 0,18 |
15 | Ghế khách hàng | Cái | 60 | 0,353 |
16 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 0,18 |
17 | Bàn máy tính | Cái | 60 | 0,18 |
18 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 | 0,15 |
II | Trang phục |
|
|
|
1 | Trang phục | Bộ | 18 | 0,6 |
2 | Thẻ cán bộ | Cái | 12 | 1 |
III | Vật tư |
|
|
|
1 | Giấy in A4 | Gram | - | 4,4 |
2 | Mực in | Hộp | _ | 1,2 |
3 | Bút bi | Cái | _ | 49 |
4 | Nước uống | Lít | - | 245 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Điều 9. Quy trình thực hiện cung ứng lao động
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao động
2. Thực hiện cung ứng lao động:
a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.
b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của yêu cầu cung ứng lao động.
c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng.
d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo đến ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn, thi tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng.
đ) Bước 5: Tư vấn viên thông báo và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.
e) Bước 6: Tư vấn viên cùng với nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao động đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.
3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.
1. Định mức lao động cung ứng lao động
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức (phút/ca) |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 104 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ | 2,9 | 27 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 14 |
4 | Tm - Định mức lao động Tm = Tcn Tpv Tql | - | 145 |
2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động
TT | Nội dung Đối tượng | Cung ứng lao động trong nước | Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
1 | Người lao động | 1 | 1,7 |
2 | Người khuyết tật | 1,5 | - |
3 | Người dân tộc thiểu số | 1,6 | 2,7 |
Điều 11. Định mức thiết bị, vật tư
TT | Thiết bị và vật tư | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng | Định mức cung ứng lao động |
I | Thiết bị |
|
|
|
1 | Máy tính 0,5 kW | Chiếc | 60 | 0,4 |
2 | Máy photocopy 1,5 kW | Chiếc | 96 | 0,03 |
3 | Máy scan 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,04 |
4 | Máy in lazer A4 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,4 |
5 | Phần mềm DVVL | Phần mềm | 36 | 0,13 |
6 | Phần mềm tra cứu thông tin | Phần mềm | 36 | 0,13 |
7 | Điều hòa nhiệt độ 5 kW | Chiếc | 96 | 0,25 |
8 | Cabin | Chiếc | 60 | 0,4 |
9 | Máy hút ẩm 2 kW | Chiếc | 60 | 0,4 |
10 | Quạt treo tường 0,075 kW | Chiếc | 60 | 0,4 |
11 | Ghế nhân viên | Cái | 60 | 0,4 |
12 | Ghế khách hàng | Cái | 60 | 0,784 |
13 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 0,4 |
14 | Bàn máy tính | Cái | 60 | 0,4 |
15 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 | 0,74 |
II | Trang phục |
|
|
|
1 | Trang phục | Bộ | 18 | 1,31 |
2 | Thẻ cán bộ | Cái | 12 | 2 |
III | Vật tư |
|
|
|
1 | Giấy in A4 | Gram | - | 7,8 |
2 | Mực in | Hộp | - | 2 |
3 | Bút bi | Cái | - | 98 |
4 | Nước uống | Lít | - | 585 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG
Điều 12. Thu thập thông tin người tìm việc
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin người tìm việc.
2. Thực hiện thu thập thông tin người tìm việc theo các bước:
a) Bước 1: Nhân viên đón tiếp người tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.
b) Bước 2: Nhân viên trao đổi với người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.
c) Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin người tìm việc.
3. Kết thúc: Cập nhật thông tin người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
Điều 13. Thu thập thông tin việc làm trống
1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc làm trống.
2. Thực hiện thu thập thông tin việc làm trống theo các bước:
a) Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và đặt lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung là doanh nghiệp).
b) Bước 2: Nhân viên trao đổi với doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tuyển dụng.
c) Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp
3. Kết thúc: Cập nhật thông tin tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
Điều 14. Định mức lao động thu thập thông tin người tìm việc
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức (phút/người tìm việc) |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 15 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ | 2,9 | 7 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 3 |
4 | Tm - Định mức lao động Tm = Tcn Tpv Tql | - | 25 |
Điều 15. Định mức lao động thu thập thông tin việc làm trống
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức (phút/việc làm trống) |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 18 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ | 2,9 | 10 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 2 |
4 | Tm - Định mức lao động Tm = Tcn Tpv Tql | - | 30 |
Mục 3. HỆ SỐ ĐỊNH MỨC THEO ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC THU THẬP THÔNG TIN VÀ ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
Điều 16. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
TT | Nội dung Đối tượng | Người tìm việc | Việc làm trống |
1 | Trực tiếp tại Trung tâm | 1 | 1 |
2 | Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm | 1,2 | 1,3 |
3 | Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm) | 1,1 | 1,2 |
4 | Tại doanh nghiệp | - | 2,5 |
5 | Tại hộ gia đình | 1,8 | - |
Điều 17. Định mức thiết bị, vật tư
TT | Thiết bị và vật tư | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng | Định mức thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống |
I | Thiết bị |
|
|
|
1 | Máy tính 0,5 kW | Chiếc | 60 | 0,05 |
2 | Máy photocopy 1,5 kW | Chiếc | 96 | 0,004 |
3 | Máy scan 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,005 |
4 | Máy in lazer A4 0,4 kW | Chiếc | 60 | 0,017 |
5 | Máy chủ 0,65 kW | Chiếc | 60 | 0,012 |
6 | Máy tra cứu thông tin 0,4kW | Chiếc | 60 | 0,012 |
7 | Phần mềm DVVL | Phần mềm | 36 | 0,01 |
8 | Phần mềm tra cứu thông tin | Phần mềm | 36 | 0,01 |
9 | Điều hòa nhiệt độ 5 kW | Chiếc | 96 | 0,01 |
10 | Máy hút ẩm 2 kW | Chiếc | 60 | 0,012 |
11 | Quạt trần 0,08 kW | Chiếc | 60 | 0,006 |
12 | Đèn neon 0,04 kW | Chiếc | 12 | 0,12 |
13 | Quạt treo tường 0,075 kW | Chiếc | 60 | 0,023 |
14 | Cây nước nóng lạnh 0,6 kW | Chiếc | 60 | 0,006 |
15 | Headphone | Chiếc | 24 | 0,058 |
16 | Webcam | Chiếc | 24 | 0,029 |
17 | Máy phát điện | Chiếc | 60 | 0,006 |
18 | Ghế nhân viên | Cái | 60 | 0,05 |
19 | Ghế khách hàng | Cái | 60 | 0,1 |
20 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 0,05 |
21 | Bàn máy tính | Cái | 60 | 0,05 |
22 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 96 | 0,015 |
II | Trang phục |
|
|
|
1 | Trang phục | Bộ | 18 | 0,16 |
2 | Thẻ cán bộ | Cái | 12 | 0,231 |
III | Vật tư |
|
|
|
1 | Giấy in A4 | Gram | - | 4,2 |
2 | Mực in | Hộp | - | 1,1 |
3 | Bút bi | Cái | - | 23 |
4 | Nước uống | Lít | - | 75 |
- 1Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật và phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 546/QĐ-UBND-HC năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Quyết định 1051/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật và phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 546/QĐ-UBND-HC năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 05/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực