- 1Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND
- 1Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 23 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DANH MỤC CÂY XANH TRỒNG, HẠN CHẾ TRỒNG VÀ CẤM TRỒNG TRÊN VỈA HÈ, TRONG DẢI PHÂN CÁCH ĐƯỜNG PHỐ, CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA VÀ KHUÔN VIÊN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2020/QĐ-UBND NGÀY 15/5/2020 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2022/QĐ-UBND NGÀY 10/3/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 và Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh Lai Châu như sau:
1. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 1 phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
14 | Giáng hương | Plerocarpus macrocarpus Kurz. | Giáng hương là cây thân gỗ, đường kính trung bình 0,7 - 0,9m. Dưới gốc bành, thân thẳng vỏ có màu xám, bong từng vảy lớn, có nhựa màu đỏ. Tán rộng tỏa bóng mát. Lá thuộc dạng lá kép lông chim, hình bầu dục, dài 4 - 11cm, rộng 2 - 5cm, đầu mũi nhọn cứng, hơi có lông. | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với: Môi trường ẩm, có ánh nắng. | x |
| x | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách. |
15 | Cây Nhội | Bischofia javanica Blume | Nhội là cây gỗ lớn cao tới 15-20m. Lá kép mọc so le, cuống chung dài, mang 3 lá chét hình trứng, gốc và đầu đều nhọn, lá chét giữa lớn hơn hai lá bên, dài 10-15cm, rộng 5-6cm; mép lá chét khía răng cưa nông. Cụm hoa hình chuỳ, mọc ở nách lá, dài 6-13cm, cuống chung dài 2-3cm. Hoa đơn tính, màu lục nhạt. Quả thịt hình cầu, màu nâu, đường kính 12- 15mm, mọc thành chùm thõng xuống. Cây có lá kép gồm 3 lá chét hình trứng hay hình mác rộng, mọc so le. | Cây rất dễ trồng, chăm sóc. Là loài cây ưa sáng, tái sinh bằng hạt và chồi mạnh. Cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất, thích nghi với môi trường đô thị. |
|
| x | Phù hợp với bờ kè, cảnh quan khuôn viên |
2. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 2 Phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
12 | Sao đen | Hopea odorata Roxb. | Sao đen là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác. | Tốc độ sinh trưởng nhanh. Sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát. | x |
| x | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách. |
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
11 | Kèn vàng (Chuông vàng, Phong Linh vàng) | Tabebuia argentea | Là cây thân gỗ nhỏ, thân có màu xám trắng, có làn sọc trên thân. Lá bóng trơn tru, mép nguyên, đầu lá bầu, có màu xanh bạc, dài khoảng 5 - 8cm, lá dạng lá kép chân vịt, thường lá sẽ mọc cụm ở đầu cành. Hoa có màu vàng tươi, hình chuông. | Cây Kèn vàng thích hợp trồng đất tơi xốp, màu mỡ và không úng nước. Bộ rễ của cây phát triển khá nhanh và mạnh để lan rộng và hấp thụ dinh dưỡng trong đất. | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. |
4. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 6 Phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
13 | Bàng Đài Loan (Bàng lá nhỏ) | Terminalia mantaly | Là cây gỗ nhỡ, thân thẳng có chiều cao khoảng 12-15m, cành nhánh tạo thành những vòng ngang với nhiều tầng tán. Lá đơn thường mọc nhiều ở đầu cành, có màu xanh đậm, nhẵn bóng, không có răng cưa, hình trái xoan ngược với cuống hơi tròn, cuối lá thuôn dài. | Là cây ít hoa, hoa kết thành bông mọc thẳng đứng với chiều dài khoảng 5cm, từng bông hoa nhỏ li ti màu trắng hơi xanh. Quả có hình oval, khi còn non có màu xanh, khi chín có màu vàng cam. Cây rụng lá vào mùa đông, thích hợp ở nhiệt độ 16-32 độ C, ở nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp cây sẽ ngừng phát triển và ngủ đông chờ điều kiện thích hợp để phát triển. Cây ưa sáng, thích hợp với nhiều loại đất khác nhau, phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng và thoát nước. | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
14 | Bằng lăng tím | Lagerstroe mia speciosa (L.) Pers | Là cây thân gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau có màu xanh, dài từ 8-15cm, rộng từ 3-7cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp. Rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng. | Tốc độ sinh trưởng: sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng. | x |
| x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3 m |
15 | Kèn vàng (Chuông vàng, Phong Linh vàng) | Tabebuia argentea | Là cây thân gỗ nhỏ, thân có màu xám trắng, có lằn sọc trên thân. Lá bóng trơn tru, mép nguyên, đầu lá bầu, có màu xanh bạc, dài khoảng 5-8cm, lá dạng lá kép chân vịt, thường lá sẽ mọc cụm ở đầu cành. Hoa có màu vàng tươi, hình chuông. Cây thường chỉ phát triển chiều cao trung bình khoảng 8-12m, trong điều kiện tối ưu có thể đạt 15m. | Cây Kèn vàng thích hợp trồng đất tơi xốp, màu mỡ và không úng nước. Bộ rễ của cây phát triển khá nhanh và mạnh để lan rộng và hấp thu dinh dưỡng trong đất. Trồng phổ biến ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. |
16 | Kèn hồng | Tabebuia rosea | Là cây thân gốc cao, đường kính thân 50cm và có thể lớn hơn. Tán có hình cây dù, xòe rộng. Lá có dạng lá kép chân vịt với 3 đến 5 lá chép, mặt trên nhẵn, mép nguyên, có màu xanh, cuống lá dài từ 3 đến 12cm. Hoa màu hồng có dạng hình chuông. Rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng. Cao từ 3-15m. | Tốc độ phát triển bình thường, phù hợp với khí hậu nhiệt đới, sống tốt trên nhiều loại đất, ưa sáng, ưa ẩm nhưng không chịu được ngập úng. | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. |
5. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 7 Phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
7 | Kèn vàng (Chuông vàng, Phong Linh vàng) | Tabebuia argentea | Là cây thân gỗ nhỏ, thân có màu xám trắng, có lằn sọc trên thân. Lá bóng trơn tru, mép nguyên, dầu lá bầu, có màu xanh bạc, dài khoảng 5 - 8cm, lá dạng lá kép chân vịt, thường lá sẽ mọc cụm ở đầu cành. Hoa có màu vàng tươi, hình chuông. Cây thường chỉ phát triển chiều cao trung bình khoảng 8-12m, trong điều kiện tối ưu có thể đạt 15m. | Cây Kèn vàng thích hợp trồng đất tơi xốp, màu mỡ và không úng nước. Bộ rễ của cây phát triển khá nhanh và mạnh để lan rộng và hấp thu dinh dưỡng trong đất. Trồng phổ biến ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. |
8 | Kèn hồng | Tabebuia rosea | Là cây thân gốc cao, đường kính thân 50cm và có thể lớn hơn. Tán có hình cây dù, xòe rộng. Lá có dạng lá kép chân vịt với 3 đến 5 lá chép, mặt trên nhẵn, mép nguyên, có màu xanh, cuống lá dài từ 3 đến 12cm. Hoa màu hồng có dạng hình chuông. Rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng. Cao từ 3-15m. | Tốc độ phát triển bình thường, phù hợp với khí hậu nhiệt đới, sống tốt trên nhiều loại đất, ưa sáng, ưa ẩm nhưng không chịu được ngập úng. | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. |
9 | Vàng Anh | Saraca dives | Vàng Anh là cây có thân gỗ lớn, tán rộng, cho bóng mát, cho hoa màu vàng đẹp quanh năm. Lá của cây Vàng Anh thuộc dạng lá kép long chim. Cây có chiều cao trung bình từ 10-15m. | Vàng Anh là loại cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, ưa sáng và có thể phát triển được ở những nơi có bóng bán phần. Thường phân bố nhiều ở các khu rừng thưa lẫn rừng rậm, độ cao từ 200-1000m. | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
10 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L | Là cây có đường kính thân khoảng 40cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6- 8mm, phân cành thấp, nhẵn. Là loài cây trung tính, thiên về ưa sáng, mọc nhanh, chịu hạn tốt. Chiều cao trung bình từ 10-20m, lớn nhanh. | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất. Là một loại cây rất khỏe, thích nghi được với nhiều vùng đất và nhiều loại khí hậu thời tiết. | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤5m |
6. Bổ sung danh mục cây xanh trồng tại Mục 8 Phụ lục I Điều 1 như sau:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
8 | Bàng Đài Loan (Bàng lá nhỏ) | Terminali a mantaly | Là cây gỗ nhỡ, thân thẳng có chiều cao khoảng 12- 15m, cành nhánh tạo thành những vòng ngang với nhiều tầng tán. Lá đơn thường mọc nhiều ở đầu cành, có màu xanh đậm, nhẵn bóng, không có răng cưa, hình trái xoan ngược với cuống hơi tròn, cuối lá thuôn dài. | Là cây ít hoa, hoa kết thành bông mọc thẳng đứng với chiều dài khoảng 5cm, từng bông hoa nhỏ li ti màu trắng hơi xanh. Quả hình oval, khi còn non có màu xanh, khi chín có màu vàng cam. Cây rụng lá vào mùa đông, thích hợp ở nhiệt độ 16-32 độ C, ở nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp cây sẽ ngừng phát triển và ngủ đông chờ điều kiện thích hợp để phát triển. Cây ưa sáng, thích hợp với nhiều loại đất khác nhau, phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng và thoát nước. | x | x | x | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m |
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 7 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3852/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cây xanh hạn chế trồng và cây cấm trồng trên đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 77/2023/QĐ-UBND về Danh mục cây trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND
- 1Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Quyết định 3852/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cây xanh hạn chế trồng và cây cấm trồng trên đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 77/2023/QĐ-UBND về Danh mục cây trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung của danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND và 06/2022/QĐ-UBND
- Số hiệu: 12/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng A Tính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực